Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 12 đến 15 - Năm học 2012-2013

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 12 đến 15 - Năm học 2012-2013

MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ TỈ LỆ THUẬN

I/ Mục tiêu:

1/ Kiến thức:

 - Học sinh biết giải các bài toán cơ bản về đại lượng tỷ lệ thuận và chia tỷ lệ.

2/ Kỹ năng:

 - Rèn kỹ năng tính toán giảI các bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận và chia tỷ lệ.

3/ Thái độ:

 - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.

II/ Chuẩn bị:

- GV: SGK, bảng phụ.

- HS: Bảng nhóm, thuộc bài.

III/ Tiến trình tiết dạy:

1.ổn định tổ chức:

 

doc 15 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 415Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 12 đến 15 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 12	Ngày soạn: 25/10/2012
Tiết :23	Ngày dạy: 30/10/2012	
CHƯƠNG II: ĐỒ THỊ VÀ HÀM SỐ
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Học sinh cần nắm được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỷ lệ thuận.Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận.
- Nhận biết hai đại lượng có tỷ lệ thuận với nhau không.
2/ Kỹ năng:
- Biết tìm hệ số tỷ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỷ lê thuận.
3/ Thái độ:
 - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: Bảng nhóm. 
III/ Tiến trình tiết dạy:
1.ổn định tổ chức: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I/ Định nghĩa:
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = k .x (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ k.
VD:
a/ Trong chuyển động thẳng đều ta có công thức tính quãng đường là:
 S = v .t
b/ Công thức tính khối lượng của một thể:
 m = V .D
với: V : thể tích của vật 
 D : khối lượng riêng của vật 
 Chú ý:
a/ Khi y tỷ lệ thuận với x thì ta cũng có x tỷ lệ thuận với y và ta nói x và y tỷ lệ thuận với nhau.
b/ Nếu thì .(k# 0)
II/ Tính chất
Nếu hai đại lượng tỷ lệ thuận với nhau thì:
Tỷ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.
Tỷ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng tỷ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
2.Kiểm tra bài cũ: Không
3.Bài mới:
Hoạt động 1: 
Giới thiệu tổng quan chương II
Gv giới thiệu nội dung chính của chương “ Hàm số và đồ thị”
Hoạt động 2:
I/ Định nghĩa:
Gv nêu một số ví dụ về hai đại lượng tỷ lê thuận mà Hs đã biết như: quãng đường và thời gian trong chuyển động thẳng đều, Chu vi và cạnh của hình vuông  
Làm bài tập?1
Nêu nhận xét?
Làm bài tập?2
Nêu kết luận chung về hệ số tỷ lệ khi x và y tỷ lệ với nhau?
Làm bài tập?3
Hoạt động 3:
II/ Tính chất:
Làm bài tập?4
Gv treo bảng phụ có ghi bảng?4.
Yêu cầu Hs xác định hệ số tỷ lệ của y đối với x?
Xác định các đại lượng y còn lại trong bảng?
Nêu nhận xét về tỷ số giữa hai đại lượng tương ứng?
Gv tổng kết các nhận xét trong ví dụ trên thành các tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận.
4. Củng cố:
Nhắc lại định nghĩa và các tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận.
Làm bài tập áp dụng 1; 2; 3/54
a/ S : quãng đường đi được.
 t : thời gian vật chuyển động đều.
 v = 15km/h
Công thức: S = 15 . t
b/ m : khối lượng 9kg)
 V : thể tích 
 D : khối lượng riêng của vật.
Công thức: M = V .D
Các công thức trên có điểm giống nhau là đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một hằng số khác 0.
Khi y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ k = thì x tỷ lệ với y theo hệ số tỷ lệ k = vì:
y = 
Hs nêu kết luận rút ra từ ví dụ trên.
Hs nhìn hình vẽ và bảng khối lượng để nêu kết luận.
a/ Vì x và y là hai đại lượng tỷ lệ thuận nên y1 = k.x1.
=> k = 
Vậy hệ số tỷ lệ là k = 2.
b/ => y2 = k.x2 = 2.4 = 8
 y3 = k.x3= 2.5 = 10
 y4 = k.x4 = 2.6 = 12
c/ 
5. Hướng dẫn : Học thuộc bài và làm các bài tập 3; 4/ 54; 1, 7/ SBT.
 Hướng dẫn: Bài tập về nhà giải tương tự bài tập áp dụng trên lớp.
Tuần:13 	Ngày soạn: 25/10/2012
Tiết :24	Ngày dạy: 5/11/2012	
MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ TỈ LỆ THUẬN
I/ Mục tiêu: 
1/ Kiến thức:
 - Học sinh biết giải các bài toán cơ bản về đại lượng tỷ lệ thuận và chia tỷ lệ.
2/ Kỹ năng:
 - Rèn kỹ năng tính toán giảI các bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận và chia tỷ lệ.
3/ Thái độ:
 - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: Bảng nhóm, thuộc bài.
III/ Tiến trình tiết dạy:
1.ổn định tổ chức: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I/ Bài toán 1:
Hai thanh chì có thể tích là 12cm3 và 17cm3 .Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam, biết rằng thanh thứ hai nặng hơn thanh thứ nhất 56,5g ?
Giải:
Gọi khối lượng của hai thanh chì tương ứng là m1 và m2
Do khối lượng và thể tích của vật là hai đại lượng tỷ lệ thuận với nhau nên: 
Theo tính chất của dãy tỷ số bằng nhau, ta có:
=> m1 = 11,3.12 = 135,6 
 m2 = 11,3.17 = 192,1.
Vậy khối lượng của hai thanh chì là 135, 6g và 192,1g.
II/ Bài toán 2:
 DABC có số đo các góc A,B, C lần lượt tỷ lệ với 1:2: 3.Tính số đo các góc được ?
Giải:
Gọi số đo các góc của DABC là A,B,C , theo đề bài ta có:
 và A +B+C = 180°.
Theo tính chất của dãy tỷ số bằng nhau ta có:
Vậy số đo các góc lần lượt là:
ÐA = 30°.1 = 30°.
ÐB = 30°.2 = 60°.
ÐC = 30°.3 = 90°.
2.Kiểm tra bài cũ
Thế nào là hai đại lượng tỷ lệ thuận?
Cho biết x tỷ lệ thuận với y theo k = 0, 8 và y tỷ lệ thuận với z theo k’ = 5.chứng tỏ rằng x tỷ lệ thuận với z và tìm hệ số tỷ lệ?
Nêu tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận?
Biết y và x là hai đại lượng tỷ lệ thuận, hãy xác định hệ số tỷ lệ của y đối với x? điền vào các ô còn trống?
x
-4
-3
-1
5
y
12
?
?
?
3.Giới thiệu bài mới:
Vận dụng định nghĩa và tính chất của hai địa lượng tỷ lệ thuận vào bào toán ntn?
Hoạt động 1:
I/ Bài toán 1:
Gv nêu đề bài.
Đề bài cho biết điều gì? Cần tìm điều gì?
Khối lượng và thể tích thanh chì là hai đại lượng ntn?
Nếu gọi khối lượng của hai thanh chì lần lượt là m1(g) và m2(g) thì ta có tỷ lệ thức nào?
Vận dụng tính chất của tỷ lệ thức để giải?
Kết luận?
Làm bài tập?1.
Hoạt động 2:
II/ Bài toán 2:
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu Hs thực hiện theo nhóm.
Gv kiểm tra hoạt động của mỗi nhóm.
Yêu cầu các nhóm trình bày cách giải.
Gọi Hs nhận xét bài giải của nhóm.
Gv kiểm tra và nhận xét.
4.Củng cố:
Nhắc lại cách giải các bài tập trên
Hs phát biểu định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ thuận.
Vì x tỷ lệ thuận với y theo k nên: x = y . 0,8 
Vì y tỷ lệ thuận với z theo k’ nên: y = z . 5
=> x = z . 5.0,8 => x = 4.z
Vậy x tỷ lệ thuận với z theo hệ số tỷ lệ là 4.
Hs phát biểu tính chất .
Vì y và x là hai đại lượng tỷ lệ thuận nên: y = k .x
 => 12 = k . (-4)
 => k = -3
Với x = -3 thì y = 9
Với x = -1 thì y = 3
Với x = 5 thì y = -15.
Đề bài cho biết hai thanh chì có thể tích 12cm3 và 17 cm3 thanh hai nặng hơn thanh một 56, 5g.Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu g?
Khối lượng và thể tích hai thanh chì là hai đại lượng tỷ lệ thuận.
 và m2 – m1 = 56,5
Theo tính chất của tỷ lệ thức ta có:
=11,3
m1=  
m2 =  
Vậy khối lượng thanh thứ nhất là 135,6g, thanh thứ hai là 192,1g.
Hs đọc kỹ đề bài.
Tiến hành giải theo nhóm.
Các nhóm trình bày bài giải của nhóm mình.
Một Hs nhận xét bài làm của các nhóm.
5. Hướng dẫn : Làm bài tập 5; 6;7 / 55.
Tuần: 	13	Ngày soạn: 25/10/2012
Tiết :	25	Ngày dạy: 6/11/2012	
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
 - Học sinh làm được các bài toán cơ bản về đại lượng tỷ lệ thuận và chia tỷ lệ.
2/ Kỹ năng:
 - Vận dụng tốt các tính chất của dãy tỷ số bằng nhau vào bài tập.
 - Biết một số bài toán thực tế.
3/ Thái độ:
 - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ.
- HS: Bảng nhóm.
III/ Tiến trình tiết dạy:
1.ổn định tổ chức: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I/ Chữa bài tập: 
Bài tập 6.
a/ Giả sử x mét dây nặng y gam, ta có: y = 25.x (gam)
b/ Thay y = 4,5kg = 4500gam.
4500 = 25.x
x = 180 (m)
vậy cuộn dây dài 180 mét.
II/ Luyện tập:
Bài 7 (SGK):
Gọi x (kg) là lượng đường cần cho 2, 5 kg dâu.
Ta có:
(kg)
Vậy bạn Hạnh nói đúng.
Bài 8(SGK):
Gọi số cây trồng của ba lớp lần lượt là x; y; z ta có:
 và x + y + z = 24
Theo tính chất của dãy tỷ số bằng nhau ta có:
=> x = 32.= 8
 y = 28.
 z = 36. = 9
Vậy số cây trồng của lớp 7A là 8 cây, của lớp 7B là 7 cây, của lớp 7C là 9 cây.
Bài 9(SGK):
Gọi khối lượng của niken, kẽm và đồng lần lượt là x,y,z (kg)
Theo đề bài ta có:
 và x +y +z = 150.
Theo tính chất của dãy tỷ số bằng nhau ta có:
=> x = 3. 7,5 = 22,5 (kg)
 y = 4 . 7,5 = 30 (kg)
 z = 13. 7,5 = 97,5(kg)
Vậy khối lượng của niken cần dùng là 22,5 kg, của kẽm là 30 kg và của đồng là 97,5 kg.
2.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1: chữa bài tập: 
Gọi Hs sửa bài tập về nhà.
Bài tập 6.
Hoạt động 2: Luyện tập: 
Bài 1: (Bài 7B)
Gv nêu đề bài .
Tóm tắt đề bài?
Khi làm mứt thì dâu và đường phải là hai đại lượng quan hệ với nhau ntn?
Gọi x là lượng đường cần cho 2, 5 kg dâu => x được tính ntn?
Bạn nào nói đúng?
Bài 2: (Bài 8B)
Gv nêu đề bài trên bảng phụ.
Yêu cầu Hs đọc kỹ đề, phân tích xem bài toán thuộc dạng nào?
Nêu hướng giải?
Gọi Hs lên bảng giải, các Hs còn lại làm vào vở.
Kết luận?
Gv nhắc nhở Hs việc trồng cây và chăm sóc cây là góp phần bảo vệ môi trường.
Bài 3: (Bài 9)
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu Hs đọc kỹ và phân tích đề bài.
Yêu cầu làm việc theo nhóm?
Gọi một Hs của một nhóm lên bảng nêu lại cách giải.
Gv nhận xét, đánh giá.
4.Củng cố:
Nhắc lại cách giải các dạng bài tập trên.
Hs lên bảng sửa
a/ Giả sử x mét dây nặng y gam, ta có: y = 25.x (gam)
b/ Thay y = 4,5kg = 4500gam.
4500 = 25.x
x = 180 (m)
vậy cuộn dây dài 180 mét.
2 kg dâu => 3 kg đường.
2, 5 kg dâu => ? kg đường.
Dâu và đường là hai đại lượng tỷ lệ thuận.
 .
Bạn Hạnh đúng.
Hs đọc đề.
Do số cây xanh tỷ lệ với số học sinh nên ta có bài toán thuộc dạng chia tỷ lệ.
Gọi số cây trồng của ba lớp lần lượt là x,y, z thì x,y, z phải tỷ lệõ với 32; 28; 36.
Dùng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để giải.
Hs lên bảng giải.
Hs nêu kết luận số cây của mỗi lớp.
Bài toán thuộc dạng chia tỷ lệ.
Khối lượng của niken, kẽm và đồng lần lượt tỷ lệ với 3; 4 và 13.
Các nhóm thảo luận và giải bài toán.
Trình bày bài giải lên bảng.
Một Hs lên bảng trình bày cách giải của nhóm mình.
Hs khác nhận xét.
5. Hướng dẫn : Làm bài tập 10; 11.
	- Hướng dẫn bài 11: Khi kim giờ quay được một vòng thì kim phút quay 12 vòng và 
 - Khi kim phút quay quay một vòng thì kim giây quay được 60 vòng.
 Vậy kim giờ quay một vòng thì kim phút quay 12 vòng và kim giây quay được: 12.60 vòng.
Tuần: 	14	Ngày soạn: 25/10/2012
Tiết :	26	Ngày dạy: 12/11/2012	
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Học sinh biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỷ lệ nghịch.Nhận biết hai đại lượng có tỷ lệ nghịch hay không.
2/ Kỹ năng:
- Nắm được các tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
- Biết cách tìm hệ số tỷ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỷ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
3/ Thái độ:
 - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ
- HS: bảng nhóm.
III/ Tiến trình tiết dạy:
1.ổn định tổ chức: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I/ Định nghĩa:
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức hay x.y = a (a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ a.
VD: Vận tốc v (km/h) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều trên quãng đường 16 km là: .
II/ Tính chất:
Nếu hai đại lượng tỷ lệ nghịch với nhau thì:
- Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỷ lệ)
- Tỷ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỷ số hai đại lượng tương ứng của đại lượng kia.
2.Kiểm tra bài cũ
Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận?
Sửa bài tập về nhà.
3.Giới thiệu bài mới:
Một người đào một con mương mất hai ngày, nếu có hai người cùng đào thì mất bao nhiêu ngày? (giả sử năng suất của mỗi người như nhau)
Hoạt động 1:
I/ Định nghĩa:
Yêu cầu Hs làm bài tập?1
Hai đại lượng y và x của hình chữ nhật có S = 12cm2 như thế nào với nhau?
Tương tự khi số bao x tăng thì lượng gạo y trong mỗi bao sẽ giảm xuống do đó x và y cũng là hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
Các công thức trên có điểm nào giống nhau?
