Giáo án Đại số lớp 7 tuần 19

Giáo án Đại số lớp 7 tuần 19

Tuần 19 Chương III:THỐNG KÊ

TIẾT 41. § 1.THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ

( Học kì 2 )

I.MỤC TIÊU: Kết thức bài này hs cần phải:

1.Kiến thức : Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung); biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ "số các giá trị của dấu hiệu" và "số các giá trị khác nhau của dấu hiệu", làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.

2.Kĩ Năng: Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.

3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, hợp tác với bạn.

II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

GV: Bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 1 (tr.4), bảng 2 (tr. 5), bảng 3 (tr.7) và phần đóng khung (tr.6 SGK).

HS: bảng nhóm,làm các ? 1đến ? 7 ( sgk), thước kẻ.

 

doc 4 trang Người đăng vultt Lượt xem 513Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số lớp 7 tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
Lớp giảng:
Tuần 19
Chương III:THỐNG KÊ
TIẾT 41. § 1.THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ
( Học kì 2 )
I.MỤC TIÊU: Kết thức bài này hs cần phải:
1.Kiến thức : Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung); biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ "số các giá trị của dấu hiệu" và "số các giá trị khác nhau của dấu hiệu", làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
2.Kĩ Năng: Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, hợp tác với bạn.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 
GV: Bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 1 (tr.4), bảng 2 (tr. 5), bảng 3 (tr.7) và phần đóng khung (tr.6 SGK).
HS: bảng nhóm,làm các ? 1đến ? 7 ( sgk), thước kẻ.
III. PP NÊU VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ ,LÀM VIỆC NHÓM
IV.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1.Kiểm Tra –giới thiệu chương: ( 5’)
Chương này có mục đích bước đầu hệ thống lại một số kiến thức và kĩ năng mà các em đã biết ở tiểu học và lớp 6 như thu thập các số liệu, dãy số, số trung bình cộng, biểu đồ, đồng thời giới thiệu một số khái niệm cơ bản, quy tắc tính toán đơn giản để qua đó cho HS làm quen với thống kê mô tả, một bộ phận của khoa học thống kê.
GV cho HS đọc phần giới thiệu về thống kê (tr.4 SGK)
2.Bài Mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: THU THẬP SỐ LIỆU, BẢNG SỐ LIỆU THỐNG KÊ BA ĐẦU
GV đưa lên bảng phụ bảng 1 (tr.4 SGK) lên và giới thiệu VD ( sgk)
HS quan sát bảng 1 trên bảng phụ và kết hợp ( sgk)
STT
Lớp
Số cây trồng được
STT
Lớp
Số cây trồng được
1
6A
35
11
8A
35
2
6B
30
12
8B
50
3
6C
28
13
8C
35
4
6D
30
14
8D
50
5
6E
30
15
8E
30
6
7A
35
16
9A
35
7
7B
28
17
9B
35
8
7C
30
18
9C
30
9
7D
30
19
9D
30
10
7E
35
20
9E
30
GV: Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các bảng số liệu thống kê ban đầu khác nhau.
GV cho HS xem bảng 2 (tr.5 SGK) trên bảng phụ để minh hoạ ý trên (bảng có 6 cột, nội dung khác bảng 1).
HS: quan sát bảng 2 (sgk) trên bảng phụ.
BẢNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ NƯỚC TA TẠI THỜI ĐIỂM 01/4/1999
Dân số
Địa phương
Tổng số
Phân theo giới tính
Phân theo thành thị
Nam
Nữ
Thành thị
Nông thôn
Hà Nội
2672,1
1336,7
1335,4
1538,9
1133,2
Hải Phòng
1673,0
825,1
847,9
568,2
1104,8
Hưng Yên
1068,7
516,0
552,7
92,6
976,1
Hà Giang
802,7
298,3
304,4
50,9
551,8
Bác Cạn
275,3
137,6
137,7
39,8
235,5
Hoạt động2: DẤU HIỆU BẰNG NHAU
GV: Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì?
GV: Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu (kí hiệu bằng chữ cái in hoa X,Y).
* Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp, còn mỗi lớp là một đơn vị điều tra.
* Các số liệu trên được ghi lại trong một bảng gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu (bảng 1).
GV: Hãy cho biết bảng đó gồm mấy cột, nội dung từng cột là gì?
Em hãy thống kê điểm của tất cả các bạn trong tổ của mình qua bài kiểm tra toán học kì I.
GV: Tổ chức cho HS hoạt động nhóm lập bảng trên. Sau đó yêu cầu HS cho biết cách tiến hành điều tra cũng như cấu tạo của bảng.
GV: Treo bảng phụ đã kẻ trước lên bảng ,gọi đại diện nhóm trình bày.
HS làm  ?2 
Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng của mỗi lớp.
HS nghe GV giảng để hiểu thế nào là bảng số liệu thống kê ban đầu.
HS: Bảng 1 gồm 3 cột, các cột lần lượt chỉ số thứ tự; lớp và số cây trồng được của mỗi lớp.
HS hoạt động nhóm với bài tập thống kê điểm của tất cả các bạn trong tổ qua bài kiểm tra toán học kì I, rồi điền vào bảng sau: 
STT
Họ tên
Điểm
Đại diện tổ 1 trình bày cấu tạo bảng trước toàn lớp.
Hoạt động3:TẦN SỐ CỦA MỖI GIÁ TRỊ ( 
GV trở lại bảng 1 và yêu cầu HS làm  ?5  và ?6 
 ?5  Có bao nhiêu số khác nhau trong cột số cây trồng được? Nêu cụ thể các số khác nhau đó?
 ?6  Có bao nhiêu lớp trồng được 30 cây? Trả lời câu hỏi tương tự với các giá trị 28; 35;50 ? 
GV: Tần số của mỗi giá trị là gì? 
GV cho HS làm ?7  (tr. 6 SGK)
Trong dãy giá trị của dấu hiệu ở bảng 1 có bao nhiêu giá trị khác nhau?Hãy viết các giá trị đó cùng tần số của chúng ? 
GV: Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra ?
 Như vậy ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó gọi là một giá trị của dấu hiệu. Số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra (kí hiệu N).
Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trị? Hãy đọc dãy giá trị của dấu hiệu ? 
.Cho HS đọc chú ý (tr.7 SGK) để hiểu rõ điều trên
HS làm.
?5 Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được.
Đó là các số 28; 30; 35; 50.
?6  Có 8 lớp trồng được 30 cây
Có 2 lớp trồng được 28 cây.
Có 7 lớp trồng được 35 cây.
Có 3 lớp trồng được 50 cây.
HS: Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó.
Giá trị của dấu hiệu kí hiệu là x và tần số của dấu hiệu kí hiệu n.
HS làm ?7 	 
Trong dãy giá trị dấu hiệu ở bảng 1 có 4 giá trị khác nhau.
Các giá trị khác nhau là 28;30;35;50.
Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là: 2;8;7;3.
HS: Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra.
Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị.
HS đọc dãy giá trị của dấu hiệu X ở cột 3 bảng 1.
Hoạt động 4: CỦNG CỐ ( 
GV đưa lên bảng bài tập sau:
Số HS nữ của lớp 12 trong một trường trung học cơ sở được ghi lại trong bảng sau:
18
14
20
17
25
14
19
20
16
18
14
16
Cho biết:
a) Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu?
b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó?
HD: a) Dấu hiệu: Số HS nữ trong mỗi lớp. Số tất cả các giá trị của dấu hiệu: 12.
b) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 14; 16; 17; 18; 19; 20; 25. Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là: 3; 2; 1; 2; 1; 2; 1.
V.hƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 
Học thuộc bài.
Làm bài tập 1 (tr. 7 SGK), bài tập 3 (tr.8 SGK). Bài tập 1, 2, 3 (tr.3, 4 SBT)
Mỗi HS tự điều tra, thu thập số liệu thống kê theo một chủ đề tự chọn. Sau đó đặc ra các câu hỏi như trong tiết học và trình bày lời giải.
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
Lớp giảng:
Tuần 19
TIẾT 42. § .LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: Kết thúc tiết này hs cần đạt: 
1.Kiến Thức: HS được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như: dấu hiệu; giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng.
2.Kĩ Năng: Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu.
3.Thái độ: HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 5, bảng 6 (tr.8 SGK), bảng 7 (tr.9 SGK), bảng ở bài tập 3 (tr.4 SBT) và một số bài tập mà GV sẽ đưa ra trong tiết luyện tập này.
HS: Chuẩn bị một vài bài điều tra.
III.PP LUYỆN TẬP VÀ THỰC HÀNH.
IV.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1.Kiểm Tra ( 
GV: Thế nào là dấu hiệu? Thế nào là giá trị của dấu hiệu? Tần số của mỗi giá trị là gì? Chữa BT1 (tr.3 SBT).
HD: Dấu hiệu: Số nữ HS trong một lớp. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20; 24; 25; 28 với tần số tương ứng là: 2; 1; 3; 3; 3; 1; 4; 1; 1; 1.
GV cho HS nhận xét bài làm của hai bạn và cho điểm.
2.Bài Mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: LUYỆN TẬP
GV cho HS làm BT 3 (tr.8 SGK): đưa đề bài lên bảng phụ: 
Thời gian chạy 50 m của các HS trong một lớp 7 được thầy giáo dạy thể dục ghi lại trong hai bảng 5 và bảng 6.
Hãy cho biết
a) Dấu hiệu chung cần tìm hiểu (ở cả hai bảng) ?
b) Số các giá trị của dấu hiệu và số các gái trị khác nhau của dấu hiệu (đối với từng bảng) ? 
c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng (đối với từng bảng) ? 
GV: Tổ chức cho hs các nhóm nêu nhận xét 
GV cho HS làm bài tập 4 (tr.9 SGK): 
(GV đưa đề bài lên bảng phụ)
GV gọi HS làm lần lượt từng câu hỏi
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu và số các giá trị của dấu hiệu đó.
b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu.
c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng.
BT 3 (tr.8 SGK): 1 HS đọc to đề bài.
HS trả lời 
a) Dấu hiệu: Thời gian chạy 50 mét của mỗi HS (nam, nư).
b) Đối với bảng 5: Số các giá trị là 20. số các giá trị khác nhau là 5. 
Đối với bảng 6: Số các giá trị là 20. số các giá trị khác nhau là 4.
c)Đối với bảng 5:
Các giá trị khác nhau là 8,3; 8,4; 8,5; 8,7; 8,8.
Tần số của chúng lần lượt là 2; 3; 8; 5; 2.
Đối với bảng 6: Các gái trị khác nhau là 8,7; 9,0; 9,2; 9,3.
Tần số của chúng lần lượt là: 3; 5; 7; 5.
Bài tập 4 (tr.9 SGK): HS đọc to đề bài:
HS trả lời câu hỏi.
a.Dấu hiệu. Khối lượng chè trong từng hộp.
b.Số các giá trị: 30.
Số các gái trị khác nhau của dấu hiệu là: 5.
c) Các giá trị khác nhau là 98; 99; 100; 101; 102.
Tần số của các giá trị theo thứ tự trên là; 3; 4; 16; 4; 3.
Hoạt động 2: Củng Cố ( 
GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm: 
Kết quả hoạt động nhóm
N
G
A
H
O
V
I
E
C
T
D
L
B
4
2
4
2
3
1
1
2
2
2
1
1
1
GV đưa lên bảng bài tập sau:
Bảng ghi điểm thi học kì I môn toán của 48 HS lớp 7A như sau:
8
8
5
7
9
6
7
8
8
7
6
3
9
5
9
10
7
9
8
6
5
10
8
10
6
4
6
10
5
8
6
7
10
9
5
4
5
8
4
3
8
5
9
10
9
10
6
8
Cho biết dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu ?
Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của chúng ?
HS trả lời:
1.Dấu hiệu là điểm thi học kì I môn toán. Có tất cả 48 giá trị của dấu hiệu.
2.Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10.
Tần số tương ứng với các giá trị trên là: 2; 3; 7; 7; 5; 10; 7; 7.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 
Học kỹ lí thuyết ở tiết 41.
Tiếp tục thu thập số liệu, lập bảng thống kê số liệu ban đầu và đặt các câu hỏi có trả lời kèm theo về kết quả thi học kì môn văn của lớp.
Làm các bài tập sau:
Số lượng HS nam của từng lớp trong một trường trung học cơ sở được ghi lại trong bảng dưới đây:
18
14
20
27
25
14
19
20
16
18
14
16
Kí duyệt: 
Cho biết:
Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu.
Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19.doc