. MỤC TIÊU:
1.1 Kiến thức:
- HS hiểu về các dạng bài toán tỉ lệ thuận
- HS biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
1.2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng trình bày bài giải và tính toán.
1.3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính nhanh nhẹn, nhạy bén.
2. TRỌNG TÂM:
- Bài toán vể đại lượng tỉ lệ thuận.
3. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài tập.
Học sinh: Ôn tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: GV kiểm diện học sinh
4.2. Kiểm tra miệng:
Câu 1: a/ Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận
b/ 4 / 43 SBT.
Đáp số: x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 0,8 => x = 0,8y (1)
y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 5 => x = 5z (2)
Từ (1) (2) => x = 0,8 . 5z = 4z
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là 4
Câu 2: a/ Phát biểu tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận.
b/ Cho bảng sau : Điền Đ, S vào các câu sau, sửa câu S thành câu đúng
Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch. Có hiểu biết ban đầu về khái niệm hàm số và đồ thị của hàm số. Học sinh biết giải các dạng tốn tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Biết tìm các giá trị tương ứng của hàm số y = f(x) Biết được đồ thị của hàm số y = ax (a¹0)và vẽ được đồ thị của hàm số y = ax (a¹0). Kĩ năng: Biết vận dụng các công thức và tính chất để giải được các bài toán cơ bản về 2 đại lượng tỉ lệ thuận, 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, biết vẽ hệ trục toạ độ, xác định toạ độ của 1 điểm cho trước và xác định được 1 điểm theo toạ độ của nó, biết vẽ đồ thị hàm số y = ax ( a0 ), biết tìm trên đồ thị giá trị của biến số và hàm số. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, tính chính xác, óc thẩm mĩ, phát triển tư duy độc lập sáng tạo và niềm say mê học toán Bài: 01 Tiết PPCT: 23 Tuần dạy: 12 Ngày dạy: /11/2010 1. MỤC TIÊU: 1.1 Kiến thức: - HS hiểu được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận, hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. - Hs biết tìm hệ số tỉ lệ, biết tính giá trị của y khi biết x. 1.2. Kĩ năng: Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không, biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của 1 đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. 1.3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính nhạy bén. 2. TRỌNG TÂM: - Hai đại lương tỉ lệ thuận. 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên : Bảng phụ ghi định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận, bài tập 23, tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận, 2 bảng phụ ghi bài tập 2, 3. 3.2. Học sinh : Bảng nhóm. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: GV kiểm diện học sinh 4.2. Kiểm tra miệng: Không 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC GV giới thiệu sơ lược về chương hàm số & đồ thị. Nhắc lại đại lượng tỉ lệ thuận đã học ở tiểu học. Hoạt động 1 : ?1 a/ Quãng đường đi được s (km) theo thời gian t (h) của 1 vật chuyển động đều với vận tốc 15m/s. b/ Khối lượng m (kg) theo V (cm3) của thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng D (kg/m3) (D là hằng số 0 ). Ví dụ : khối lượng riêng sắt Dsắt = 7800 kg/m3. Rút nhận xét về sự giống nhau của công thức trên. Giới thiệu định nghĩa / 52 SGK. Gạch chân dưới công thức y = kx, y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. Cho 2 học sinh nhắc lại định nghĩa. Lưu ý: Khái niệm hai đại lượng tỉ lệ thuận học ở tiểu học (k > 0) là trường hợp riêng của k 0. Cho học sinh làm ? 2 / 52 Biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = . x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào ? GV giới thiệu phần chú ý và yêu cầu học sinh nhận xét về hệ số tỉ lệ : y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k 0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào ? () Cho học sinh đọc phần chú ý SGK. ? 3 / 52 Học sinh lần lượt điền vào bảng phụ. Hoạt động 2 : Hs làm ? 4 / 53 y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau x x1 = 3 x2 = 4 x3 = 5 x4 = 6 y y1 = 6 y2 = y3 = y4 = Giả sử y và x tỉ lệ thuận với nhau y = kx Khi đó với mỗi giá trị x1 , x2 , x3 khác 0 của x ta có 1 giá trị tương ứng y1 = kx1 , y2 = kx2 , y3 = kx3 của y và do đó : Có , hoán vị 2 trung tỉ của tỉ lệ thức hay Tương tự Học sinh đọc 2 tính chất / 53 SGK. + Em hãy cho biết tỉ số 2 giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi chính là số nào? (hệ số tỉ lệ) + Hãy lấy ví dụ ? 4 để minh hoạ thính chất 2 của hai đại lượng tỉ lệ thuận. , => Hoặc () I. ĐỊNH NGHĨA : ?1 a/ s = 15 t b/ m = D.V m = 7800V Nhận xét : Các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với 1 hằng số khác 0. Định nghĩa : Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (k là hằng số 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. ? 2 / 52 y = . x ( vì y tỉ lệ thuận với x ) => x = y Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ Chú ý SGK / 52 : Khi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x thì x cũng tỉ lệ thuận với y và ta nói 2 đại lượng đó tỉ lệ thuận với nhau. Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k 0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ ? 3 / 52 Cột a b c d Chiều cao (m) 10 8 50 30 Khối lượng (tấn) 10 8 50 30 II. TÍNH CHẤT : ? 4 / 53 a/ Xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x : Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận y1 = kx1 6 = k . 3 => k = 2 b/ y2 = kx2 = 2.4 = 8 y3 = kx3 = 2.5 = 10 , y4 = 12 c/ (chính là hệ số tỉ lệ). Tính chất / 53 SGK Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì + Tỉ số 2 giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi. + Tỉ số 2 giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng tỉ số 2 giá trị tương ứng của đại lượng kia. 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: BT 1 / 53 SGK a/ Vì x và y tỉ lệ thuận nên y = kx => 4 = k . 6 => k = b/ y = c/ x = 9 => y = .9 = 6 x = 15 => y = .15 = 10 BT 2 / 53 SGK x -3 -1 1 2 5 y 6 2 -2 -4 -10 Vì x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên y4 = kx4 => BT 3 / 53 SGK V 1 2 3 4 5 m 7,8 15,6 23,4 31,2 39 7,8 7,8 7,8 7,8 7,8 m tỉ lệ thuận với V theo hệ số tỉ lệ là 7,8 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : - Đối với bài học ở tiết này: + Học lại thật kỹ bài học. + Làm BT 1, 2, 4, 5, 6, 7 / 42, 43 SBT. - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: + Nghiên cứu bài 2 Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận. + Ôn lại các bài toán về tính chất dãy tỉ số bằng nhau. 5. RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung: Phương pháp: Sử dụng ĐD-TB: Bài: 02 Tiết PPCT: 24 Tuần dạy: 12 Ngày dạy: /11/2010 1. MỤC TIÊU: 1.1 Kiến thức: - HS hiểu về các dạng bài toán tỉ lệ thuận - HS biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. 1.2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng trình bày bài giải và tính toán. 1.3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính nhanh nhẹn, nhạy bén. 2. TRỌNG TÂM: - Bài toán vể đại lượng tỉ lệ thuận. 3. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài tập. Học sinh: Ôn tính chất dãy tỉ số bằng nhau. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: GV kiểm diện học sinh 4.2. Kiểm tra miệng: Câu 1: a/ Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận b/ 4 / 43 SBT. Đáp số: x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 0,8 => x = 0,8y (1) y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 5 => x = 5z (2) Từ (1) (2) => x = 0,8 . 5z = 4z Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là 4 Câu 2: a/ Phát biểu tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận. b/ Cho bảng sau : Điền Đ, S vào các câu sau, sửa câu S thành câu đúng t -2 2 3 4 s 90 -90 -135 -180 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1 : Học sinh đọc đề bài. Đề bài cho biết gì? Hỏi ta điều gì? Khối lượng và thể tích của chì là hai đại lượng như thế nào? Nếu gọi m1 (g) và m2 (g) là khối lượng 2 thanh chì thì ta có tỉ lệ thức nà? m1 và m2 có quan hệ gì ? Vậy làm thế nào để tìm được m1 và m2 ? Cách khác : Điền vào ô trống trong bảng : V(cm3) 12 17 1 m (g) 56,5 Hướng dẫn 56,5 là hiệu 2 khối lượng tương ứng với hiệu 2 thể tích là 17 – 12 = 5(cm3) => Cột 3 là 5 Do 56,5 ứng với 5 nên số nào ứng với 1. => Điền các số còn lại Học sinh làm ? 1 / 55 Gọi học sinh làm trên bảng, cả lớp làm vào vở. Phân tích đề để có và m1 + m2 = 222,5 Cách khác : V(cm3) 10 15 10+15 1 m (g) 89 133,5 222,5 8,9 Để giải 2 bài toán trên, cần nắm được m và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận và sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải BT ?1 còn được phát biểu dưới dạng chia số 222,5 thành 2 phần tỉ lệ với 10 và 15. Hoạt động 2 : Gọi học sinh đọc đề. 1 học sinh lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. I. BÀI TOÁN 1 : Hai thanh chì có thể tích 12 cm3, 17cm3. Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam biết thanh 2 nặng hơn thanh thứ nhất 56,5g? Giải Giả sử khối lượng của 2 thanh chì tương ứng là m1 (g) và m2 (g) (m1 > 0, m2 > 0) Do khối lượng và thể tích của vật cũng là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên và m2 – m1 = 56,5 Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có Trả lời : 2 thanh chì có khối lượng là 135,6g và 192,1g. Cách khác : V(cm3) 12 17 5 1 m (g) 135,6 192,1 56,6 11,3 ? 1 / 55 Giả sử khối lượng của mỗi thanh kim loại tương ứng là m1 (g) và m2 (g) ( m1 > 0, m2 > 0 ) Do khối lượng và thể tích vật thể là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên : và m1 + m2 = 222,5 Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau : m1 = 8,9.10 = 89 (g) m2 = 8,9.15 = 133,5 (g) Trả lời : 2 thanh kim loại nặng 89g và 133,5g. Chú ý SGK / 55 II. BÀI TOÁN 2 : Tam giác ABC có số đo các góc là lần lượt tỉ lệ với 1, 2, 3. Tính số đo các góc của . Giải Gọi số đo các góc của là x, y, z ( x > 0, y > 0, z > 0 ) Theo đề bài ta có : và x + y + z = 180o Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau : x = 30o , y = 60o , z = 90o 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: BT 5/55 a/ x 1 2 3 4 5 y 9 18 27 36 45 b/ x 1 2 5 6 9 y 12 24 