Giáo án Đại số lớp 7 - Trường THCS Vân Xuân

Giáo án Đại số lớp 7 - Trường THCS Vân Xuân

A. MỤC TIÊU:

+ HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn sỗ hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số: N Z Q.

+ HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.

B. CHUẨN BỊ:

ã GV: Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp số: N, Z, Q và các bài tập.

+Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.

ã HS: Ôn tập các kiến thức: Phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, quy đồng mẫu số các phân số, so sánh số nguyên, so sánh phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số. Giấy trong, bút dạ, thước thẳng có chia khoảng.

C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. ỔN ĐỊNH LỚP: 7B

 

doc 106 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 471Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số lớp 7 - Trường THCS Vân Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:22/8/2010
Ngày giảng: 25/8/2010 Chương I : Số hữu tỉ – Số thực
Tuần 1 - Tiết 1: Đ1.Tập hợp Q các số hữu tỉ	
Mục tiêu: 	
+ HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn sỗ hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số: N è Z è Q.
+ HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.
Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp số: N, Z, Q và các bài tập.
+Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
HS: Ôn tập các kiến thức: Phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, quy đồng mẫu số các phân số, so sánh số nguyên, so sánh phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số. Giấy trong, bút dạ, thước thẳng có chia khoảng.
hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp : 7B
II. Bài mới:
 Tìm hiểu chương trình Đại số 7 
-Giới thiệu chương trình Đại số lớp 7 gồm 4 chương.
-Nêu yêu cầu về sách, vở ghi, vở BT, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn toán.
-Giới thiệu sơ lược về chương I: Số hữu tỉ – Số thực.
	Hoạt động 1: Tìm hiểu số hữu tỉ 
1. Số hữu tỉ:VD:
-Cho các số: 
 3; -0,5; 0; ;
-Em hãy viết mỗi số trên thành 3 phân số bằng nó.
-5 HS lên bảng lần lượt viết mỗi số đã cho thành 3 phân số bằng nó.
-Các HS khác làm vào vở.
-Hỏi: Mỗi số trên có thể viết thành bao nhiêu phân số bằng nó?
-GV bổ sung vào cuối các dãy số các dấu 
*
*
*
*
*
Có thể viết mỗi số trên thành vô số phân số bằng nó.
-ở lớp 6 ta đã biết: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ. Vậy các số trên:
3; - 0,5; 0; ; đều là số hữu tỉ. 
-Hỏi: Vậy thế nào là số hữu tỉ?
-HS Trả lời: Theo định nghĩa trang 5 SGK.
-Giới thiệu tập hợp các số hữu tỉ được ký hiệu là Q.
-Yêu cầu HS làm ?1
-Yêu cầu đại diện HS đứng tại chỗ trả lời, GV ghi kết quả lên bảng.
-Yêu cầu HS làm ?2
+Số nguyên a có phải là số hữu tỉ không? Vì sao?
-Hỏi thêm:
+Số tự nhiên n có phải là số hữu tỉ không? Vì sao?
+Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số N, Z, Q?
-Giới thiệu sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa 3 tập hợp trên.
-Yêu cầu HS làm BT 1 trang 7 SGK vào vở bài tập in.
-Yêu cầu đại diện HS trả lời.
-Định nghĩa: 
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b ẻ Z, b ạ 0
?1
*
*
*
Vậy các số trên đều là số hữu tỉ.
?2
a ẻ Z thì ị a ẻ Q
n ẻ N thì ị n ẻ Q
Số nguyên a là số hữu tỉ, vì số nguyên a viết được dưới dạng phân số là 
-Tương tự số tự nhiên n cũng là số hữu tỉ.
-Quan sát sơ đồ.
-Quan hệ: N è Z; Z è Q.
BT 1:
-3 ẽ N ; -3 ẻ Z ; -3 ẻ Q ẽ Z;
ẻQ; N è Z è Q.
 Hoạt động 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số 
-Vẽ trục số.
-Yêu cầu HS biểu diễn các số nguyên –1; 1; 2 trên trục số đã vẽ.