Từ nhận xét trên, Gv nêu định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ thuận.
Hoạt động 2:
II/ Tính chất:
Làm bài tập?3
Nhận xét gì về tích hai gía trị tương ứng x1.y1, x2.y2  ?
Giả sử y và x tỷ lệ nghịch với nhau: y = .Khi đó với mỗi giá trị x1; x2; x3 của x ta có một giá trị tương ứng của y là y1
Do đó x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4.
Có x1.y1 = x2.y2 => 
Gv giới thiệu hai tính chất của đại lượng tỷ lệ nghịch.
4. Củng cố:
1/ Cho biết hai đại lượng x và tỷ lệ nghịch với nhau và khi x = 87 thì y = 15.
a/ Tìm hệ số tỷ lệ?
b/ Hãy biểu diễn x theo y?
c/ Tính giá trị của y khi x = 6 ; x = 10 ?
2/ Làm bài tập 13/ 58.
Xác định hệ số a?
Hs phát biểu định nghĩa và tính chất của hia đại lưỡng tỷ lệ thuận.
Sửa bài tập về nhà.
Nếu hai người cùng đào thì chỉ mất một ngày.
a/ .
x và y là hai đại lượng tỷ lệ nghịch vì khi x tăng thì y giảm và ngược lại.
b/ y.x = 500
c/ .
Điểm giống nhau là: đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia.
Hs nhắc lại định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ thuận.
a/ Hệ số tỷ lệ: a = 60.
b/ x2 = 3 => y2 = 20
 x3 = 4 => y3 = 15
 x4 = 5 => y4 = 12
c/ x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4
= hệ số tỷ lệ.
a/ Vì x và y tỷ lệ nghịch nên:
. Thay x = 8 và y = 15, ta có: a = x.y = 8. 15 =120.
b/ 
c/ Khi x = 6 thì y = 20
 Khi x = 10 thì y = 12.
Đi ền vào ô trống:
x
0,5
-1,2
4
y
1,5
a = x.y = 4.1,5 = 6
5. Hướng dẫn : 
 - Học thuộc lý thuyết, làm bài tập 14; 15 / 58
 - Hướng dẫn bài 14:
 - Cùng một công việc, số công nhân và số ngày là hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
 - Theo tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch, ta có: => x = ?
Tuần: 	14	Ngày soạn: 25/10/2012
Tiết :	27	Ngày dạy: 13/11/2012	
MỘT SỐ BÀI TOÁN TỈ LỆ NGHỊCH
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
 - Học sinh thực hiện được các bài toán cơ bản về đại lượng tỷ lệ nghịch.
2/ Kỹ năng:
 - Kỹ năng tính toán chính xác.
3/ Thái độ:
 - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ.
- HS: bảng nhóm.
III/ Tiến trình tiết dạy:
1.ổn định tổ chức: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I/ Bài toán 1:
Giải:
Gọi vận tốc trước của ôõtô là v1(km/h).
Vận tốc lúc sau là v2(km/ h).
Thời gian tương ứng là t1(h) và t2(h).
Theo đề bài:
 t1 = 6 h.
 v2 = 1,2 v1
Do vận tốc và thời gian của một vật chuyển động đều trên cùng một quãng đường là hai đại lượng tỷ lệ nghịch nên:
 mà , t1 = 6 
=> 
Vậy với vận tốc mới thì ôtô đi từ A đến B hết 5 giờ.
II/ Bài toán 2:
Giải:
Gọi số máy của bốn đội lần lượt là a,b,c,d.
Ta có: a +b + c+ d = 36
Vì số máy tỷ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công viếc nên: 4.a = 6.b = 10. c = 12.d
Hay : 
Theo tính chất của dãy tỷ số bằng nhau, ta có:
=> 
Vậy số máy của mỗi đội lần lượt là 15; 10; 6; 5.
2.Kiểm tra bài cũ
1/ Định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ nghịch? 
Sửa bài tập 14/ 58.
2/ Nêu tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch?
Sửa bài tập 15/ 58.
3. Bài mới: 	
I/ Bài toán 1:
Gv nêu đề bài toán 1.
Yêu cầu Hs dọc đề.
