I.Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết khái niệm đường trung trực của đoạn thẳng
- Biết tính chất đường trung trực của đoạn thẳng
2. Kỹ năng
- Vận dụng được định lí để giải bài tâp
3. Thái độ
- Yêu thích môn học
II. Chuân bị
1. Giáo viên
- 1 tờ giấy mỏng có 1 mép là đoạn thẳng , eke , thước thẳng , phấn màu
2. Học sinh
- Thước thẳng ,com pa ,eke , 1 tờ giấy mỏng có 1 mép là đoạn thẳng .
III. Tiến trình lên lớp
1.Kiểm tra
- Sĩ số: .
- Bài cũ
- Thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng .
- Cho đoạn thẳng AB ,dùng thước, eke vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB
2.Bài mới
Ngày giảng:. / / 2012 Tiết 61 Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết khái niệm đường trung trực của đoạn thẳng - Biết tính chất đường trung trực của đoạn thẳng 2. Kỹ năng - Vận dụng được định lí để giải bài tâp 3. Thái độ - Yêu thích môn học II. Chuân bị 1. Giáo viên - 1 tờ giấy mỏng có 1 mép là đoạn thẳng , eke , thước thẳng , phấn màu 2. Học sinh - Thước thẳng ,com pa ,eke , 1 tờ giấy mỏng có 1 mép là đoạn thẳng . III. Tiến trình lên lớp 1.Kiểm tra - Sĩ số: . - Bài cũ - Thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng . - Cho đoạn thẳng AB ,dùng thước, eke vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB 2.Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Định lí về tính chất các điểm thuộc đường trung trực . - GV: Cho hs thực hành theo hướng dẫn của sgk. - HS: Thực hành gấp hình theo sgk ( Hình 41a,b ) - GV: Tại sao nếp gấp 1 chính là đường trung trực của đoạn thẳng AB - HS: Trả lời - GV: Yêu cầu hs thực hành tiếp (hình 41c) và hỏi độ dài nếp gấp 2 là gì? - Vậy 2 khoảng cách này như thế nào? - GV: Vậy điểm M nằm trên đường trung trực của 1 đoạn thẳng có tính chất gì? - GV: Nhấn mạnh nội dung định lí . Hoạt động 2: Định lí đảo . - GV: Vẽ hình , yêu cầu HS thực hiện ?1 - HS: Nêu gt-kl của định lí - GV: yêu cầu hs nêu cách chứng minh ( xét 2 trường hợp ) Hoạt động 3: Luyện tập - HS: đọc bài tập 45 - GV: gợi ý cho hs bằng cách nối PM,PN,QM,QN - GV: bảng phụ bài 50 - HS: đọc đề bài tập -GV: Yêu cầu hs thực hiện - HS: Nêu cách làm 1, Định lí về tính chất các điểm thuộc đường trung trực a, Thực hành : b, Định lí 1 : (định lí thuận ) (SGK-74) 2, Định lý đảo : ( SGK-75) ?1: Đoạn thẳng AB gt MA =MB kl M thuộc trung trực M của đoạn thẳng AB M A B A H B a, b, Chứng minh * Trường hợp 1: (Hình a,) a, : Vì MA = MB nên M là trung điểm của đoạn thẳng AB , Do đó M thuộc trung trực của AB . * Trường hợp b, : (Hình b,) b, . Từ M hạ . Ta có T/giác vuông MBH = T/Giác vuông MBH ( Tường hợp cạnh huyền , cạnh góc vuông ) suy ra HA = HB .Do đó MH là trung trực của đoạn thẳng AB . * Nhận xét : (SGK-75) Bài tập : Bài số 45 (SGK-76) Bài giải P Theo cách vẽ có : PM=PN=R M N Suy ra P thuộc trung trực của MN QM=QN=R suy ra Q thuộc Q trung trực của MN (Đ/Lí 2 ) Suy ra : Đường thẳng PQ là trung trực của đoạn thẳng MN. Bài số 50(SGK-77) Giải : Địa điểm xây dựng trạm y tế là giao của đường trung trực nối 2 điểm dân cư với cạnh đường quốc lộ . 3.Củng cố - HS nhắc lại định lí 1 và 2 tính chất đường trung trực của đoạn thẳng 4.Hướng dẫn học ở nhà. Học thuộc 2 định lý về tính chất đường trung trực của đoạn thẳng - Làm bài tập 46,47,48,51 (tr76,77-sgk) Ngày giảng:. / / 2012 Tiết 62 Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng (Tiếp) I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết khái niệm đường trung trực của đoạn thẳng - Biết tính chất đường trung trực của đoạn thẳng 2. Kỹ năng - Vận dụng được định lí để giải bài tâp 3. Thái độ - Yêu thích môn học II. Chuân bị 1. Giáo viên - Eke , thước thẳng , phấn màu 2. Học sinh - Thước thẳng ,com pa ,eke III. Tiến trình lên lớp 1.Kiểm tra - Sĩ số: . - Bài cũ - Nêu tính chất đường trung trực của 1 đoạn thẳng? 2.Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: - Giáo viên hướng dẫn vẽ trung trực của đoạn MN dùng thước và com pa. - Giáo viên lưu ý: + Vẽ cung tròn có bán kính lớn hơn MN/2 + Đây là 1 phương pháp vẽ trung trực đoạn thẳng dùng thước và com pa. Hoạt động 2 GV: Cho HS đọc nội dung bài tập 47 - HS: đọc đề bài 47 HS: Nhắc lại nội dung định lý 1về tính chất đường trung trực của 1 đoạn thẳng . HS: Trình bày lời giải Lớp nhận xét bài làm trên bảng . GV: cho HS làm tiếp bài 48 HS : Đọc đề bài GV : vẽ hình lên bảng GV: Nêu cách vẽ điểm L đối xứng với M qua xy Gvgợi ý : IM bằng đoạn thẳng nào ? Tại sao? HS: Thực hiện Lớp nhận xét 3. ứng dụng PQ là trung trực của MN 4. Luyện tập Bài số 47(sgk-76) M A I B Đoạn thẳng AB; M,N gt thuộc trung trực của AB N kl Chứng minh: Xét và có : MN chung, MA=MB Và NA=NB ( theo tính chất các điểm trên trung trực một đoạn thẳng ) Bài số 48(SGK-76) Giải: M N x y I L Vì L đối xứng với M qua đường thẳng xy nên xy là đường trung trực của đoạn thẳng ML . Theo định lí thuận thì : và IM=IL, do đó IM+IN=IL+IN (*) áp dụng bất đẳng thức trong tam giác , ta có LN<IL+IN Từ (*) ta có : LI<IM+IN 3.Củng cố - HS nhắc lại định lí 1 và 2 tính chất đường trung trực của đoạn thẳng 4.Hướng dẫn học ở nhà. - Học thuộc 2 định lý về tính chất đường trung trực của đoạn thẳng - Làm bài tập các bài tập còn lại trong SGK - Chuẩn bị bài : Tính chất 3 đường trung trực của tam giác.
Tài liệu đính kèm: