Giáo án Đại số lớp 7 tuần 33

Giáo án Đại số lớp 7 tuần 33

Lớp giảng: 7

Tuần 33

TIẾT 66.ÔN TẬP CUỐI NĂM PHẦN ĐẠI SỐ ( TIẾT 1 )

I.MỤC TIÊU: Học xong tiết này hs cần đạt:

1.Kiến Thức: Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về số hữu tỷ,số thực,tỉ lệ thức,hàm số và đồ thị.

2.Kĩ Năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép tính trong số hữu tỷ,giải bài toán chia tỉ lệ,bài tập vẽ đồ thị hàm số y = ax ( )

3.Thái Độ: Nghiêm túc trong học tập ,hợp tác với bạn .

II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

GV: Bảng phụ ghi câu hỏi và nội dung BT,vẽ đồ thị của hàm số,thước thẳng, phấn màu.

HS: Ôn tập theo hệ thống các câu hỏi (sgk),làm các BT cuối năm ,thước thẳng,bảng nhóm ( nếu có )

 

doc 4 trang Người đăng vultt Lượt xem 695Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số lớp 7 tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19-4-2009
Ngày giảng: 20-4-2009
Lớp giảng: 7
Tuần 33
TIẾT 66.ÔN TẬP CUỐI NĂM PHẦN ĐẠI SỐ ( TIẾT 1 )
I.MỤC TIÊU: Học xong tiết này hs cần đạt:
1.Kiến Thức: Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về số hữu tỷ,số thực,tỉ lệ thức,hàm số và đồ thị.
2.Kĩ Năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép tính trong số hữu tỷ,giải bài toán chia tỉ lệ,bài tập vẽ đồ thị hàm số y = ax ( ) 
3.Thái Độ: Nghiêm túc trong học tập ,hợp tác với bạn .
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: Bảng phụ ghi câu hỏi và nội dung BT,vẽ đồ thị của hàm số,thước thẳng, phấn màu.
HS: Ôn tập theo hệ thống các câu hỏi (sgk),làm các BT cuối năm ,thước thẳng,bảng nhóm ( nếu có )
III.PP GỢI MỞ,GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ,HĐ NHÓM.
IV.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: ÔN TẬP VỀ SỐ HỮU TỈ,SỐ THỰC ( 20’)
GV: Số hữu tỉ là gì? cho thí dụ ?
GV: Số hữu tỉ có biểu diễn thập phân như thế nào? cho thí dụ ?
GV: Số vô tỉ là gì? cho thí dụ ?
GV: Nêu mối quan hệ giữa tập Q,, tập hợp I và tập hợp R ?
GV: Số thực là gì?Trong tập R các số thực, em đã biết những phép toán nào nào?
GV: Giá trị tuyệt đối của số x được xác định như thế nào ?
GV: Đưa nội dung BT 2 (sgk / t 89 ) lên bảng phụ,yêu cầu hđ nhóm 
Với giá trị nào của x thì ta có :
GV: Tổ chức cho hs nhận xét và gv sữa bài.
GV: Đưa nội dung BT 1 (sgk / t 88 ) lên bảng phụ,yêu cầu hđ nhóm 
BT1: Thực hiện phép tính:
b.
d.
GV: Tổ chức cho hs nhận xét và gv sữa bài.
HS: Nêu dự đoán để trả lời 
HS: Lớp nêu nhận xét
HS: Nêu dự đoán để trả lời 
HS: Lớp nêu nhận xét
HS: Nêu dự đoán để trả lời 
HS: Lớp nêu nhận xét
HS: Nêu dự đoán để trả lời 
HS: Lớp nêu nhận xét
HS: Nêu dự đoán để trả lời 
HS: Lớp nêu nhận xét
HS: Hoạt động theo nhóm làm bài
Nhóm 1: làm câu a
Nhóm 2: làm câu b
HS: Nêu nhận xét bài làm của bạn .
Nhóm 1: làm câu b
Nhóm 2: làm câu d
HS:Cử đại diện lên bảng trình bày
HS: Nêu nhận xét bài làm của bạn .
* Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b Ỵ Z, b ¹ 0
VD: ,,....
* Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại.
VD: = 1,5,....
* Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
VD: 
* Số thực gồm số hữu tỉ và số vô tỉ.
* Trong tập R các số thực, ta đã biết các phép toán là cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa và căn bậc hai của một số không âm.
BT 2: Kết quả:
a. 
b. 
BT1: Thực hiện phép tính:
b.
= = ..... = 
d.
= ..... = 
Hoạt động 2: ÔN TẬP VỀ TỈ LỆ THỨC –CHIA TỈ LỆ ( 10’)
GV: Tỉ lệ thức là gì? 
Nêu tính chất có bản của tỉ lệ thức ? 
GV: Viết dạng tổng quát của tính chất dãy tỉ số bằng nhau? 
GV: Đưa nội dung BT 4 (sgk / t 89 ) lên bảng phụ,yêu cầu hđ nhóm 
GV: Tổ chức cho hs nhận xét và gv sữa bài.
HS: Nêu dự đoán để trả lời 
HS: Lớp nêu nhận xét
HS: Viết : 
= 
( Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa )
HS:Cử đại diện lên bảng trình bày
HS: Nêu nhận xét bài làm của bạn .
* Tỉ lêï thức là đẳng thức của hai tỉ số: 
* Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức:
Nếu thì ad = bc
(hay: trong tỉ lệ thức, tích các ngoại tỉ bằng tích các trung tỉ).
BT 4: Goi số lãi của ba đơn vị được chia lần lượt là a,b,c ( triệu đồng )
 và a+b + c = 560
Giải được : a = 80 ( triệu)
b = 200 ( triệu), c = 280 ( triệu) 
Hoạt động 3: ÔN TẬP VỀ ÔN TẬP VỀ HÀM SỐ ,ĐỒ THỊ HÀM SỐ ( 13’)
GV: Khi nào hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau? Cho ví dụ? 
GV: Khi nào hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau? Cho ví dụ ? 
GV: Tổ chức cho hs nhận xét câu trả lời của các bạn,
GV: Nhận xét và đánh giá lại một lần nữa .
GV: Đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) có dạng như thế nào? Nêu đặc điểm của đồ thị hàm số y = ax 
(a ¹ 0)? 
HS: Trả lời câu hỏi: .........
Ví dụ: (chẳng hạn). Trong chuyển động đều, quãng đường và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
HS: Trả lời câu hỏi: ........
Ví dụ: (chẳng hạn). Cùng một công việc số người làm và thời gian làm là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
VD: Biết cứ 100kg thóc thì cho 60 kg gạo.Hỏi 20 bao thóc, mỗi bao nặng 60kg cho bao nhiêu kg gạo ? 
* Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx ( với k là hằng số khác 0 ) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
* Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = hay xy = a ( với a là hằng số khác 0 ) thì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a
* Đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
V.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’)
Xem và học thuộc nội dung tiết ôn tập hôm nay.
Làm tiếp các câu hỏi (sgk): từ câu 6 đến câu 10 .
BT từ bài 7 đến bài 13 (sgk)
Tiết sau ôn tập tiếp tục.
Ngày soạn: 19-4-2009
Ngày giảng: 21-4-2009
Lớp giảng: 7
Tuần 33
TIẾT 67.ÔN TẬP CUỐI NĂM PHẦN ĐẠI SỐ ( TIẾT 2 )
I.MỤC TIÊU: Học xong tiết này hs cần đạt:
1.Kiến Thức: Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về chương thống kê và biểu thức đại số.Củng cố các khái niệm đơn thức,đơn thức đồng dạng ,đa thức nghiệm của đa thức.
2.Kĩ Năng: Rèn kĩ năng nhận biết các khái niệm cơ bản của thống kê như dấu hiệu,tần số,số trung bình cộng và cách xác định chúng .Rèn kĩ năng cộng,trừ,nhân đơn thức,cộng ,trừ đa thức,tìm nghiệm của đa thức một biến.
3.Thái Độ: Nghiêm túc trong học tập ,hợp tác với bạn .
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: Bảng phụ ghi câu hỏi và nội dung BT,vẽ đồ thị của hàm số,thước thẳng, phấn màu.
HS: Ôn tập theo hệ thống các câu hỏi (sgk),làm các BT cuối năm ,thước thẳng,bảng nhóm ( nếu có )
III.PP GỢI MỞ,GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ,HĐ NHÓM.
IV.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: ÔN TẬP VỀ THỐNG KÊ (18’)
GV: Tần số của mỗi giá trị là gì? 
GV: Như vậy ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó gọi là một giá trị của dấu hiệu. Số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra (kí hiệu N).
GV: Trong thực tế ,người ta thường dùng biểu đồ để làm gì ?
GV: Đưa nội dung BT 7 (sgk / t 89 ) lên bảng phụ,yêu cầu hđ nhóm 
GV: Tổ chức cho hs nhận xét và gv sữa bài.
GV: Mốt của dấu hiệu là gì ?
GV: Số trung bình cộng của dấu hiệu có ý nghĩa gì ?
HS: Đọc lại bảng tần số :
* Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lập bảng “ tần số “ ( bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu “
* Bảng tần số giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
HS: Hoạt động theo nhóm làm bài
HS:Cử đại diện lên bảng trình bày
HS: Nêu nhận xét bài làm của bạn
HS: Nêu dự đoán trả lời câu hỏi của Gv.
HS: Nêu dự đoán trả lời câu hỏi của Gv.
HS: Nhận xét câu trả lời của bạn
* Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó.
* Giá trị của dấu hiệu kí hiệu là x và tần số của dấu hiệu kí hiệu n.
* Người ta dùng biểu đồ để hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số.
BT 7 (sgk):
a.Tỉ lệ trẻ em từ 6 tuổi đến 10 tuổi của vùng Tây Nguyên đi học tiểu học là 92,29% 
Vùng đồng bằng sông Cửu Long đi học tiểu học là 87,81%
b.Vùng có tỉ lệ trẻ em đi học tiểu học cao nhất là đồng bằng sông Cửu Hồng ( 98,76 % ),thấp nhất là đồng bằng sông Cửu Long.
* Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số .
* Số trung bình cộng thường dùng làm “ đại diện “ cho dấu hiệu ,đặc biệt khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.
Hoạt động 2: ÔN TẬP VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ 20’)
GV: Đưa nội dung đề bài lên bảng phụ: Trong các biểu thức đại số sau:
2xy2; 3x3 + x2y2 – 5y; ; -2; 0 ; x; 4x5 -3x3 + 2 ; 3xy.2y; 
GV: Hãy cho biết:
a.Những bt nào là đơn thức ? Tìm những đơn thức đồng dạng ?
b.Những bt nào là đa thức mà không phải là đơn thức ? Tìm bậc của đa thức ?
GV: Thế nào là đơn thức ?
GV: Số 0 có phải là đơn thức không? Vì sao?
GV: Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0?
GV:Thế nào là hai đơn thức đồng dạng?
GV: Thế nào là đa thức ?
Cách xác định bậc của đa thức ?
HS: Nêu dự đoán và trả lời câu hỏi
HS:Đại diện trình bày.
HS: Nêu nhận xét các câu trả lời của bạn.
HS: Hoạt động theo nhóm thực hiện câu a và b.
HS: đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
HS: Lớp nêu nhận xét và bổ sung nếu cần 
HS: số 0 cũng là một đơn thức vì số 0 cũng là 1 số.
Chú ý: Số 0 đợc gọi là đơn thức không.
HS: Nêu dự đoán và trả lời câu hỏi
HS:Đại diện trình bày.
HS: Nêu nhận xét các câu trả lời của bạn.
a.Biểu thức là đơn thức:
2xy2; ; -2; 0; x; 3xy .2y; 3 / 4
* Những đơn thức đồng dạng:
2xy2 , ,3xy .2y; -2 và 3 / 4
b.Biểu thức là đa thức mà không phải là đơn thức:
3x3 + x2y2 – 5y là đa thức bậc 4, có nhiều biến.
4x5 -3x3 + 2 là đa thức bậc 5,đa thức một biến.
* Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
* Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
* Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác không và có cùng phần biến.
* Đa thức là một tổng của của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.
* Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.
Hoạt động 3: Củng Cố ( 6 ’): GV: Tổ chức cho hs hoạt động theo nhóm:
* Cho P = x2y + x3 – xy2 + 3 và Q = x3 + xy2 – xy – 6 Tính tổng P + Q ?
Kết quả P + Q = 2x3 + x2y – xy –3
* Cho hai đa thức: P = 5x2y – 4xy2 + 5x – 3 Và Q = xyz – 4x2y + xy2 + 5x - Tính P –Q = ?
Kết quả P –Q = 9x2y – 5xy2 – xyz -2
BT 11 (sgk): Tìm x biết: a.( 2x – 3) – ( x- 5 ) = ( x+ 2) – ( x- 1) ,Kết quả: x = 1
b.2(x-1) – 5 ( x + 2) = -10,Kết quả: x = 
V.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 1’)
Kí duyệt: 20-4-2009
Xem và học thuộc nội dung ôn tập 2 tiết trên lớp.
Tiếp tục làm các BT còn lại trong SGK,tiết sau ôn tập tiết theo.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33.doc