Nếu gọi vận tốc trước và sau của ôtô là v1 và v2(km/h).Thời gian tương ứng với các vận tốc là t1 và t2 (h).Hãy tóm tắt đề bài?
Lập tỷ lệ thức của bài toán?
Tính thời gian sau của ôtô và nêu kết luận cho bài toán?
Gv nhắc lại: Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỷ lệ nghịch nên tỷ số giữa hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng nghịch đảo tỷ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
II/ Bài toán 2:
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu Hs tóm tắt đề bài.
Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là a,b,c,d, ta có điều gì?
Số máy và số ngày quan hệ với nhau ntn?
Aựp dụng tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch ta có các tích nào bằng nhau?
Biến đổi thành dãy tỷ số bằng nhau? Gợi ý: .
Áp dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để tìm các giá trị a,b,c,d?
Ta thấy: Nếu y tỷ lệ nghịch với x thì y tỷ lệ thuận với vì 
4.Củng cố:
Làm bài tập?
Hs phát biểu định nghĩa.
Ta có:
Vậy 28 công nhân xây ngôi nhà đó hết 210 ngày.
Phát biểu tính chất.
a/ ta có: x.y = hằng, do đó x và y tỷ lệ nghịch với nhau.
b/ Ta có: x+y = tổng số trang sách => không là tỷ lệ nghịch.
c/ Tích a.b = SAB => a và b là hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
Với vận tốc v1 thì thời gian là t1, với vận tốc v2 thì thời gian là t2. vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỷ lệ nghịch và 
v2 = 1,2.v1 ; t1 = 6h. Tính t2 ?
 mà , t1 = 6 
=> t2.
Thời gian t2 = 6 : 1,2 = 5 (h).
Vậy với vận tốc sau thì thời gian tương ứng để ôtô đi từ A đến B là 5giờ.
Hs đọc đề.
Bốn đội có 36 máy cày 9cùng năng suất, công việc bằng nhau)
Đội 1 hoàn thành công việc trong 4 ngày.
Đội 2 hoàn thành trong 6 ngày
Đội 3 hoàn thành trong 10 ngày.
Đội 4 hoàn thành trong 12 ngày.
Ta có: a+b+c+d = 36
Số máy và số ngày là hai đại lượng tỷ lệ nghịch với nhau.
Có: 4.a=6.b=10.c=12.d
Hay : 
Hs tìm được hệ số tỷ lệ là 60.
=> a = 15; b = 10; c = 6; d = 5.
Kết luận.
5. Hướng dẫn: Làm bài tập 16; 17; 18/ 61.
Tuần: 15	Ngày soạn: 
Tiết :	Ngày dạy: 	
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
 - Thông qua tiết luyện tập học sinh được củng cố các kiến thức về đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ nghịch.
2/ Kỹ năng:
 - Có kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng.
 - Vận dụng được các kiến thức đã học vào thực tế.
3/ Thái độ:
 - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.
 - Kiểm tra 15’ để đánh giá mức độ tiếp thu của học sinh.
II/ Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ, đề bài kiểm tra.
- HS: bảng nhóm.
III/ Tiến trình tiết dạy:
1.ổn định tổ chức: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I/ Chữa bài tập: 
Bài 16 (SGK):
a/ x và y tỷ lệ nghịch với nhau
b/ x và y không tỷ lệ nghịch.
Bài 18 (SGK):
12 người làm trong:
 6.3:12 = 1,5(h)
II/ Luyện tập:
Bài 19 (SGK):
Gọi a (đ)là số tiền mua 51 mét vải loại I.l
x là số mét vải loại II giá 85%.a (đ)/mét.m
Số mét vải và số tiền một mét vải là hai đại lượng tỷ lệ nghịch, do đó ta có:
Vậy với cùng số tiền có thể mua 60m vải loại II.