-Vẽ trục số vào vở theo GV.
-Tự biểu diễn các số nguyên –1; 1; 2 trên trục số.
-Gọi 1 HS lên bảng biểu diễn.
-Nói: Tương tự đối với số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số.
VD như biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
-Yêu cầu HS đọc VD 1 SGK
-Đọc VD1 và làm theo GV.
-GV thực hành trên bảng và yêu cầu HS làm theo.
(Chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu số; xác định điểm biểu diễn sht theo tử số)
-Yêu cầu đọc và làm VD 2. 
-Đọc VD 2 SGK, làm vào vở.
-Hỏi: 
+Đầu tiên phải viết dưới dạng nào?
+Chia đoạn thẳng đơn vị thành mấy phần?
+Điểm biểu diễn số hữu tỉ xác định như thế nào?
-Gọi 1 HS lên bảng biểu diễn.
-Nói: Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x.
-
Yêu cầu làm BT 2 trang 7.
-Gọi 2 HS lên bảng mỗi em một phần.
-HS tự làm BT 2 trang 7 SGK vào vở bài tập.
-2 HS lên bảng làm mỗi em một phần.
?3
 Bi Bểu diễn số –1; 1; 2
 | | | | | | | | | |
 -1 0 1 M 2
+ Đầu tiên viết dưới dạng phân số có mẫu số dương.( )
+ Chia đoạn thẳng đơn vị thành ba phần bằng nhau.
+ Lấy về bên trái điểm 0 một đoạn bằng 2 đơn vị mới.
 | | | | | | | |
 -1 N 0 1 2
Bài 2 sgk tr.7
a) Những phân số biểu diễn số hữu tỉ là:
b) 
 | | | | | |
 -1 A 0 1
Hoạt động 3: So sánh hai số hữu tỉ 
-Yêu cầu làm ?4
-Hỏi:
Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào?
-Trả lời:
Viết hai phân số về dạng cùng mẫu số dương. 
-Yêu cầu 1 HS lên bảng làm
-Hỏi: Vậy để so sánh hai số hữu tỉ ta cũng sẽ làm như thế nào?
-Trả lời: Viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó.
-Cho làm VD1 và VD2 SGK
HS nêu cách làm VD1
-Cho 1 HS nêu cách làm VD1 GV ghi lên bảng.
-Tự làm VD 2 vào vở, 1 HS trình bày trên bảng.
-Gọi 1 HS lên bảng làm VD2.
-Hỏi:
 Qua 2 VD, em hãy cho biết để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm như thế nào?
-Trả lời:
+Viết hai số hữu tỉ dưới dạng cùng mẫu số dương.
+So sánh hai tử số, số hữu tỉ nào có tử số lớn hơn sẽ lớn hơn.
-Giới thiệu vị trí hai số hữu tỉ x, y trên trục số khi x < y
-Giới thiệu số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số hữu tỉ 0.
-Hỏi: Vậy tập hợp số hữu tỉ gồm có những loại số hữu tỉ nào?
-Trả lời: Tập hợp số hữu tỉ gồm số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm và số 0.
-Yêu cầu làm 
-Gọi 3 HS trả lời.
-GV nêu nhận xét:
.-Lắng nghe và ghi chép nhận xét của GV.
?4
-Đọc và tự làm
So sánh 2 phân số
 và 
Vì -10 > -12
Và 15 > 0 nên 
VD 1: So sánh hai số hữu tỉ: - 0,6 và 
vì -6 < -5
và 10 > 0 nên hay 
VD 2: So sánh và 0 Vì -7 0 
Nên hay < 0
Chú ý:
- x < y điểm x bên trái điểm y
- Nếu x > 0 : x là s.h.tỉ dương 
 x < 0 : x là s.h.tỉ âm.
 x = 0 : không dương cũng không âm.
- Số âm < 0 < Số dương.
Nhận xét:
 nếu a, b cùng dấu.
 nếu a, b khác dấu
Hoạt động 4: Luyện tập- củng cố 
+ Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ.
+ Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào?
