Giáo án Đại số lớp 7 - Tuần 20

Giáo án Đại số lớp 7 - Tuần 20

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Học sinh hiểu được bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.

2. Kĩ năng:

- Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.

3. Thỏi độ:

- Học sinh biết liên hệ với thực tế của bài toán.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ , bảng phụ ghi nội dung bài tập 5, 6 (SGK-Trang 11).

- Học sinh: thước thẳng.

 

doc 6 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 588Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số lớp 7 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 43
Ngày soạn: 11/ 01/ 09
Ngày giảng: 13/ 01/ 09
TIẾT 43: bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu
I. Mục tiêu
1.Kiến thức :
- Học sinh hiểu được bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
2. Kĩ năng :
- Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
3. Thỏi độ :
- Học sinh biết liên hệ với thực tế của bài toán.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên: bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ , bảng phụ ghi nội dung bài tập 5, 6 (SGK-Trang 11).
- Học sinh: thước thẳng.
Bảng phụ 1: Nhiệt độ trung bình của huyện Bình Giang (đơn vị tính là 0C)
Năm
1990
1991
1992
1993
1994
1995
Nhiệt độ trung bình hàng năm
21
22
21
23
22
21
a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu.
b) Tìm tần số của các giá trị khác nhau.
III. TIẾN TRèNH :
1. Ổn định :
2. Cỏc hoạt động :
HĐGV
HĐHS
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
- Giáo viên treo bảng phụ 1, học sinh lên bảng làm
Gọi nhận xột, đỏnh giỏ, cho điểm.
HĐ2 : Cỏch lập bảng tần số :
- Giáo viên cho học sinh quan sát bảng 5.
? Liệu có thể tìm được một cách trình bày gọn hơn, hợp lí hơn để dễ nhận xét hay không ta học bài hôm nay
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Giáo viên nêu ra cách gọi.
? Bảng tần số có cấu trúc như thế nào.
- Học sinh: Bảng tần số gồm 2 dòng:
. Dòng 1: ghi các giá trị của dấu hiệu (x)
. Dòng 2: ghi các tần số tương ứng (n)
? Quan sát bảng 5 và bảng 6, lập bảng tần số ứng với 2 bảng trên.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
? Nhìn vào bảng 8 rút ra nhận xét.
- Học sinh trả lời.
- Giáo viên cho học sinh đọc phần đóng khung trong SGK.
- GV chốt lại bài.
- Y/cHS làm bài tập 6 tr11 SGK
HĐ 3: Hướng dẫn về nhà.
- Học theo SGK, chú ý cách lập bảng tần số.
- Làm bài tập 7, 8, 9 (SGK-Trang 11, 12) 
1 HS lờn bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
1. Lập bảng ''tần số''.
?1
Giá trị (x)
98
99
100
101
102
Tần số (n)
3
4
16
4
3
- Người ta gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay bảng tần số.
Nhận xét:
- Có 4 giá trị khác nhau từ 28; 30; 35; 50. Giá trị nhỏ nhất là 28; lớn nhất là 50.
- Có 2 lớp trồng được 28 cây, 8 lớp trồng được 30 cây.
2. Chú ý. 
- Có thể chuyển bảng tần số dạng ngang thành bảng dọc.
- Bảng tần số giúp ta quan sát, nhận xét về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
Bài 6 (SGK – 11 )
a) Dấu hiệu: số con của mỗi gia đình.
b) Bảng tần số:
Số con của GĐ(x)
0
1
2
3
4
Tần số
2
4
17
5
2
N=5
4. Củng cố.
- Giáo viên treo bảng phụ bài tập 5 (tr11-SGK); gọi học sinh lên thống kê và điền vào bảng.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 6 (tr11-SGK).
a) Dấu hiệu: số con của mỗi gia đình.
b) Bảng tần số:
Số con của 
mỗi gia đình (x)
0
1
2
3
4
Tần số
2
4
17
5
2
N = 5
c) Số con của mỗi gia đình trong thôn chủ yếu ở khoảng 2 3 con. Số gia đình đông con chiếm xấp xỉ 16,7 %.
 5. Hướng dẫn về nhà.
- Học theo SGK, chú ý cách lập bảng tần số.
- Làm bài tập 7, 8, 9 (SGK-Trang 11, 12) 
- Làm bài tập 5, 6, 7 (SBT-Trang 4). 
Tiết 44
Ngày soạn : 12/01/09
Ngày giảng : 14/01/09
TIẾT 44 : Luyện tập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
- Củng cố cho học sinh cách lập bàn tần số. 
2. Kĩ năng : 
- Rèn kĩ năng xác định tần số của giá trị dấu hiệu, lập bảng tần số, xác định dấu hiệu.
3. Thỏi độ :
- Thấy được vai trò của toán học vào đời sống.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: bảng phụ ghi bài 8, 9, bài tập 6, 7 (SBT-Trang 4), thước thẳng.
- HS: Thước thẳng
III. TIẾN TRèNH 
1. Ổn định:
2. Cỏc hoạt động
HĐGV
HĐHS
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS làm bài 7 tr 11.
- Gọi nhận xột ,chốt bài ,cho điểm.
HĐ2: Luyện tập
- Y/C HS làm bài 8 tr 12.
- Giáo viên đưa đề bài lên bảng phụ.
- Học sinh đọc đề bài, cả lớp làm bài theo nhóm.
- Giáo viên thu bài của các nhóm đưa lên bảng phụ.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
- Y/C HS làm bài 9 tr 12.
- Giáo viên đưa đề lên bảng phụ.
- Học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài
- 1 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 7 lên bảng phụ.
- Học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày lời giải.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
- Cho HS nhỏc lại cỏch lập bảng tần số, cỏch nhận xột.
HĐ3: . Hướng dẫn về nhà.
- Làm lại bài tập 8,9 (SGK-Trang 12)
Đọc trước bài 3: Biểu đồ.
Bài tập 8 (SGK-Trang 12).
a) Dấu hiệu: số điểm đạt được sau mỗi lần bắn của một xạ thủ.
- Xạ thủ bắn: 30 phút
b) Bảng tần số:
Số điểm (x)
7
8
9
10
Số lần bắn (n)
3
9
10
8
N
Nhận xét:
- Điểm số thấp nhất là 7
- Điểm số cao nhất là 10
Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao.
Bài tập 9 (SGK-Trang 12).
a) Dấu hiệu: thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh.
- Số các giá trị: 35
b) Bảng tần số:
T. gian (x)
3
4
5
6
7
8
9
10
TS (n)
1
3
3
4
5
11
3
5
35
* Nhận xét:
- Thời gian giải một bài toán nhanh nhất 3'
- Thời gian giải một bài toán chậm nhất 10'
- Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10' chiếm tỉ lệ cao.
Bài tập 7 (SBT-Trang 4).
Cho bảng số liệu
110
120
115
120
125
115
130
125
115
125
115
125
125
120
120
110
130
120
125
120
120
110
120
125
115
120
110
115
125
115
(Học sinh có thể lập theo cách khác)
4. Củng cố.
- Học sinh nhắc lại cách lập bảng tần số, cách nhận xét.
 5. Hướng dẫn về nhà.
- Làm lại bài tập 8,9 (SGK-Trang 12)
- Làm các bài tập 4; 5; 6 (SBT-Trang4)
- Đọc trước bài 3: Biểu đồ.
 Ngày 22 tháng 01 năm 2007. 
 Kí duyệt 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20.doc