60 72 90 Đáp số: a/ Ta có nên x và y tỉ lệ thuận. b/ Ta có nên x và y không tỉ lệ thuận. BT 6/55 SGK a/ y = kx => y = 25x (vì mỗi m dây nặng 25g) b/ Vì y = 25x nên y = 4,5kg = 45000g thì x = 4500 : 25 = 180o Vậy cuộn dây dài 180o mét Cách khác : a/ Vì khối lượng của cuộn dây tỉ lệ thuận với chiều dài nên ta có : b/ có 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : - Đối với bài học ở tiết này: + Ôn lại bài + Làm Bt 8, 11 / 56 SGK - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: + Ôn lại các bài toán về tính chất dãy tỉ số bằng nhau. 5. RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung: ... ột hệ trục toạ độ Oxy đồ thị của các hàm số a) y = x Với x = 1 => y = 1 ta được A (1, 1) b) y = 3x Với x = 1 y = 3 ta được B (1, 3 ) c) y = -2x Với x = 1 y = -2 ta được C (1, -2 ) d) y = -x Với x = 1 y = -1 ta được D (1, -1 ) 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : - Đối với bài học ở tiết này: + Nắm vững các kết luận và cách vẽ đồ thị hàm số y = ax ( a0 ) + Làm bài tập 41 / 72 SGK và + Bài tập : Vẽ đồ thị của hàm số y = -0,5x, y = -4x. - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: + Luyện tập vẽ tốt về đồ thị hàm số. 5. RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung: Phương pháp: Sử dụng ĐD-TB: Bài: 07 Tiết PPCT: 39 Tuần dạy: 19 Ngày dạy: 28/12/2010 1. MỤC TIÊU : 1.1. Kiến thức: - HS hiểu rõ khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y = ax ( a0 ). - HS biết ghi tọa độ của điểm và vẽ được đồ thị của hàm số y = ax ( a0 ). 1.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ đồ thị của hàm số y = ax ( a0 ), biết kiểm tra điểm thuộc đồ thị – điểm không thuộc đồ thị hàm số. Biết cách xác định hệ số a khi biết đồ thị của hàm số. 1.3. Thái độ: Thấy được ứng dụng của đồ thị trong thực tiễn. 2. TRỌNG TÂM: - Vẽ đồ thị hàm số. 3. CHUẨN BỊ : 3.1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu. 3.2. Học sinh: Thước thẳng có chia khoảng, làm bài tập. 4. TIẾN TRÌNH : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: GV kiểm diện học sinh 4.2. Kiểm tra miệng: 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1 Hs 1 : 1.Đồ thị hàm số y = f(x) là gì ? (2đ) 2.Vẽ trên cùng 1 hệ trục toạ độ Oxy đồ thị các hàm số y = 2x y = 4x (7đ) 3.Đồ thị này nằm ở trong góc phần tư nào trên mặt phẳng toạ độ Oxy ? (1đ) Hs 2 : Sửa bài tập thêm. Vẽ đồ thị hàm số y = - 0,5x y = - 4x (8đ) Hai đồ thị này nằm trong góc phần tư nào ? (2đ) Nhận xét – Cho điểm. Hoạt động 2: 41/72 SGK. Những điểm nào sau đây thuộc đồ thị của hàm số y = -3x : A (; 1), B (; -1) , C (0; 0) Hướng dẫn : Điểm M (x0; y0) thuộc đồ thị hàm số y = f(x) nếu y0 = f(x0). 2 học sinh lên bảng, học sinh làm bài vào vở, giáo viên vẽ hệ trục toạ độ Oxy, xác định các điểm A, B, C và vẽ đồ thị hàm số y = -3x để minh hoạ các kết luận trên. 42 / 72 SGK : Đưa đề bài lên bảng phụ. Cho học sinh đọc toạ độ điểm A. Sau đó a) Nêu cách tính hệ số a. b) Đánh dấu điểm trên đồ thị có hoành độ bằng . 