Bài 21 (SGK):
Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là a, b, c.
Ta có số máy và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỷ lệ nghịch, nên:
4.a = 6.b = 8.c và a – b = 2.
Suy ra:
Vậy: Số máy của ba đội lần lượt là 6; 4; 3 máy.
Bài 34 (SBT):
Đổi: 1h20’ = 80’.
 1h30’ = 90’
Gọi vận tốc của xe máy thứ nhất là v1(m/ph).
Vận tốc của xe máy thứ hai là v2(m/ph)
Theo đề bài ta có:
80.v1 = 90.v2 và v1 – v2 = 100.
Hay :
vậy: v1 = 90.10 = 900(m/ph)
 v2 = 80.10 = 800(m/ph)
Vậy vận tốc của hai xe lần lượt là 54km/h và 48km/ h.
2.Kiểm tra bài cũ 
Hoạt động 1: Chữa bài tập: 
1/ Nêu định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ nghịch?
Làm bài tập 16?
2/ Nêu tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch?
Làm bài tập 18?
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1 (bài 19)
Với cùng một số tiền để mua 51 mét vải loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải II?
Biết vải loại I bằng 85% vải loại II?
Lập tỷ lệ thức ứng với hai đại lượng trên?
Tính và trả lời cho bài toán?
Bài 2: (bài 21b)
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu Hs đọc kỹ đề, xác định các yếu tố đã biết, các yếu tố chưa biết?
Nêu quan hệ giữa số máy và thời gian hoàn thành công việc?
Viết công thức biểu thị mối quan hệ đó?
Yêu cầu các nhóm thực hiện bài giải?
Gv nhận xét, đánh giá.
Bài 3: (bài 34sbtb)
Gv treo bảng phụ có ghi đề bài trên bảng.
Yêu cầu Hs đọc và phân tích đề bài?
Nêu mối quan hệ giữa vận tốc và thời gian trong bài tập trên?
Viết công thức biểu thị mối quan hệ đó?
Thực hiện phép tính ntn? 
Nêu kết luận cho bài toán?
Gv nhận xét bài giải của Hs.
4. Củng cố:
Để giải các bài toán về tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch, ta phải:
Xác định đúng quan hệ giữa hai đại lượng.
Lập được dãy tỷ số bằng nhau và giải được .
Hs phát biểu định nghĩa.
a/ x và y tỷ lệ nghịch với nhau
b/ x và y không tỷ lệ nghịch.
Phát biểu tính chất.
12 người làm trong:
 6.3:12 = 1,5(h)
Cùng một số tiền mua được:
51m vải loại I giá ađ /m
x m vải loại II giá 85%.ađ /m
Số mét vải mua được và giá tiền mỗi mét là hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
Hs tìm x.
Sau đó nêu kết luận cho bài toán.
Hs đọc kỹ đề bài.
Phân tích đề:
S như nhau.
Số máy của đội một nhiều hơn của đội hai 2 máy.
Biết số ngày hoàn thành công việc của mỗi đội.
Tính số máy của mỗi đội?
Số máy và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
Do đó: 4.a = 6.b = 8.c
và a – b v = 2.
Các nhóm thực hiện bài giải.
Trình bày bài giải trên bảng.
Hs đọc đề và phân tích:
Thời gian đi của hai xe là 80’ và 90’.
Vận tốc xe thứ nhất hơn vận tốc xe máy thứ hai là 100m/ph
Tính vận tốc của mỗi xe?
Vận tốc và thời gian trong bài toán này là hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
Ta có: 80.v1 = 90. v2
Hs giải bài toán trên vào vở.
Một Hs lên bảng giải.
Viết kết luận.
5. Hướng dẫn : Làm bài tập 30; 31/ 47.
Bài tập về nhà giải tương tự như các bài tâp vừa giải.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tuan_12_den_15_nam_hoc_2012_2013.doc