Giáo án Đại số lớp 7 - Trường THCS Tân Tiến - Tuần 27

Giáo án Đại số lớp 7 - Trường THCS Tân Tiến - Tuần 27

I. MỤC TIÊU

- HS được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.

- HS được rèn luyện kỹ năng tính giá trị cuả một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

- GV: Bảng phụ.

- HS: Phấn màu.

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

1. Ổn định lớp:

2. Phương pháp sử dụng:

- Phương pháp luyện tập và thực hành.

- Phương pháp hợp tác theo nhóm nhỏ.

3. Nội dung bài dạy:

 

doc 5 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 583Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số lớp 7 - Trường THCS Tân Tiến - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 – Tiết 55 	Ngày dạy: 09/3/2009
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- HS được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.
- HS được rèn luyện kỹ năng tính giá trị cuả một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 
- GV: Bảng phụ.
- HS: Phấn màu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Phương pháp sử dụng:
- Phương pháp luyện tập và thực hành.
- Phương pháp hợp tác theo nhóm nhỏ.
3. Nội dung bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA (8 phút)
GV: Gọi 2HS lên bảng kiểm tra kiến thức cũ:
- Thế nào là hai đơn thức đồng dạng?
- Các cặp đơn thức sau có đồng dạng hay không? Vì sao?
a) và 
b) 2xy và 
c) 5x và 5x2
HS2: - Muốn cộng, trừ các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào?
- Tính tổng và hiệu các đơn thức sau:
a) x2 + 5x2 + (-3x2)
b) xyz – 5xyz -
GV: Gọi HS nhận xét – GV cho điểm Hs.
HS: Lên bảng trả bài.
- Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
a) và có đồng dạng vì có cùng phần biến.
b) 2xy và có đồng dạng vì có cùng phần biến.
c) 5x và 5x2 không đồng dạng vì phần biến khác nhau.
HS2: Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
- Tổng và hiệu các đơn thức:
a) x2 + 5x2 + (-3x2) = (1 + 5 – 3)x2 = 3x2.
b) xyz – 5xyz - = 
=
HS: Nhận xét.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (36 phút)
Bài 19 trang 36 SGK:
GV: Muốn tính giá trị biểu thức 
16x2y5 – 2x3y2 tại x = 0,5; y = -1 ta làm thế nào?
GV: Em hãy thực hiện bài toán đó.
GV: Cho HS làm bài ca nhân sau đó 1 HS lên bảng trình bày.
GV: Em còn cách nào tính nhanh hơn không?
GV: Gọi HS nhận xét.
GV tổ chức “Trò chơi toán học”.
Luật chơi: Có hai đội chơi, mỗi đội có 5 bạn, chỉ có một viên phấn chuyền tay nhau viết.
Ba bạn đầu làm câu 1.
Bạn thứ tư làm câu 2.
Bạn thứ năm làm câu 3.
Mỗi bạn chỉ được viết một lần. Người sau được phép chữa bài bạn liền trước.
Đội nào làm nhanh đúng kết quả, đúng luật chơi, có kỷ luật tốt là đội thắng.
Đề bài (đưa lên bảng phụ).
Cho đơn thức –2x2y
1) Viết ba đơn thức đồng dạng với đơn thức –2x2y.
2) Tính tổng của ba đơn thức đó.
3) Tính giá trị của đơn thức tổng vừa tìm dược tại x = -1; y = 1.
Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét.
GV: Đánh giá, kết luận và công nhận đội thắng.
GV: Tiếp tục cho HS làm bài tập:
Bài tập: Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống.
a) 3x2y +        = 5x2y
b)        - 2x2 = -7x2
c)        + 5xy = -3xy
d)        +        +        =x5 
GV: Gọi hs nhận xét chéo các nhóm với nhau.
GV yêu cầu HS nhắc lại:
- Thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
- Muốn cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào?
HS: Muốn tính giá trị của biểu thức ta thay giá trị x = 0,5; y = -1 vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính trên các số.
HS lên bảng làm
Thay x = 0,5; y = -1 và biểu thức 
16x2y5 – 2x3y2
= 16(0,5)2.(-1)5 – 2(0,5)3.(-1)2
= 16. 0,25 (-1) – 2. 0,125.1 =- 4 – 0,25 = - 4,25
HS: Đổi x = 0,5 = thì khi thay vào biểu thức có thể rút gọn dễ dàng được.
Thay x = ; y = -1 vào biểu thức 16x2y5 – 2x3y2
= 16..(-1)5 – 2..(-1)2
= 16..(-1) – 2. .1 = -4 - = 
HS: nhận xét.
HS nghe GV phổ biến luật chơi
10 HS xếp thànhhai đội chuẩn bị trò chơi.
Hai đôïi tiến hành chơi theo luật đã qui định.
HS lớp theo dõi, kiểm tra.
HS: Nhận xét.
HS: Tiến hành thảo luận nhóm và đại diện nhóm lên bảng trình bày.
2x2y
a) 3x2y + = 5x2y
-5x2
b) - 2x2 = -7x2
-8xy
c) + 5xy = -3xy
d)   3x5  +  -4x5  +  2x5  =x5 
HS: Nhận xét.
HS phát biểu như SGK.
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút)
Bài tập 19, 20, 21, 22, 23 tr.12, 13 SBT.
Đọc trước bài “Đa thức” tr. 36 SGK
Tuần 27 – Tiết 56 	Ngày dạy: 10/3/2009
§5. ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU
- HS nhận biết được đa thức thông qua một số ví vụ cụ thể.
- Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức.
- Rèn luyện kỹ năng thu gọn đa thức và tìm bậc của đa thức.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS
- GV: Chuẩn bị hình vẽ tr.36 SGK.
- HS: Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Phương pháp sử dụng:
- Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp thực hành theo nhóm nhỏ.
3. Nội dung bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: 1. ĐA THỨC (15 phút)
GV đưa hình vẽ tr.36 SGK
GV: Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích của hình tạo bởi một tam giác vuông và hai hình vuông dựng về phía ngoài có 2 cạnh lần lượt là x, y cạnh của tam giác đó.
GV: Cho các đơn thức: 
Em hãy lập tổng các đơn thức đó
GV: Cho biểu thức
x2y – 3xy + 3x2y – 3 + xy - 
GV: Em có nhận xét gì về các phép tính trong biểu thức trên?
GV: Có nghĩa là: biểu thức này là một tổng các đơn thức. Vậy ta có thể viết như thế nào để thấy rõ điều đó.
GV: Các biểu thức
x2 + y2 + ; 
x2y – 3xy + 3x2y – 3 + xy -
là những ví dụ về đa thức, trong đó mỗi đơn thức gọi là một hạng tử?
GV: Thế nào là một đa thức?
GV: Để cho gọn ta có thể kí hiệu đa thức bằng các chữ cái in hoa như A, B, M, N, P, Q
Ví vụ: P = x2 + y2 
GV cho HS làm  ?1  tr.37 SGK.
Gọi vài HS tự lấy ví dụ và chỉ rõ các hạng tử của đa thức vừa lấy.
GV: Nêu chú ý tr. 37 SGK.
Mỗi đơn thức được coi là một đa thức.
HS lên bảng viết
X2 +y2 + 
HS lên bảng
HS: Biểu thức
x2y – 3xy + 3x2y – 3 + xy - 
gồm phép cộng trừ các đơn thức.
HS: có thể viết thành
x2y + (– 3xy) + 3x2y + (– 3) + xy + 
HS: Đa thức là một tổng của của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.
HS: Chú ý và làm  ?1  
Hoạt động 2: 2) THU GỌC ĐA THỨC (12 phút)
GV: Trong đa thức
N = x2y – 3xy + 3x2 y - 3 + xy -
Có những hạng tử nào đồng dạng với nhau?
GV: Em hãy thực hiện cộng các đơn thức đồng dạng trong đa thức N.
GV: gọi một HS lên bảng làm.
GV: Trong đa thức: 4x2y – 2xy - có hai hạng tử nào đồng dạng với nhau không?
GV: Ta gọi đa thức 4x2y – 2xy - là dạng thu gọn của đa thức N. Đa thức thu gọn là trong đa thức không còn hạng tử nào đồng dạng.
HS: Hạng tử đồng dạng với nhau là
+x2y và 3x2y; -3xy và xy; -3 và 5
Một HS lên bảng làm:
N= x2y – 3xy + 3x2y - 3 + xy -
N = 4x2y – 2xy - .
HS lớp nhận xét bài làm của bạn
HS: Trong đa thức đó không còn hạng tử nào đồng dạng với nhau.
Hoạt động 3: 3. BẬC CỦA ĐA THỨC (10 phút)
GV: Cho đa thức: M = x2y5 – xy4 + y6 + 1.
GV: Em hãy cho biết đa thức M có ở dạng thu gọn không? Vì sao?
GV: Em hãy chỉ rõ các hạng tử của đa thức M và Bậc của mỗi hạng tử.
GV: Bậc cao nhất trong các bậc đó là bao nhiêu?
GV: Ta nói 7 là bậc của đa thức M.
GV: Vậy bậc của đa thức là gì?
GV: Cho HS làm  ?3  tr.38 SGK theo nhóm.
Chú ý: HS có thể không đưa về dạng thu gọn của Q, GV cần sửa cho HS.
GV: Cho HS đọc phần chú ý trong tr.38 SGK
HS: Đa thức M ở dạng thu gọn vì trong M không còn hạng tử đồng dạng với nhau.
HS:Hạng tử: x2y5 có bậc 7; Hạng tử:-xy4 có bậc 5.
Hạng tử: y6 có bậc 6; Hạng tử:1 có bậc 0.
HS: Bậc cao nhất trong các bậc là bậc 7 của hạng tử x2y5.
HS: Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.
HS hoạt đôïng theo nhóm
Q = -3x5 - 
Q = . Đa thức Q có bậc 4.
HS: Chú ý.
Hoạt động 4: CỦNG CỐ (7 phút)
GV cho HS làm bài 25 tr.38 SGK 
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV: Gọi Hs nhận xét.
HS: Lên bảng thực hiện:
a)3x2 - = 2x2 + có bậc 2
b) 3x2 + 7x3 – 3x3 + 6x3 – 3x2 = 10x3 có bậc 3
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút)
Bài tập: 26, 27 tr.38 SGK. Đọc trước bài “Cộng trừ đa thức” tr.39 SGK.
Ôn lại các tính chất của phép cộng các số hữu tỉ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 27.doc