44 / 73 SGK : Đưa đề bài lên bảng phụ. Học sinh hoạt động theo nhóm. GV quan sát và hướng dẫn, kiểm tra các nhóm làm việc. a) Vẽ đồ thị hàm số y = - 0,5x bằng đồ thị trên f(2), f(-2), f(40, f(0) b) Các giá trị của x khi y = - 1, y = 0, y = 2,5 c) Các giá trị của x khi y dương, khi y âm. Đại diện nhóm lên trình bày. GV kiểm tra vài nhóm khác. Nhấn mạnh cách sử dụng đồ thị để từ x tìm y và ngược lại. Cho điểm vài nhóm làm tốt. 43 / 72 SGK : Đưa đề bài lên bảng phụ. Học sinh đọc đồ thị. Học sinh tính V (km/h) của người đi bộ, của người đi xe đạp. s = v . t => v = GV cho học sinh nhắc lại. -Đồ thị hsố y = ax ( a0 ) là đường như thế nào ? -Muốn vẽ đồ thị hsố y = ax ta làm như thế nào ? -Những điểm có toạ độ thế nào thì thuộc đồ thị đồ thị hàm số ? Hoạt động 3: Qua bài 44 / 73 SGK. I. SỬA BÀI TẬP CŨ : 1.SGK. 2. y = 2x Cho x = 1; y = 2 : A (1; 2) y= 4x Cho x = 1; y = 4 : B (1; 4) 3. Đồ thị nằm trong góc phần tư I và III trên mặt phẳng toạ độ Oxy. y= - 0,5x Cho x = 2 => y = -1 M (2; -1) y= - 4x Cho x = 1 => y = - 4 N (1; -4) Hai đồ thị nằm ở trong góc phần tư II và IV trên mặt phẳng toạ độ Oxy. II. BÀI TẬP MỚI: BT 41/72 SGK : Xét điểm A (; 1) Thay x = vào y = -3x y = -3.( ) = 1 = yA Vậy A (; 1) thuộc đồ thị hàm số y = -3x. Xét điểm B (; -1) Thay x = vào y = -3x y = -3.( ) = 1 yB => B không thuộc đồ thị hàm số y = -3x Tương tự C (0; 0) thuộc đồ thị hàm số y = -3x BT 42 / 72 SGK : a) A (2; 1) Thay x = 2 , y = 1 vào công thức y = ax 1 = a . 2 => a = Điểm B (; ) b) Điểm C (-2; -1) BT 44 / 73 SGK : a) f(2) = -1, f(-2) = 1, f(40 = -2, f(0) = 0 b) y = -1 => x = 2 y = 0 => x = 0 y = 2,5 => x = -5 c) y dương x âm y âm x dương. BT 43 / 72 SGK : a) Thời gian chuyển động của người đi bộ là 4 (h) Thời gian chuyển động của người đi xe đạp là 2 (h). b) Quãng đường đi được của người đi bộ là 20 (km) Quãng đường đi được của người đi xe đạp là 30 (km). c) Vận tốc của người đi bộ 20 : 4 = 5 (km/h) Vận tốc của người đi xe đạp 30 : 2 = 15 (km/h) Một điểm thuộc đồ thị hàm số. III. BÀI HỌC KINH NGHIỆM : Nếu môt điểm thuộc đồ thị hàm số y = f(x); biết hoành độ, tính tung độ bằng cách thay hoành độ đã biết vào công thức y = f(x). Biết tung độ, tính hoành độ bằng cách thay tung độ đã biết vào công thức y = f(x). 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: Gv yêu cầu hs nhắc lại bài học kinh nghiệm. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : - Đối với bài học ở tiết này: + Ôn lại kiến thức ở bảng tổng kết / 76 SGK. + Làm bài tập 51, 52, 53, 54, 55 / 77 SGK. - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: + Tiết sau ôn tập chương II. 5. RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung: Phương pháp: Sử dụng ĐD-TB: Bài: 1-7 Tiết PPCT: 40 Tuần dạy: 19 Ngày dạy: 28/12/2010 1. MỤC TIÊU : 1.1 Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức của chương II về 2 đại lượng tỉ lệ thuận, 2 đại lượng tỉ lệ nghịch (định nghĩa, tính chất). 1.2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch , chia 1 số thành các phần tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch với các số đã cho. 1.3. Thái độ: Thấy rõ ý nghĩa thực tế của toán học với đời sống. 2. TRỌNG TÂM: - Kiến thức trong chương 2 3. CHUẨN BỊ : 3.1. Giáo viên : Bảng phụ ghi đề bài tập, bảng tổng kết về đại lượng tỉ lệ nghịch . 3.2. Học sinh : Làm bài tập và câu hỏi ôn chương II. 4. TIẾN TRÌNH : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: GV kiểm diện học sinh 4.2. Kiểm tra miệng: không 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Xây dựng bảng tổng kết. Phát biểu định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch . Nêu chú ý 2 đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Lấy ví dụ 2 đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Nêu tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Giải câu hỏi 3 ôn tập chương. Có thể gợi ý cho học sinh cách tính thể tích của hình chữ nhật bằng công thức. Thể tích = diện tích đáy x chiều cao. Hoạt động 2: 1. Cho x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận. Điền số vào ô trống trong bảng : x -4 -1 0 2 5 y 2 Tính hệ số tỉ lệ k ? 2. Chia số 156 thành 3 phần a) Tỉ lệ thuận với 3, 4, 6 Gọi học sinh lên bảng tính. Cả lớp làm vào vở. b) Tỉ lệ nghịch với 3, 4, 6. Ta phải chuyển việc chia tỉ lệ nghịch với các số đã cho thành chia tỉ lê thuận với các nghịch đảo của các số đó. 48 / 76 SGK : Học sinh đọc đề – tóm tắt đề. Hướng dẫn học sinh áp dụng tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận : 49 / 76 SGK : Hướng dẫn học sinh tóm tắt đề : Thể tích K.l.riêng K.lượng Sắt V1 D1 = 7,8 m1 Chì V2 D2 =11,3 m2 Hai thanh sắt chì có m1 = m2 . Vậy khối lượng riêng và thể tích là 2 đại lượng như thế nào ? 50 / 77 SGK : Học sinh đọc đề : Nêu công thức tính V của bể. V không đổi, S và h là 2 đại lượng quan hệ như thế nào ? Nếu cả chiều dài và chiều rộng đáy bể đều giảm đi một nửa thì diện tích đáy thay đổi thế nào ? Vậy h phải thay đổi thế nào ? Hoạt động 3: Qua các bài tập trên : Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình trụ ta có công thức tính như thế nào? I. LÝ THUYẾT Đại lượng tỉ lệ thuận Đại lượng tỉ lệ nghịch Nếu đl y liên hệ với đl x theo công thức y = ax (k hằng số khác 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. Nếu đl y liên hệ với đl x theo công thức y = (xy = a, k hằng số khác 0) thì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. Khi y tlt với x theo hệ số tỉ lệ k khác 0 thì x tlt với y theo hệ số tỉ lệ Khi y tln với x theo hệ số tỉ lệ a khác 0 thì x tln với y theo hệ số tỉ lệ a Chu vi tg đều tlt với độ dài cạnh x của tg đều y = 3x Shcn a, độ dài 2 cạnh x và y của hình chữ nhật tln với nhau xy = a a) b) a) y1x1 = y2x2 = = a b) Gọi S đáy hình hộp chữ nhật là y (m2) Chiều cao hình hộp là x (m) Ta có : y.x = 36 => y = Vậy y và x là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. II. BÀI TẬP: 1. x và y tỉ lệ thuận : k = x -4 -1 0 2 5 y 8 2 0 -4 -10 2. a) Gọi 3 số lần lượt là a, b, c Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau => a = 36 b = 48 c = 72 b) Gọi 3 số lần lượt là x, y, z ta có : 3x = 4y = 6z Hay => 48 / 76 SGK : 1 000 000g nước biển có 25 000g muối 250g nước biển có x(g) muối 49 / 76 SGK : Thể tích và khối lượng riêng là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch . Nên Vậy thể tích của thanh sắt lớn hơn và lớn hơn khoảng 1,45 lần thể tích của thanh chì. 50 / 77 SGK : Ta có : V = S.h Do đó S đáy và chiều cao là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau ( khi V không đổi ). Vì chiều dài và chiều rộng đáy bể đều giảm đi một nửa nên diện tích đáy giảm 4 lần thì chiều cao h phải tăng lên 4 lần. III. BÀI HỌC KINH NGHIỆM : Muốn tính thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình trụ ta tính theo công thức V = S.h 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: Gv yêu cầu hs nhắc lại bài học kinh nghiệm. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : - Đối với bài học ở tiết này: + Học thuộc lý thuyết theo các âu hỏi ôn chương II ( 3 câu ), 10 câu chương I. - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: + Tiết sau học chương 3 (HK2) 5. RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung: Phương pháp: Sử dụng ĐD-TB:
Tài liệu đính kèm: