I/Mục tiêu:
* Biết nhận dạng được đa thức một biến, biết kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm hoặc tăng dần của biến.
* Biết tìm bậc, hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến; Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại mỗi giá trị cụ thể của biến.
II/ Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập ở sgk.
-HS: Nắm vững qui tắc thu gọn đa thức nhiều biến, làm bài tập về nhà.
III/Tiến trình tiết dạy :
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : (6 Phút )
Tuần 28 – Tiết 57 NS: 22/3/2010 ND: 24/3/2010 CỘNG – TRỪ ĐA THỨC I/ Mục tiêu: -Học sinh nắm được quy tắc cộng, trừ đa thức. -Vận dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc để thực hiện thành thạo cộng, trừ đa thức. II / Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập áp dụng. - HS: Thuộc quy tắc cộng trừ các đơn thức đồng dạng, nắm vững quy tắc ‘’dấu ngoặc’’, làm bài tập về nhà. III/ Tiến trình tiết dạy : Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : (7Phút) *HS1: Thế nào là đa thức? Cho ví dụ? Muốn thu gọn các đa thức ta làm thế nào? Aùp dụng: Thu gọn đa thức rồi tìm bậc của chúng : A = 2x2yz + 4 x2yz – 5 x2yz + xy2z – xyz *HS2: Thu gọn đa thức rồi tìm bậc của chúng a) x6 + x2y5 + xy6 + x2y5 – xy6 b) x3 – 5xy + 3x3 + xy – x2 +xy – x2 TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 15 Phút Hoạt động 2: Cộng hai đathức. -GV: Cho học sinh nhắc lại : + Qui tắc ‘’bỏ dấu ngoặc’’ -GV? Nêu tính chất của phép cộng, trừ các số hữu tỉ? -GV: Thông báo:Để cộng, trừ các đa thức ta cũng vận dụng được các tính chất này. * Xét ví dụ : Cho hai đa thức: M = 5x2y + 5x – 3 N = xyz – 4x2y + 5x - -GV? Tính M + N ? -GV: hướng dẫn trình tự các bước: + Viết đa thức M cộng đa thức N + Thực hiện bỏ dấu ngoặc + Nhóm các hạng tử đồng dạng + Thu gọn các hạng tử đồng dạng -GV: Khi đó ta nói : x2y + 10x - + xyzlà tổng của M và N. * Củng cố: Bài ?1 sgk Viết hai đa thức rồi tính tổng của chúng. -GV: Yêu cầu cả lớp cùng làm => Gọi vài học sinh nêu kết quả của mình HS: Khi bỏ dấu ngoặc: - Nếu đằng trước dấu ngoặc là dấu ‘’+’’ ta giữ nguyên dấu các số hạng bên trong ngoặc. - Nếu đằng trước dấu ngoặc là dấu ‘’-’’ ta đổi dấu các số hạng bên trong ngoặc. -HS: Tính chất giao hoán Tính chất kết hợp -HS: Lắng nghe -HS: Ghi ví dụ vào vở và thực hiện phép tính theo sự hướng dẫn của giáo viên M + N = (5x2y + 5x – 3) + (xyz – 4x2y + 5x - ) = 5x2y+5x–3+xyz– 4x2y +5x- = 5x2y–4x2y +5x+5x –3-+xyz = x2y + 10x - + xyz. -HS: Làm ?1 sgk 10 Phút Hoạt động 2: Trừ hai đa thức. -GV: lấy ví dụ về hai đa thức P và Q ở bài tập trên, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để viết P – Q . -GV: Khi đó ta nói đa thức x2y – 2xy2 + xy + 9 là hiệu của hai đa thức P và Q. * Củng cố :Bài ?2 sgk: Viết hai đa thức rồi tính hiệu của chúng. -GV: Yêu cầu cả lớp cùng làm => Gọi vài học sinh nêu kết quả của mình -HS: Thảo luận nhóm * kết quả: P – Q = (x2y + x3 – xy2 + 3) - (x3 + xy2 – xy – 6 ) = x2y + x3 – xy2 + 3 - x3 - xy2 + xy + 6 (qui tắc dấu ngoặc) = x2y – xy2 - xy2 + x3 - x3 + 3 + 6 + xy = x2y – 2xy2 + xy + 9 -HS: Thực hiện ?2 13 Phút Hoạt độnh 3: Luyện tập củng cố * Bài tập 31 sgk Cho hai đa thức: M = 3xyz – 3x2 + 5xy – 1 N = 5x2+ xyz – 5xy + 3 – y Tính : M + N M – N N – M . -GV: Gọi 3 học sinh lên bảng thực hiện -GV: Cho học sinh nhận xét Hướng dẫn về nhà: + Nắm vững cách cộng, trừ hai đa thức ( thực chất thu gọn đa thức) + Xem lại các bài tập đã giải + Làm các bài tập: 29, 32, 33, 34, 35 sgk -HS:giải bài 31 (Sgk) có kết quả: -HS1: Tính M+N M + N = (3xyz – 3x2 + 5xy – 1) + (5x2+ xyz – 5xy + 3 – y) = 3xyz – 3x2 + 5xy – 1+ 5x2+ xyz – 5xy + 3 – y = 3xyz + xyz – 3x2+ 5x2 + 5xy– 5xy – 1+ 3 – y = 4xyz + 2x2 + 2 – y . -HS2: Tính M – N M – N = 2xyz – 8x2 + 10xy – 4 + y -HS3: Tính N - M N – M = 8x2 – 2 xyz – 10xy – y + 4. -HS: nhận xét -HS: Chú ý một số hướng dẫn và dặn dò về nhà của giáo viên, chuẩn bị cho giờ học sau. ____________________________________________________________________________ Tuần 28 – Tiết 58 NS: 24/3/2010 ND: 26/3/2010 LUYỆN TẬP I /Mục tiêu: - Tiếp tục hoàn thiện về qui tắc cộng, trừ các đa thức, được củng cố về đa thức. - Rèn kỹ năng tính tổng, hiệu của các đa thức. II/ Chuẩn bị: -GV : Hệ thống bài tập. -HS : Nắm vững qui tắc cộng, trừ các đa thức và làm bài tập về nhà. III/Tiến trình tiết dạy : Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : (10 Phút) *HS1: Cho 2 đa thức :M = x2y + 0,5xy3 – 7,5 x3y2 + x3 và N = 3xy3 – x2y + 5,5 x3y2 Tính M + N ? *HS2: Cho hai đa thức : P = x5 +xy +0,3y2 – x2y3 – 2 và Q = x2y3+ 5 – 1,3y2 Tính P + Q.? TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 32 Phút Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 35 sgk : -GV: Cho hai đa thức : M = x2 – 2xy +y2 N = y2 + 2xy + x2 + 1 a) Tính M + N b) Tính M – N -GV: Gọi 2 học sinh lên bảng giải. -GV hỏi thêm: Tìm bậc của 2 đa thức thu được. Bài tập 36 sgk: Tính giá trị của mỗi đa thức sau: a) x2+ 2xy – 3x3 + 2y3 + 3x3 – y3 tại x = 5 và y = 4 -GV: Nhận xét xem đa thức đã được thu gọn chưa? -GV: Yêu cầu học sinh: + Thu gọn đa thức trên + Thay giá trị của biến x, y vào đa thức. b) xy – x2y2+ x4y4 – x6y6+ x8y8 tại x = -1 ; y = -1 -GV: Hướng dẫn học sinh cách giải dựa vào tính chất (xy)n = xnyn Bài tập 38 sgk: -GV: Cho các đa thức : A = x2 – 2y + xy + 1 B = x2 + y – x2y – 1 . Tìm đa thức C sao cho C = A + B C + A = B -GV gợi ý: a) Muốn tìm đa thức C ta tính A + B b) Ta có : C + A = B => C = ? ( C = B – A ) => Gọi 2 học sinh lên bảng làm Bài 35 sgk Hs1: M + N = (x2 – 2xy +y2) + ( y2 + 2xy + x2+1) = x2– 2xy +y2 + y2 + 2xy + x2 + 1 = x2+ x2 +y2 + y2– 2xy + 2xy + 1 = 