- Cho hoạt động nhóm làm BT sau:
Đề bài: Cho hai số hữu tỉ: -0,75 và 
a) So sánh hai số đó.
b) Biểu diễn các số đó trên trục số, nhận xét vị trí hai số đối với nhau và đối với điểm 0.
-Trả lời:
+ Định nghĩa như SGK trang 5.
+ Hai bước: Viết dưới dạng phân số cùng mẫu số dương rồi so sánh hai phân số đó.
- Hoạt động nhóm:
Ghi lời giải vào bảng phụ
Sau 3 phút treo kết quả lên trước lớp.
Đại diện nhóm trình bày lời giải. 
5.HDVN (2 ph).
- Cần học thuộc định nghĩa số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, cách so 
sánh hai số hữu tỉ.
- BTVN: số 3, 4, 5/ 8 SGK; Số 1, 3, 4, 8/3,4 SBT.
- Ôn tập qui tắc cộng, trừ phân số; quy tắc “dấu ngoặc”; quy tắc “chuyển vế” (toán 6).
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:28/8/2010
Ngày giảng: 30/8/2010 
Tiết 2: 	 Đ2. Cộng, trừ số hữu tỉ
A.Mục tiêu: 	
+ HS nắm vững các qui tắc cộng trừ số hữu tỉ, biết qui tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ.
+ HS có kỹ năng làm các phép tính cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng.
B.Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ ghi:
+ Công thức cộng, trừ số hữu tỉ trang 8 SGK.
+ Qui tắc “chuyển vế” trang 9 SGK và các bài tập.
 -HS: 
	+ Ôn tập qui tắc cộng trừ phân số, qui tắc “chuyển vế” và qui tắc “dấu ngoặc”.
	+ Bút dạ, bảng phụ hoạt động nhóm.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph) 7B :
II. Kiểm tra bài cũ (10 ph).
-Câu 1:
Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ 3 số hữu tỉ (dương, âm, 0).
Làm BT 3 trang 8 SGK.
-Câu 2: Làm BT 5 trang 8 SGK.
-Vậy trên trục số, giữa hai điểm biểu diễn số hữu tỉ khác nhau bất kỳ bao giờ cũng có ít nhất một điểm hữu tỉ nữa. Vậy giữa hai số hữu tỉ phân biệt bất kỳ, bao giờ cũng có vô số số hữu tỉ. Đây là sự khác nhau căn bản của tập Z và tập Q.
III. Bài mới
-ĐVĐ: Trên cơ sở của phép cộng hai phân số ta có thể xây dựng được phép cộng hai số hữu tỉ như thế nào?
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Cộng, trừ hai số hữu tỉ
-Ta biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với a, b ẻ Z, b ạ 0.
-Hỏi: Vậy để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta có thể làm như thế nào?
-Vậy với hai số hữu tỉ x, y ta cộng , trừ như thế nào?
-Yêu cầu nhắc lại các tính chất của phép cộng phân số. ?1
-Yêu cầu làm 
2HS làm trên bảng, ở dưới làm ra vở
-Gọi 2 HS lên bảng cùng làm.
Yêu cầu HS làm tiếp BT 6 a, b trang 10 SGK
-2HS lên bảng làm
Để cộng, trừ hai số hữu tỉ có thể viết chúng dưới dạng phân số cùng mẫu số dương rồi áp dụng qui tắc cộng, trừ phân số.
Qui tắc: Với x, y ẻ Q
viết (với a, b, m ẻ Z; m > 0)
;
?1
BT 6 a, b:
Hoạt động 2: Qui tắc chuyển vế 
-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc “chuyển vế” trong Z.
-1 HS đọc qui tắc “chuyển vế” trong SGK.
-Tương tự, trong Q ta cũng có quy tắc “chuyển vế”.
-Yêu cầu đọc quy tắc trang 9 SGK.
-Yêu cầu làm VD SGK.
-1 HS lên bảng làm VD các HS khác làm vào vở.
-Yêu cầu HS làm 
Tìm x biết: 
-2 HS lên bảng đồng thời làm 
 -Yêu cầu đọc chú ý SGK
-Phát biểu lại qui tắc “chuyển vế” trong Z.
-Quy tắc chuyển vế trong Q:
Với mọi x, y, z ẻ Q: x + y = z ị x = z – y
VD: Tìm x biết: 
Kết quả: a)
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố
-Yêu cầu làm BT 8a, c trang 10 SGK.
Tính: 
-Hai HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
-Yêu cầu làm BT 7a trang 10 SGK.
Viết số hữu tỉ dưới dạng sau:
a)Tổng của 2 số hữu tỉ âm
VD: 
Em hãy tìm thêm một ví dụ?
-Yêu cầu hoạt động nhóm làm bài tập 9a,c vào bảng phụ, nhóm nào xong trước mang lên treo.
-Nếu có thời gian cho làm tiếp bài 10.
BT 8/10 SGK:
BT 7: a) HS tìm thêm ví dụ:
BT 9: Tìm x
IV. HDVN (2 ph).
Cần học thuộc quy tắc và công thức tổng quát.
BTVN: bài 6c,d; 7; 8; 9; 10 trang 10 SGK; bài 12, 13 trang 5 SBT.
Ôn tập qui tắc nhân, chia phân số; các tính chất của phép nhân trong Z, phép nhân phân số.
---------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:28/8/2010
Ngày giảng: 1/9/2010 
 Tiết 3: 	 Đ3.Nhân, chia số hữu tỉ	
A. Mục tiêu: 	
HS nắm vững các qui tắc nhân, chia số hữu tỉ. 
HS có kỹ năng làm các phép tính nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng.
B. Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ ghi:
+Công thức nhân, chia số hữu tỉ, các tính chất của phép nhân số hữu tỉ, định nghĩa tỉ số của hai số, bài tập. 
+Hai bảng ghi BT 14 trang 12 SGK để tổ chức “trò chơi”.
 -HS: 
+Ôn tập qui tắc nhân, chia phân số, tính chất cơ bản của phép nhân phân số, định nghĩa tỉ số (lớp 6).
	+Bảng nhóm, bút dạ.
C. hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph) 7B :
II. Kiểm tra bài cũ (7 ph).
-Câu 1:
+Muốn cộng hoặc trừ hai số hữu tỉ x, y ta làm thế nào? Viết công thức tổng quát.
+Chữa BT 8d trang 10 SGK.
-Sau khi HS chữa BT GV hướng dẫn HS giải theo cách bỏ ngoặc đằng trước có dấu “ - “
-Câu 2:
+Phát biểu quy tắc “chuyển vế”. Viết công thức.
+Chữa BT 9d trang 10 SGK.
-Cho nhận xét các bài làm và sửa chữa cần thiết.
-Cho điểm HS kể cả những HS có ý kiến hay.
III. Bài mới
-ĐVĐ: Trên cơ sở của phép nhân, chia hai phân số ta có thể xây dựng được phép nhân, chia hai số hữu tỉ như thế nào?
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Nhân hai số hữu tỉ 
-Ta biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với a, b ẻ Z, b ạ 0.
-Hỏi: Vậy để nhân, chia hai  ... nộp bài làm và chữa bài tập.
Nhóm I
Nhóm II
a. 
b.
-Cho HS nhắc lại khái niệm về lũy thừa của một số hữu tỉ
-Từng HS lên bảng viết công thức các phép toán của lũy thừa
-Nêu quy ước về lũy thừa với số mũ 
1. Số hữu tỉ
Q
Z
N
-Là số viết được dưới dạng phân số , với a, b ẻ Z, b ạ 0
-Quan hệ tập 
hợp số:
Bài 1: Tìm x
a. ; b. 
Giải:
a. b.
2. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
nếu x ≥ 0
nếu x < 0
-Là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số, kí hiệu : 
-Cách xác định: 
Chú ý: ta luôn có: 
Bài 2: Tìm x
a. 
b.
3. Lũy thừa của một số hữu tỉ
-ĐN :
-Các phép tính : 
 ; 
-Lũy thừa với số mũ nguyên âm : 
ĐN : (n ẻ N*, x ≠ 0)
nguyên âm và chú ý cho HS tính toán lũy thừa với số mũ nguyên âm như tính toán lúy thừa với số mũ nguyên dương.
-HS tính giá trị các biểu thức trên bảng theo yêu cầu của GV
-Yêu cầu HS nêu lại định nghĩa tỉ lệ thức và chỉ rõ trung tỉ, ngoại tỉ của tỉ lệ thức.
-Tỉ lệ thức có tính chất gi?
-Từ một đẳng thức tích ta có thể suy ra bao nhiêu thỉ lệ thức?
-Ta có thể suy ra bốn tỉ lệ thức từ đẳng thức tích đã cho.
-Yêu cầu HS lên viết 4 tỉ lệ thức từ đẳng thức tích: a.d = b.c
-Dãy tỉ số bằng nhau có tính chất gi?
-HS lên bảng viết tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, cả lớp viết ra vở.
-GV nêu chú ý: Nếu nói các số a, b, c tí lệ với 2, 3, 5 có nghĩa là : 
-Đưa bài tập ra bảng phụ, HS đọc và làm bài trên bảng.
Bài 3 : Tính
a. ; b.  ; c. ; d.
4. Tỉ lệ thức
-Tỉ lệ thức là đẳng thức của 2 tỉ số 
-Tính chất : 
+ à a.d = b.c
+ .
-Tính chất dãy tỉ số bằng nhau :
Bài 4 : Tìm x, y
a. 
b.  ; 
III. HDVN (2 ph).
-Hoàn thiện các bài tập trên lớp
-Tiếp tục ôn tập về số thực, đại lượng tỉ lệ thuân, đại lượng tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số để tiết sau tiếp tục ôn tập học kì I.
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:18/12/2010
Ngày giảng: 20/12/2010 
Tiết 37: 	
ôn tập học kì I
A.Mục tiêu: 	 
+Ôn tập về số thực, khái niệm về căn bậc hai.
+Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, các bài toán liên quan, khái niệm hàm số và đồ thị hàm số.
B.Chuẩn bị:
-GV: +Bảng tổng hợp kiến thức.
 +Bảng phụ, thước thẳng, máy tính. 
 -HS: +Bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi.
C. hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph) 7B...................... 
II. Ôn tập (42 ph)
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập về số thực
-Thế nào là số vô tỉ? Lấy ví dụ về số vô tỉ
-HS nêu ĐN về số vô tỉ và lấy VD về số vô tỉ.
-Nêu khái niệm về căn bậc hai, những số nào không có căn bậc hai
-Số âm không có căn bậc hai
-Một số dương a có mấy căn bậc hai?
Bài 1: Hãy tìm căn bậc hai của 121; 0; 144; -25 và tìm 
-2 HS tìm trên bảng, cả lớp làm ra vở sau đó nhận xét bài của bạn.
-Số thực là gì ? Kí hiệu số thực ?
-Hãy biểu diễn số thực trên trục số.
5.Số vô tỉ, khái niệm căn bậc hai, số thực.
a, Số vô tỉ: là số viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
b, Căn bậc hai
Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a.
Số dương a có hai căn bậc hai, một số dương kí hiệu là và một số âm kí hiệu là . Số 0 chỉ có một căn bậc hai: 
c, Số thực: Số vô tỉ và số hữu tỉ được gọi chung là số thực. Kí hiệu: R.
Số thực lấp đầy trục số vì vậy trục số còn gọi là trục số thực.
Hoạt động 2: Ôn tập về hàm số và đồ thị
-Nêu ĐN hai đại lượng tỉ lệ thuân.
-Khi nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 
1.Đại lượng tỉ lệ thuân
a, ĐN: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (với k là 
hằng số khác 0) thì ta nới y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
là bao nhiêu.
-y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x 
tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là .
-Nêu tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận.
-HS viết công thức biểu thị tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận.
-Nêu ĐN hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
-Khi nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là k thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là bao nhiêu.
-y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ k thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là k.
-Nêu tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
-HS viết công thức biểu thị tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
-Cho HS làm bài tập 2 (đưa ra bảng phụ)
G: Gọi số sp bác thứ nhất làm được là x
Số sp bác thứ hai làm được là y
Vì số sp làm được và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có: 
áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau có :
à x = 63 sản phẩm
à y = 56 sản phẩm.
-Nêu khái niệm hàm số và đồ thị hàm số?
-Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) có dạng như thế nào?
-Cho HS làm tiếp bài 3 và bài 4
-Bài 4: Vì đồ thị hàm số y = ax đi qua điểm A (-1; ) nên ta có:
Vậy a = 
b, TC: Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì :
+Tỉ số hai giá trị tương ứng luôn không đổi
+Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
2.Đại lượng tỉ lệ nghịch
a, ĐN: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức hay xy = a (a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
b, TC: Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:
+Tích hai giá trị tương ứng luôn không đổi.
+Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tươg ứng của đại lượng kia.
Bài 2: Hai bác công nhân cùng làm chung được 119 sản phẩm (thời gian như nhau). Hỏi mỗi bác làm được bao nhiêu sản phẩm biết rằng bác thứ nhất làm một sản phẩm mất 9 phút, bác thứ hai mất 8 phút.
3. Hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x thay đổi sao cho với mỗi giá trị xủa x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số.
4. Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0)
-Đồ thị hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x, y) trên mặt phẳng tọa độ.
-Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
Bài 3: Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy các đường thẳng chứa đồ thị hàm số sau: y = -x; y = 2x; y =x
Bài 4: Biết đường thẳng chứa đồ thị hàm số y = ax đi qua điểm A (-1; ). Tìm a
III. HDVN (2 ph).
-Hoàn thiện các bài tập trên lớp
-Ôn tập chuẩn bị cho thi học kì I
Ngày soạn: 20/12/2010
Ngày giảng: 27/12/2010
 28/12/2010
Tiết 38-39
 Kiểm tra học kì I ( cả đại số và hình học)
A, Mục tiêu
- Củng cố và khắc sâu kiến thức cơ bản
- Tổng hợp kiến thức cơ bản trong học kì I về số hữu tỉ, số thực, đường thẳng song song, hai tam giác bằng nhau.
- Kiểm tra việc nhận biết nắm bắt được kiến thức của học sinh để củng cố nâng cao cho học sinh kiến thúc cơ bản.
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh trong học kì I.
 B, chuẩn bị. 
 Đề in sẵn
C. hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph) ;
7B......................
II, kiểm tra
III, Đề bài 
 Thời gian 90 Phỳt
 Câu 1:(2 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng.
	1, Giá trị biểu thức bằng
A. -1/9	 B. -7/9	 C. 1	 D. -1 
	2, Giá trị biểu thức bằng: 
	A. -2/27	 B. 1/6	 C. -1/12	 D. 1/12
	3, Nếu ụxụ=5 và x<0 thì x bằng
	A. -5	 B. 5	 C. 1/5	 D. -1/5 
	4, Số đo của góc x trong hình vẽ bằng
	 A. 30o	 B. 40o	 C. 60o	 D. 80o
 M	
 800
 N ) x 40o 
 Q
 Câu 2:(1,5 điểm) Thực hiện phép tính một cách hợp lý.
	a, b, (-3).(-3)4.() 	c, 
 Câu 3:(2 điểm). Tìm x,y,z biết:
 a, x:y:z = 3:9:(-2) và x + y + 2z = -16
 b, 2x = 3y, 5y = 7z và 3x – 7y + 5z = 30	
Câu 4:(1 điểm)
	Cho hình vẽ bên (a//b) hãy tính số đo x? 
	 ______________A_______________________a
 30o
 x( O
 1300	b
 Câu 5(3 điểm)
	Cho tam giác ABC có AB = AC. Tia phân giác góc A cắt BC tại D.
 chứng minh rằng:
	a, DABD = DACD
	b, ADB = ADC
	c, Trên tia đối của DA lấy điểm E sao cho AD = DE. 
 Chứng minh AC = EC.
Câu 6(0,5 điểm) Tìm ađể là một số nguyên.
 Đáp án và thang điểm
Câu 1(2điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
Đáp án
D
C
A
C
Câu 2(1,5 điểm) Mỗi phần 0,5 điểm.
a, 
b, (-3).(-3)4.() =27
c, 
Câu 3:(2 điểm). Mỗi phần 1 điểm. 
 a, x:y:z = 3:9:(-2) và x + y + 2z = -16
HS tìm được: (x,y,z) = (-6,-18,4)
 b, 2x = 3y, 5y = 7z và 3x – 7y + 5z = 30
Ta có: 2x = 3y 
 5y = 7z 
Do đó: 
áp dụng T/c dãy các tỷ số bằng nhau ta có:
Suy ra: x = 2.21 = 42
 y = 2.14 = 28
 z = 2.10 = 20 
Câu 4:(1 điểm)
 Tính được góc x bằng 800
Câu 5. Vẽ hình đúng và ghi GT, KL :0,5 điểm. A 
 CM: a, DABD = DACD(c.g.c) 1 điểm.
 b, ADB = ADC( hai góc tương ứng) 0,5 điểm
 c, CM , DECD = DACD(c.g.c)
Suy ra: AC = EC 1 điểm.
 B D C
Câu 6(0,5 điểm) Ta có: 
 Để là số nguyên thì 5 là bội của a và a+1 là bội của 4
 ĐK: a# 0 và a#-1. Ta tìm được a = -5	E
IV, Củng cố
Thu bài - nhận xét
V,HDVN
 xem lại và làm bài vào vở
................................................................................................................
Ngày soạn : 20/12/2010
Ngàygiảng:30/12/1/2010
 Tiết 40 
trả bài kiểm tra học kì i
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh biết được bài làm của mình như thế nào và được chữa lại bài kiểm tra.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng trình bày lời giải một bài toán. Rèn thông minh, tính sáng tạo
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập, GD tính hệ thống, khoa học, chính xác.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Giáo án, chấm và chữa bài kiểm tra học kì I ...
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bút dạ., thước thẳng.
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:
	7B:.................................................
	2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Bài mới
	GV: Yêu cầu HS đọc lại đề bài kiểm tra học kì I
	HS: Đọc đề bài
Giáo viên chữa bài
Câu 1(2điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
Đáp án
D
C
A
C
Câu 2(1,5 điểm) Mỗi phần 0,5 điểm.
a, 
b, (-3).(-3)4.() =27
c, 
Câu 3:(2 điểm). Mỗi phần 1 điểm. 
 a, x:y:z = 3:9:(-2) và x + y + 2z = -16
HS tìm được: (x,y,z) = (-6,-18,4)
 b, 2x = 3y, 5y = 7z và 3x – 7y + 5z = 30
Ta có: 2x = 3y 
 5y = 7z 
Do đó: 
áp dụng T/c dãy các tỷ số bằng nhau ta có:
Suy ra: x = 2.21 = 42
 y = 2.14 = 28
 z = 2.10 = 20 
Câu 4:(1 điểm)
 Tính được góc x bằng 800
Câu 5. Vẽ hình đúng và ghi GT, KL :0,5 điểm. A 
 CM: a, DABD = DACD(c.g.c) 1 điểm.
 b, ADB = ADC( hai góc tương ứng) 0,5 điểm
 c, CM , DECD = DACD(c.g.c)
Suy ra: AC = EC 1 điểm.
 B D C
Câu 6(0,5 điểm) Ta có: 
 Để là số nguyên thì 5 là bội của a và a+1 là bội của 4
 ĐK: a# 0 và a#-1. Ta tìm được a = -5	E
IV. Củng cố
	- GV thu lại bài kiểm tra và nhận xét phần làm bài của hoc sinh
 - nhận xét
V. Hướng dẫn về nhà:
	1. Chữa bài kiểm tra vào vở
	2. Làm lại các bài tập SGK và SBT chuẩn bị kiển thức tốt nhất cho học kì II
	3. Chuẩn bị SGK học kì II và xem trước chương III Thống kê bài “Thu thập số liệu thống kê. Tần số”
-------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan 7(13).doc