I. Mục tiêu:
-Kiến thức: Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức , của dãy tỉ số bằng nhau
-Kỹ năng:
- Luyện kỹ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán bằng chia tỉ lệ.
- Đánh giỏ việc tiếp thu kiến thức của học sinh về tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau, thông qua việc giải toán của các em.
II Chuẩn bị:
III. Tiến trình bài giảng:
1.ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh 1: Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (ghi bằng kí hiệu)
- Học sinh 2: Cho và x-y=16 . Tìm x và y.
3. Luyện tập: (33')
Ngày soạn : 28/9/2012 Ngày dạy : 01/10/2012 Tiết 12: luyện tập I. Mục tiêu: -Kiến thức: Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức , của dãy tỉ số bằng nhau -Kỹ năng: - Luyện kỹ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán bằng chia tỉ lệ. - Đánh giỏ việc tiếp thu kiến thức của học sinh về tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau, thông qua việc giải toán của các em. II Chuẩn bị: III. Tiến trình bài giảng: 1.ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh 1: Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (ghi bằng kí hiệu) - Học sinh 2: Cho và x-y=16 . Tìm x và y. 3. Luyện tập: (33') Hoạt động của thày và trò Nội dung Gv:Yêu cầu học sinh làm bài tập 59 Hs: Gv: Em nào nhận xét bài làm của bạn? Hs: Gv: Chốt lại Gv:Yêu cầu học sinh làm bài tập 60 Hs Gv: Xác định ngoại tỉ, trung tỉ trong tỉ lệ thức. Hs: Gv: Nêu cách tìm ngoại tỉ . từ đó tìm x Hs: Gv: Yêu cầu học sinh đọc đề bài Hs: Gv: Từ 2 tỉ lệ thức trên làm như thế nào để có dãy tỉ số bằng nhau Hs: Gv: yêu cầu học sinh biến đổi. Hs Sau khi có dãy tỉ số bằng nhau rồi giáo viên gọi học sinh lên bảng làm Hs: Gv:Yêu cầu học sinh đọc đề bài Hs: - Trong bài này ta không x+y hay x-y mà lại có x.y Vậy nếu có thì có bằng không? Hs: (Gợi ý: đặt , ta suy ra điều gì) - Giáo viên gợi ý cách làm: Đặt: Bài 59 (tr31-SGK) Bài tập 60 (tr31-SGK) Bài tập 61 (tr31-SGK) và x+y-z=10 Vậy Bài tập 62 (tr31-SGK) Tìm x, y biết và x.y=10 Đặt: x=2k; y=5k Ta có: x.y=2k.5k=10 10k2 =10 k2=1 k=1 Với k=1 Với k=-1 4. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau. + Nếu a.d=b.c + Nếu Dặn dò - Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ - Làm bài tập 63, 64 (tr31-SGK) - Làm bài tập 78; 79; 80; 83 (tr14-SBT) - Giờ sau mang máy tính bỏ túi đi học. V Rút kinh nghệm Ngày soạn: 28/09/2012 Ngày dạy: 03/10/2012 Tiết 13: số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để 1 phân số tối giản, biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. - Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. II. Chuẩn bị: - Máy tính III. Tiến trình bài giảng: 1.ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thày và trò Nội dung Gv: số 0,323232... có phải là số hữu tỉ không? Hs: Học sinh suy nghĩ (các em chưa trả lời được) GV:Để xét xem số trên có phải là số hữu tỉ hay không ta xét bài học hôm nay. Hs: GV:Yêu cầu học sinh làm ví dụ 1 Học sinh dùng máy tính tính Học sinh làm bài ở ví dụ 2 GV Yêu cầu 2 học sinh đứng tại chỗ đọc kq Phép chia không bao giờ chấm dứt Gv: Số 0,41666..... có phải là số hữu tỉ không? Hs: Hs:Có là số hữu tỉ vì 0,41666.....= Gv: Hãy trả lời câu hỏi của đầu bài. Hs: Gv:: Ngoài cách chia trên ta còn cách chia nào khác. Hs: Gv: Phân tích mẫu ra thừa số nguyên tố. 20 = 22.5; 25 = 52; 12 = 22.3 Hs: Gv:Nhận xét 20; 15; 12 chứa những thừa số nguyên tố nào Hs: HS: 20 và 25 chỉ có chứa 2 hoặc 5; 12 chứa 2; 3 GV: Khi nào phân số tối giản? HS: Gv: yêu cầu học sinh làm ? SGK Hs: - Học sinh thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm đọc kết quả Gv: người ta chứng minh được rằng mỗi số thập phân vô hạn tuần hoàn đều là số hữu tỉ. Hs: - Giáo viên chốt lại như phần đóng khung tr34- SGK 1. Số thập phân hữu hạn -số thập phân vô hạn tuần hoàn Ví dụ 1: Viết phân số dưới dạng số thập phân Ví dụ 2: - Ta gọi 0,41666..... là số thập phân vô hạn tuần hoàn - Các số 0,15; 1,48 là các số thập phân hữu hạn - Kí hiệu: 0,41666... = 0,41(6) (6) - Chu kì 6 Ta có: 2. Nhận xét: (10') - Nếu 1 phân số tối giản với mẫu dương không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết dưới dạng số thập phân hữu hạn và ngược lại ? Các phân số viết dưới dạng số thập phân hữu hạn Các phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn Ví dụ: 4. Củng cố: (22') - Yêu cầu học sinh làm bài tập 65; 66; 67trên lớp Bài tập 65: vì 8 = 23 có ước khác 2 và 5 Bài tập 66: Các số 6; 11; 9; 18 có các ước khác 2 và 5 nên chúng được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn Bài tập 67: A là số thập phân hữu hạn: A là số thập phân vô hạn: (a>0; a có ước khác 2 và 5) 5.Dăn dò - Học kĩ bài - Làm bài tập 68 71 (tr34;35-SGK) HD 70: IV. Rút kinh nghệm . .
Tài liệu đính kèm: