Giáo án Đại số lớp 7 - Trường THCS Tân Tiến - Tuần 8

Giáo án Đại số lớp 7 - Trường THCS Tân Tiến - Tuần 8

I. MỤC TIÊU:

- HS có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiển.

- Nắm vững và biết các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.

- Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

- GV: Bảng phụ ghi một số ví dụ trong thực tế, sách báo mà có các số liệu đã được là tròn số, hai quy ước làm tròn số và các bài tập. Máy tính bỏ túi

- HS: -Sưu tầm ví dụ thực tế về làm tròn số. Máy tính bỏ túi

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp:

2. Phương pháp sử dụng:

- Phương pháp nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

- Phương pháp thực hành và luyện tập.

3. Nội dung bài dạy:

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 609Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số lớp 7 - Trường THCS Tân Tiến - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 – Tiết 15 	Ngày dạy: 13/10/2008
§ 10. LÀM TRÒN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- HS có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiển.
- Nắm vững và biết các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.
- Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Bảng phụ ghi một số ví dụ trong thực tế, sách báomà có các số liệu đã được là tròn số, hai quy ước làm tròn số và các bài tập. Máy tính bỏ túi
- HS: -Sưu tầm ví dụ thực tế về làm tròn số. Máy tính bỏ túi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Phương pháp sử dụng:
- Phương pháp nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp thực hành và luyện tập.
3. Nội dung bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA (7ph)
GV: Gọi Hs lên bảng và nêu yêu cầu kiểm tra:
- Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
- Làm bài tập sau:
Một trường học có 425 HS, số HS khá giỏi có 302 em. Tính tỉ số phần trăm HS khá giỏi của trường đó.
GV: Yêu cầu Hs nhận xét và Gv cho điểm.
Trong bài toán này, ta thấy tỉ số phần trăm của số HS khá giỏi của nhà trường là một số thập phân vô hạn. Để dễ nhớ, dễ so sánh, tính toán người ta thường làm tròn số. Vậy làm tròn số như thế nào, đó là nội dung của bài học hôm nay.
HS: Lên bảng trả lời các câu hỏi của GV.
- Phát biểu kết luận trang 34 sgk.
- Hs làm BT:
Một HS phát biểu:
Tỉ số phần trăm HS khá giỏi trường đó là:
Hs: Nhận xét.
Hoạt động 2: VÍ DỤ (15ph)
GV: Lấy một số VD về làm tròn số trong thực tế.
GV : Qua thực tế, ta thấy việc làm tròn số được dùng rất nhiều trong đời sống, nó giúp ta dễ dàng nhớ, dễ so sánh, còn giúp ta ước lượng nhanh kết quả các phép toán.
Ví dụ 1: Làm tròn các số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị.
GV vẽ phần trục số sau lên bảng
HS: Chú ý và lấy thêm một số VD trong thực tế về làm tròn số.
4,9
4,3
6
4
5
- Yêu cầu HS lên biểu diễn số thập phân 4,3 và 4,9 trên trục số.
Nhận xét số thập phân 4,3 gần số nguyên nào nhất? Tương tự với số thập phân 4,9
- Để làm tròn các số thập phân trên đến hàng đơn vị ta viết như sau:
4,3 4 ; 4,9 5
Kí hiệu “” đọc là “gần bằng” hoặc “xấp xỉ”.
- Vậy để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên nào?
- Cho HS làm ?1 điền số thích hợp vào ô vuông sau khi đã làm tròn đến hàng đơn vị.
 5,4     ; 5,8     ; 4,5    
Ví dụ 2: làm tròn số 72.900 đến hàng nghìn (nói gọn là làm tròn nghìn) GV yêu cầu HS giải thích cách làm tròn
GV: Gợi ý Hs và yêu cầu HS làm VD 2 và VD 3.
Ví dụ 3: Làm tròn số 0,8134 đến phần hàng nghìn.
- Vậy giữ lại mấy chữ số thập phân ở kết quả?
Một HS lên bảng biểu diễn trên trục số hai số thập phân 4,3 và 4,9. sau đó trả lời câu hỏi của GV.
Số 4,3 gần số nguyên 4 nhất
Số 4,9 gần số nguyên 5 nhất
HS nghe GV hướng dẫn và ghi bài
HS : để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên gần với số đó nhất.
HS lên bảng điền ô vuông:
5,4 5 ; 5,7 6
4,5 4 ; 4,5 5
HS : 72900 73000 vì 72900 gần 73000 hơn là 72000
HS: Giữ lại ba chữ số thập phân ở kết quả.
0,8134 0,813
Hoạt động 3: QUY ƯỚC LÀM TRÒN SỐ (13ph)
GV : Trên cơ sở các ví dụ như trên, người ta đưa ra hai quy ước làm tròn số như sau:
Trường hợp 1 (GV đưa lên bảng phụ)
Ví dụ : a) Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất
GV Hướng dẫn HS
- Dùng bút chì gạch nét mờ ngăn phần còn lại và phần bỏ đi: 86,1 49 
- Nếu dùng chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bỏ đi bằng các chữ số 0.
b) GV hướng dẫn HS thực hiện làm như câu a.
Trường hợp 2: (GV đưa tiếp trường hợp 2 lên bảng phụ) làm tương tự như trường hợp 1
Ví dụ: a) Làm tròn số 0,0861 đến chữ số thập phân thứ hai
b) Làm tròn số 1573 đến hàng trăm
- GV yêu cầu HS làm ?2
HS : đọc “Trường hợp 1” Tr 36 SGK
HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
Ví dụ : a) 86,1 49 86,1
HS: Thực hiện như câu a.
HS : đọc “Trường hợp 2” Tr 36 SGK
Ví dụ : a) 0,08 610,09
b) 1573 1600
HS làm vào vở lần lượt 3 HS lên bảng làm.
Hoạt động 4: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (8ph)
GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách làm tròn số
- GV yêu cầu HS làm bài tập 73 trang 36 SGK
Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai:
7,923 ; 17,418 ; 79,1364; 50,401 ; 0,155 ; 60,996
HS: Nhắc lại cách làm tròn số vừa học.
HS làm bài tập
Hai HS lên bảng trình bày:
HS1:7,9237,92; 7,41817,42; 79,136479,14.
HS2: 50,401 50,40; 0,155 0,16; 60,99661,00
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2ph)
- Nắm vững hai quy ước của quy tắc làm tròn số
- Bài tập số 76, 77, 78,79 trang 37, 38 SGK, số 93, 94,95 Tr 16 SBT
- Tiết sau mang máy tính bỏ túi, thước dây hoặc thước cuộn.
Tuần 8 – Tiết 16 	Ngày dạy: 14/10/2008
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố và vận dụng thành thạo các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ trong bài.
- Vận dụng các quy ước làm tròn số vào các bài toán thực tế, vào việc tính giá trị biểu thức, vào đời sống hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: Bảng phụ ghi bài tập. Máy tính bỏ túi
- HS: Máy tính bỏ túi, mỗi nhóm một thước dây hoặc thước cuộn. Mỗi HS đo sẵn chiều cao và cân nặng của mình (làm tròn đến chữ số thứ nhất)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Phương pháp sử dụng:
- Phương pháp thực hành và luyện tập.
- Phương pháp thảo luận trong nhóm nhỏ.
3. Nội dung bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ ( 7ph)
GV: Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
- Phát biểu hai quy ước làm tròn số:
- Chữa bài tập 76 trang 37 SGK
GV nhận xét cho điểm HS
HS: Phát biểu hai quy ước làm tròn số Trang 36 SGK
HS: Chữa bài tập 76 sgk: 76 324 753
76 324 750 (tròn chục); 76 324 800 (tròn trăm);
76 324 000 (tròn nghìn); 3695 3700 (tròn chục)
 3700 (tròn trăm); 4000 (tròn ngàn).
HS nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (36ph)
Dạng 1: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.
Bài tập 99 trang 16 SBT
Viết các hỗn số sau đây dưới dạng số thập phân gần đúng chính xác đến hai chữ số thập phân
a) ; b) ; c) 
GV: Gọi HS lên bảng thực hiện theo trình tự các bước mà Gv hướng dẫn.
GV: Yêu cầu HS nhận xét bài làm của các bạn.
Dạng 2 : Áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả phép tính.
Bài 77 trang 37 SGK
Đưa bài lên bảng phụ GV nêu các bước làm:
- Làm tròn các số đến chữ số ở hàng cao nhất.
- Nhân, chiacác số đã được làm tròn, được kết quả ước lượng.
- Tính đến kết quả đúng, so sánh với kết quả ước lượng.
Hãy ước lượng kết quả của các phép tính sau:
a) 495.52
b) 82,36.5,1
c) 6730 : 48
GV: yêu cầu HS nhận xét
Bài 81 trang 38, 39 SGK (đưa đề bài lên bảng phụ)
Tình giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách:
Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính
Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.
a) 14,61 – 7,15 + 3,2
b) 7,56.5,173
c) 73,95 : 14,2
d) 
GV: Yêu cầu Hs thực hiện tính giá trị của biểu thức theo 2 cách.
GV: Yêu cầu HS nhận xét 
Bài 102 trang 17 SBT
Tổ chức trò chơi “Thi tính nhanh”. Mỗi nhóm có 4HS, mỗi HS làm một dòng (2ô). Mỗi nhóm chỉ có bút hoặc viên phấn, chuyền tay nhau lần lượt. Mỗi ô đúng một điểm, 8 ô đúng được 8 điểm.
Tính nhanh được thêm 2 điểm. Hai nhóm HS lên bảng làm trên hai bảng phụ.
GV: Yêu cầu HS còn lại nhận xét 
GV nhận xét, thông báo kết quả cuộc thi.
Dạng 3: Một số ứng dụng của làm tròn số vào thực tế
Bài 78 trang 38 SGK
GV đưa đề bài lên bảng phụ và yêu cầu Hs thực hiện tính.
HS: Dùng máy tính hỗ trợ trong việc tính và lên bảng trình bày theo gợi ý của Gv.
a) = 1,6661,67
b) = 5,14285,14
c) = 4,27274,27
HS: Nhận xét.
HS đọc bài 77 SGK
Bài này chỉ yêu cầu thực hiện hai bước để tìm kết quả ước lượng
a) 500.50 = 25000
b) 80.5 = 400	
c) 7000 : 50 = 140
HS: Nhận xét
HS: Quan sát bài tập và thực hiện theo 2 cách
a) Cách 1 15 - 7 + 311
Cách 2 : =10,6611
b) Cách 1 8.540
Cách 2 : =39,1078839
c) Cách 1 74 : 14 5
Cách 2 : =5,20775
d) Cách 1 3
Cách 2 : =2,426022
HS: Nhận xét.
Hai nhóm tham gia trò chơi trên bảng. Các HS khác theo dõi và kiểm tra kết quả.
Phép tính
Ước lượng kết quả
Đáp số đúng
7,8.3,1:1,6
8.3:2=12
15,1125
6,9.72:24
7.70:20=24,5
20,7
56.9,9:8,8
60.10:9=66,6
63
0,38.0,45:0,95
0,4.0,5:1=0,2
0,18
HS nhận xét bài của hai nhóm. Theo luật, xác định điểm.
HS: Quan sát bài tập và chú ý thực hiện theo yêu cầu của GV.
Đường chéo màn hình của tivi 21 in tính ra cm là:
2,45cm.21 = 53,34cm 53cm
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2ph)
- Thực hành đo đường chéo tivi ở gia đình (theo cm)
- Kiểm tra lại bằng phép tính.
- Tính chỉ số BMI của mọi người trong gia đình em.
- Bài tập về nhà số 79, 80 trang 38 SGK, số 98, 101, 104 trang 16, 17 SBT
- Ôn tập kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân. Tiết sau mang máy tính bỏ túi.
Kí duyệt:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8.doc