2x2 + 2y2 + 1 Hs2: M – N = (x2 – 2xy +y2) - ( y2 + 2xy + x2+ 1) = x2– 2xy +y2 - y2 - 2xy - x2 - 1 = x2- x2 +y2 - y2– 2xy - 2xy - 1 = - 4xy – 1 . Hs: Bài tập 36 sgk -HS: Đa thức chưa thu gọn. A = x2+2xy – 3x3+ 3x3 + 2y3– y3 = x2 + 2xy + y3 Thay x=5 và y = 4 vào A ta được A = 52 + 2.5.4 + 43 = 25 + 40 + 64 = 129 -H S: B = (-1) . (-1) – (-1)2(-1)2 + (-1)4(-1)4 – (-1)6(-1)6 + (-1)8(-1)8 B = 1 – 1 + 1 – 1 + 1 = 1 Chẳng hạn: B = (xy) – (xy)2 + (xy)4 – (xy)6 + (xy)8 . Khi x = -1 và y = -1 thì x.y = 1 Do đó B = 1 – 12 + 14– 16 + 18 = 1 Bài tập 38 sgk -HS1: C = A + B = (x2 – 2y + xy + 1) + (x2 + y – x2y – 1) = x2–2y + xy+ 1+ x2+ y– x2y – 1 = x2+ x2–2y + y + xy– x2y +1– 1 = 2x2 – y + xy – x2y -HS 2: C + A = B => C = B – A C = (x2 + y – x2y – 1) – (x2 – 2y + xy + 1) = x2+ y– x2y–1 –x2 +2y - xy - 1 = x2–x2 + y+2y – x2y- xy - 1–1 = 3y - x2y- xy- 2 3 Phút Hoạt động 2: Hướng dẫn về nhà: + Để thực hiện tốt qui tắc trừ hai đa thức, các em cần nắm vững qui tắc ‘’bỏ dấu ngoặc’’ + Xem lại các bài tập đã giải + Làm bài tập 37 sgk, bài 30, 31, 32 SBT + Xem trước bài ‘’Đa thức một biến’’ -HS: Chú ý và ghi nhớ một số hưóng dẫn về nhà của giáo viên, chuẩn bị cho giờ học sau. ___________________________________________________________________________ Tuần 29 – Tiết 59 NS: 29/3/2010 ND: 31/3/2010 ĐA THỨC MỘT BIẾN I/Mục tiêu: * Biết nhận dạng được đa thức một biến, biết kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm hoặc tăng dần của biến. * Biết tìm bậc, hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến; Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại mỗi giá trị cụ thể của biến. II/ Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập ở sgk. -HS: Nắm vững qui tắc thu gọn đa thức nhiều biến, làm bài tập về nhà. III/Tiến trình tiết dạy : Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : (6 Phút ) -GV:Cho hai đa thức : A = x2 – 2y + xy + 1 và B = x2 + y – x2y – 1 .Tìm đa thức C sao cho : a) C = A + B b) C + A = B TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 12 Phút Hoạt động 2: Đa thức một biến. -GV: yêu cầu học sinh nêu ví dụ về đa thức chỉ gồm một biến nào đó. +HS1 : biến x +HS 2: biến y -GV? Mỗi đa thức trên có bao nhiêu biến? Đó là biến nào? -GV: thông báo khái niệm đa thức một biến. -GV? Để kí hiệu đa thức người ta dùng kí hiệu như thế nào? -GV: Để kí hiệu cho đa thức một biến, người ta dùng chữ cái in hoa và kèm theo biến của nó. VD: A(x) ; B(y) ; -GV: Giới thiệu giá trị của đa thức khi cho trước giá trị của biến. A(x) tại x = 1 ta viết A(1), -GV:Cho học sinh làm ?1 và ?2 (sgk) : A = 7y2 – 3y + B = 2x5 – 3x + 7x3 + 4x5 + ?1: Tính A(5) , B(2) ?2: Tìm bậc của các đa thức A(y), B(x) nêu trên. -GV?Từ đó => khái niệm bậc của đa thức một biến. -HS: Cho ví dụ, chẳng hạn: -HS1:A = 3x4 - x2 + 3x – 1 . -HS2:B = y3 – y2 + 2y + 4 . -HS: Đa thức A chỉ có 1 biến x Đa thức B chỉ có 1 biến y -HS: Lắng nghe -HS: Dùng chữ cái in hoa. -HS : Lắng nghe và viết : A(x) = 3x4 - x2 + 3x – 1 B(y) = y3 – y2 + 2y + 4 . -HS: Lên bảng giaiû bài tập ?1 và ?2: A(5) = 7.52 – 3.5 + = 7.25 – 15 + = B(2) = 2x5 – 3x + 7x3 + 4x5 + = 6x5 – 3x + 7x3 + = 6.25 – 3.2+ 7.23 + = 192 – 6 + 56 + = -HS: A(y) có bậc là 2 B(x) có bậc là 5 -HS: Bậc của đa thức một biến (khác đa thức không, đã thu gọn) là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó. 9 Phút Hoạt động 3: Sắp xếp một đa thức. -GV: thông báo việc thuận lợi của bước sắp xếp đa thức: - Theo thứ tự lũy thừa giảm dần của biến. - Theo thứ tự lũy thừa tăng dần của biến. -GV: Cho ví dụ P(x) = 5x + 3 – 7x2 + x3 + 3x4 Hãy sắp xếp đa thức trên theo 2 cách. Chú ý: Khi sắp xếp ta phải thu gọn đa thức trước. -GV:Cho học sinh làm ?4: Hãy sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức sau theo lũy thừa giảm của biến Q(x) = 4x3- 2x +5x2 -2x3 +1-2x3 R(x) = -x2+ 2x4 +2x -3x4 -10 +x4 => Tìm bậc của Q(x) và R(x) ? -GV: Nêu nhận xét Các đa thức bậc hai đều có dạng Ax2 + bx + c trong đó a, b, c là hằng số, a0. -HS: Lắng nghe -HS: + Khi sắp xếp các hạng tử theo lũy thừa giảm của biến: P(x) = 3x4+ x3 – 7x2 + 5x + 3 + Khi sắp xếp các hạng tử theo lũy thừa tăng của biến: P(x) = 3 + 5x– 7x2 + x3 + 3x4 -HS: Q(x) = 4x3- 2x +5x2 -2x3 +1-2x3 = 5x2- 2x +1 R(x) = -x2+ 2x4 +2x -3x4 -10 +x4 = -x2 + 2x – 10. -HS: -HS: Lắng nghe 10 Phút Hoạt động 4: Hệ số. -GV Cho ví dụ: Xét đa thức: P(x) = 6x5 + 7x3 – 3x + -GV:Yêu cầu học sinh : + Đọc các hạng tử của đa thức + Đọc phần hệ số của các hạng tử đó + Tìm bậc của đa thức? + Hệ số của lũy thừa cao nhất là bao nhiêu? => G ... 2 – 1 Em hãy nhẩm xem số nào là nghiệm của đa thức Q(x). *GV: Cho đa thức G(x) = x2 + 1 Hãy tìm nghiệm của đa thức G(x). -GV? Qua các ví dụ trên em có kết luận gì về số nghiệm của một đa thức? -GV: Người ta đã chứng minh được rằng: Một đa thức bậc n không quá n nghiệm. Chẳng hạn, đa thức bậc nhất chỉ có một nghiệm, đa thức bậc 2 không quá 2 nghiệm, -GV: Cho học sinh làm ?1: x = 0; x = -2 và x = 2 có phải là nghiệm của đa thức x3 – 4x hay không ? vì sao? -GV: Cho học sinh làm ?2: -GV ghi đề ? 2 trên bảng phụ Yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. -HS: P(-) = 2 .(- ) + 1 = -1 + 1 = 0 -HS: x = 1 và x = -1 là nghiệm của đa thức Q(x). -HS: Đa thức G(x) không có nghiệm vì với mọi giá trị x, x2 0, nên x2 + 1 > 0. -HS: Một đa thức có thể có một nghiệm, hai nghiệm hoặc không có nghiệm nào. -HS: x = 0; x = -2 và x = 2 là nghiệm của đa thức x3 – 4x= H(x) vì: H(0) = 03 –4. 0 = 0 H(-2) = (-2)3 –4.(-2) = -8 + 8 = 0 H(2) = 23 – 4 . 2 = 8 – 8 = 0. -Hs1: Tính P() = 1; P() = 1 P(-) = 0 KL: x = - là nghiệm của P(x) -Hs2: Tính Q(3) = 0; Q(1) = -4 Q(-1) = 0 KL: x = 3 và x = -1 là nghiệm của đa thức Q(x). 10 Phút Hoạt động 3: Củng cố -GV? Khi nào thì số a được gọi là ngiệm của đa thức P(x)? Bài 54 sgk : Kiểm tra xem a) x = có phải là nghiệm của đa thức P(x) = 5x + không? Hướng dẫn về nhà: + Nắm vững cách tìm nghiệm của một đa thức. + Xem lại các bài tập đã chữa và làm bài tập 56 trang 48 sgk và bài 43, 44, 46, 47 SBT. + Soạn các câu hỏi ôn tập từ câu 1 đến câu 4 và làm các bài tập 57, 58, 59 trang 49 sgk để chuẩn bị tiết sau ôn tập. -HS: Khi P(a) = 0 -HS: 2 học sinh lên bảng, mỗi em làm 1 câu Hs1: P(x) = 5x + P() = 5. + = 1 Vậy x =không phải là nghiệm của đa thức P(x). -HS: Lưu ý một số hướng dẫn và dặn dò về nhà của giáo viên, chuẩn bị cho giờ học sau. Tuần 31 – Tiết 63 NS: 12/4/2010 ND: 14/4/2010 NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN ( Luyện tập) I/ Mục tiêu: Củng cố và rèn luyện học sinh kỷ năng tìm nghiệm của đa thức một biến, biết tìm nghiệm đa thức một biến bằng cách giải phương trình. II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi một số bài tập (Sgk) và (SBT) HS: Oân tập kiến thức tìm nghiệm đa thức một biến, giải bài tập (Sgk) và bài tập về nhà III/ Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 7 Phút Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ -GV? Khi nào a là nghiệm của đa thức P(x) ? -GV: Gọi một học sinh giải bài 56 (Sgk) -GV: Cho học sinh lớp nhận xét, sửa sai. -HS: Khi x = a thì đa thức P(x) = 0 thì a gọi là nghiệm của đa thức P(x) -HS: Giải bài tập 56 (Sgk) có kết quả: a)P(y) = 3x + 6 ta có P(y) = 0 hay 3y+6 = 0 hay 3y = -6 y = -2 Vậy y = -2 là nghiệm của đa thức đã cho. 30 Phút Hoạt động 2: luyện tập Bài 57 (Sgk): Viết biểu thức đại số của hai biến x, y thoả mãn điều kiện: a)Biểu thức là đơn thức b) Biểu thức là đa thức, không phải là đơn thức -GV: Yêu cầu học sinh tiếp tục giải bài 58 (Sgk):Tính giá trị biểu thức tại x = 1, y = -1, z = -2 a) 2xy ( 5x2y + 3x – z ) b) xy2 + y2z3 + z3x4 Bài 43 (SBT) -GV? Tìm nghiệm đa thức: f(x) = x2 – 4x – 5 ? -GV: Yêu cầu giải bài 44 (SBT) Tìm nghiệm các đa thức sau: a) 2x + 10 b) 3x - c) x2 – x -GV? Đố em tìm được số mà: a) Bình phương của nó bằng chính nó? b)Lập phương của nó bằng chính nó? -HS:Giải bài 57 (Sgk) a)Ví dụ: 5x3y b) Chẳng hạn: x2 + xy – 5 -HS: Hai học sinh lên bảng giải: a) Thay x = 1, y = -1, z = -2 vào biểu thức ta có; 2.1(-1). = -2 ( -5 + 3 + 2) = 0 b) Thay x =1, y = -1 , z = - 2 vào ta có: 1(-1)2 + (-1)2.(-2)3 + (-2)3. 14 = 1.1 + 1(-8) + (-8).1 = 1 – 8 -8 = -15 -HS: Giải bài 43 có: Khi x = - 1 là nghiệm của f(x) vì f(-1) = (-1)2 -4(-1) – 5 = 1 + 4 – 5 = 0 và x = 5 là một nghiệm của f(x) vì: f(5) = 52 – 4.5 – 5 = 25 -20 -5 = 0 -HS: Ba học sinh lên bảng giải bài 44 (SBT) a) x = -5 là nghiệm của đa thức 2x + 1 = 0 b) x = là nghiệm của đa thức 3x - c) x = 0 và x = 1 là hai nghiệm của đa thức x2 – x -HS: Bình phương cảu một số bằng chính nó là số 0 và số 1 -HS: Lập phương cảu một số bàng chính nó là số 0; 1; - 1. 8 Phút Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò -GV: Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho ôn tập chương IV, trả lời các câu hỏi ôn tập và giải bài tập ôn tập chương IV -Kết hợp ôn tập chương III để ôn tập chuẩn bị kho kết thúc học kỳ II. -HS: Lắng nghe và ghi nhớ một số hướng dẫn và dặn dò về nhà chuẩn bị ôn tập chương và ôn tập học kỳ, chuẩn bị chu đáo cho thi kết thúc học kỳ II. Tuần 31 – Tiết 64 NS: 14/4/2010 ND: 16/4/2010 ÔN TẬP CHƯƠNG IV (TIẾT 1) I .Mục tiêu: - Củng cố và hệ thống hóa các kiến thức về biểu thức đại số,đơn thức,đa thức . - Viết đơn thức, đa thức,thu gọn và xác định bậc của đơn thức, đa thức,tính giá trị của đơn thức,đa thức tại những giá trị cho trước của biến; sắp xếp đa thức,cộng trừ đa thức một biến II .Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ,thước thẳng -HS: Bảng nhóm,bút nhóm,ôn tập các bài đã học ở chương I,làm câu hỏi và 5 bài tập ở (sgk) III .Tiến trình tiết dạy : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 42 Phút * Hoạt động1 : Ôn tập các khái niệm về biểu thức đại số,đơn thức,đa thức. 1- Biểu thức đại số : -GV? Biểu thức đại số là gì ? -GV?Hãy cho một vài ví dụ về biểu thức đại số ? 2- Đơn thức : -GV? Đơn thức là gì ? - GV? Một đơn thức có mấy phần ? -GV? Cho hai ví dụ về đơn thức có hai biến x ,y và có bậc 3 ,4 -GV? Thế nào là bậc của đơn thức xác định bậc của đơn thức sau : -, 5x3y2z2 GV? Tìm bậc của các đơn thức sau : 5x2 , -x , 3 , 0 3- Đơn thức đồng dạng : - GV? Thế nào là hai đơn thức đồng dạng,cho ví dụ ? 4 – Đa thức : -GV? Đa thức là gì ? cho ví dụ về đa thức ? -GV? Bậc của đa thức là gì ? -GV? Tìm bậc của đa thức sau : P = x5+ xy2- 3x2y + x2y2- x5 - Giáo viên đưa bài tập sau bảng phụ ,yêu cầu làm bài trên bảng nhóm Bài 1: các câu sau đây đúng hay sai? a) 5x là một đơn thức b) 2x3y là một đơn thức bậc 3 c) x2yz – 1 là một đơn thức d) x2 + x3 là một đa thức bậc 5 e) 3x2 – xy là một đa thức bậc 2 f) 3x4 – x3 – x + 5x2 – 3x4 là một đa thức có bậc 4 Bài 2 : Hai đơn thức sau đây có đồng dạng không? 2x3 và 2x2 (xy)2 và y2x2 x2y và xy2 –x2y3 và xy2 .2xy -GV: Thu bảng nhóm của các nhóm để cho học sinh nhận xét 1- Biểu thức đại số : -HS: Biểu thức đại số là những biểu thức mà ngoài các số và các phép toán cộng,trừ,nhân,chia và nâng lên lũy thừa còn có các chữ (đại diện cho các số ) -HS: nêu 2,3 ví dụ về các biểu thức đại số 2- Đơn thức : -HS : Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số,một biểu hoặc một tích giữa các số và các biến -HS: nêu 2 ví dụ về hai đơn thức -HS: Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biểu có trong đơn thức -HS 5x2 : bậc 2 ; - x : bậc 1 ; 3 : bậc 0 ; 0 : không có bậc - HS: Nêu định nghĩa hai đơn thức đồng dạng,và cho ví dụ 4- Đa thức : -HS: Đa thức là tổng của những đơn thức.Mỗi đơn thức là một hạng tử . -HS nêu 3 ví dụ về đa thức -HS: Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong đa thức đó. -HS: Đa thức P có bậc 4 Vì: P = x5- x5+ xy2- 3x2y + x2y2 = xy2- 3x2y + x2y2 Hạng tử x2y2 có bậc cao nhất là 4 -HS: Quan sát và trả lời a) Đúng b) sai c) sai d) sai e) Đúng f) sai => Đa thức bậc 3 -HS: Quan sát câu hỏi và trả lời theo nhóm a) sai b) Đúng vì (xy)2 = x2y2 = y2x2 c) sai vì phần biến khác nhau d) Đúng vì xy2 .2xy= 2 x2y3 Hoạt động 2: Hướng dẫn về nhà (3’) Nắm vững lý thuyết Làm các bài tập 58. 59, 60, 61 sgk. Tiết sau tiếp tục làm bài tập Tuần 32 – Tiết 65 NS: 16/4/2010 ND: 21/4/2010 ÔN TẬP CHƯƠNG IV (TIẾT 2) I .Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố và hệ thống hóa các kiến thức về biểu thức đại số,đơn thức,đa thức . - Kỷ năng tính giá trị của đơn thức,đa thức tại những giá trị cho trước của biến; sắp xếp đa thức,cộng trừ đa thức một biến II .Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ,thước thẳng -HS: Ôn tập các bài đã học ở chương I,làm câu hỏi và 5 bài tập ở (sgk) III .Tiến trình tiết dạy : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 41 Phút Hoạt động 1: Luyện tập Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức Bài 58 sgk : Tính giá trị mỗi biểu thức sau tại x = 1; y = -1; z = -2. 2xy(5x2y + 3x – z) xy2 + y2z3 + z3y4 -GV: Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện Bài 60 sgk : -GV: ghi đề bài tập trên bảng phụ -GV: A : có sẵn 100lít Vòi chảy vào :30 lít/ ph B: chưa có nước Vòi chảy vào : 40 lít/ ph yêu cầu học sinh điền vào bảng Gv: Gọi 1 hs lên bảng làm câu a, 1 hs làm câu b. Dạng 2: Tính tích các đơn thức, thu gọn đơn thức. Bài 59 sgk : (Đề ghi trên bảng phụ) Gv: Chỉ định 2 hs lên bảng, mỗi em điền 2 ô. Bài 61 sgk : Tính tích các đơn thức sau rồi tìm hệ số và bậc của tích tìm được a) xy3 và – 2x2yz2 b) -2x2yz và -3xy3z. -HS: Bài 58 sgk a)Thay x = 1; y = -1; z = -2 vào biểu thức ta được: 2.1.(-1)[5.1.(-1)+ 3.1 – (-2)] = -2 [ (-5) + 3 + 2] = -2 . 0 = 0 b) Thay x = 1; y = -1; z = -2 vào biểu thức ta được: 1.(-1)2 + (-1)2.(-2)3 + (-2)3.14 = 1.1 + 1.(-8) + (-8) .1 = 1 – 8 – 8 = -15 . a) HS điền vào bảng Bài 60 sgk b) Biểu thức đại số biểu thị số lít nước trong mỗi bể sau thời gian x phút: Bể A : 100 + 30x Bể B: 40x. Bài 59 sgk Hs: 75x4y3z2 125x5y2z2 -5 x3y2z2 x2y4z2 -HS: Bài 61 sgk a) xy3 .(– 2x2yz2) = - x3y4z2 Hệ số : - ; bậc : 9 b) -2x2yz . (-3xy3z) = 6x3y4z2 Hệ số : 6 ; Bậc :9 Hướng dẫn về nhà: (4’ ) + Ôn tập tiếp các nội dung : cộng, trừ các đơn thức đồng dạng; Cộng, trừ các đa thức; Cộng, trừ đa thức một biến và nghiệm của đa thức một biến. + Xem lại các bài tập đã giải và làm các bài tập 62, 63, 64, 65 sgk và 51, 52, 53 SBT
Tài liệu đính kèm: