Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 7 - Năm học 2012-2013

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 7 - Năm học 2012-2013

I. Mục tiêu:

-Kiến thức: Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức , của dãy tỉ số bằng nhau

-Kỹ năng:

 - Luyện kỹ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán bằng chia tỉ lệ.

 - Đánh giỏ việc tiếp thu kiến thức của học sinh về tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau, thông qua việc giải toán của các em.

II Chuẩn bị:

III. Tiến trình bài giảng:

1.ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ:

- Học sinh 1: Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (ghi bằng kí hiệu)

- Học sinh 2: Cho và x-y=16 . Tìm x và y.

3. Luyện tập: (33')

 

doc 5 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 361Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 7 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 28/9/2012
Ngày dạy : 01/10/2012
Tiết 12: luyện tập
I. Mục tiêu:
-Kiến thức: Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức , của dãy tỉ số bằng nhau 
-Kỹ năng: 
	- Luyện kỹ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán bằng chia tỉ lệ.
	- Đánh giỏ việc tiếp thu kiến thức của học sinh về tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau, thông qua việc giải toán của các em.
II Chuẩn bị:
III. Tiến trình bài giảng:
1.ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh 1: Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (ghi bằng kí hiệu)
- Học sinh 2: Cho và x-y=16 . Tìm x và y.
3. Luyện tập: (33')
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
Gv:Yêu cầu học sinh làm bài tập 59
Hs:
Gv: Em nào nhận xét bài làm của bạn?
Hs:
Gv: Chốt lại
Gv:Yêu cầu học sinh làm bài tập 60
Hs
Gv: Xác định ngoại tỉ, trung tỉ trong tỉ lệ thức.
Hs:
Gv: Nêu cách tìm ngoại tỉ . từ đó tìm x
Hs:
Gv: Yêu cầu học sinh đọc đề bài
Hs:
Gv: Từ 2 tỉ lệ thức trên làm như thế nào để có dãy tỉ số bằng nhau 
Hs:
Gv: yêu cầu học sinh biến đổi.
Hs
Sau khi có dãy tỉ số bằng nhau rồi giáo viên gọi học sinh lên bảng làm
Hs:
Gv:Yêu cầu học sinh đọc đề bài
Hs:
- Trong bài này ta không x+y hay x-y mà lại có x.y
Vậy nếu có thì có bằng không? 
Hs:
(Gợi ý: đặt , ta suy ra điều gì)
- Giáo viên gợi ý cách làm:
Đặt: 
Bài 59 (tr31-SGK)
Bài tập 60 (tr31-SGK)
Bài tập 61 (tr31-SGK)
 và x+y-z=10
Vậy 
Bài tập 62 (tr31-SGK)
Tìm x, y biết và x.y=10
Đặt: x=2k; y=5k
Ta có: x.y=2k.5k=10
10k2 =10 k2=1 k=1
Với k=1 
Với k=-1 
4. Củng cố: 
- Nhắc lại kiến thức về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau.
+ Nếu a.d=b.c 
+ Nếu 
Dặn dò
- Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ
- Làm bài tập 63, 64 (tr31-SGK)
- Làm bài tập 78; 79; 80; 83 (tr14-SBT)
- Giờ sau mang máy tính bỏ túi đi học.
 V Rút kinh nghệm
Ngày soạn: 28/09/2012
Ngày dạy: 03/10/2012
Tiết 13: số thập phân hữu hạn
 và số thập phân vô hạn tuần hoàn
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
 - Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để 1 phân số tối giản, biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
II. Chuẩn bị:
- Máy tính
III. Tiến trình bài giảng: 
1.ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
Gv: số 0,323232... có phải là số hữu tỉ không?
Hs:
Học sinh suy nghĩ (các em chưa trả lời được)
GV:Để xét xem số trên có phải là số hữu tỉ hay không ta xét bài học hôm nay.
Hs:
GV:Yêu cầu học sinh làm ví dụ 1
 Học sinh dùng máy tính tính
Học sinh làm bài ở ví dụ 2
 GV Yêu cầu 2 học sinh đứng tại chỗ đọc kq
 Phép chia không bao giờ chấm dứt
Gv: Số 0,41666..... có phải là số hữu tỉ không?
Hs:
Hs:Có là số hữu tỉ vì 0,41666.....=
Gv: Hãy trả lời câu hỏi của đầu bài.
Hs:
Gv:: Ngoài cách chia trên ta còn cách chia nào khác.
Hs:
Gv: Phân tích mẫu ra thừa số nguyên tố.
20 = 22.5; 25 = 52; 12 = 22.3
Hs:
Gv:Nhận xét 20; 15; 12 chứa những thừa số nguyên tố nào
Hs:
HS: 20 và 25 chỉ có chứa 2 hoặc 5; 12 chứa 2; 3
GV: Khi nào phân số tối giản?
HS: 
Gv: yêu cầu học sinh làm ? SGK 
Hs:
- Học sinh thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm đọc kết quả
Gv: người ta chứng minh được rằng mỗi số thập phân vô hạn tuần hoàn đều là số hữu tỉ.
Hs:
- Giáo viên chốt lại như phần đóng khung tr34- SGK
1. Số thập phân hữu hạn -số thập phân vô hạn tuần hoàn
Ví dụ 1: Viết phân số dưới dạng số thập phân 
 Ví dụ 2: 
- Ta gọi 0,41666..... là số thập phân vô hạn tuần hoàn
- Các số 0,15; 1,48 là các số thập phân hữu hạn 
- Kí hiệu: 0,41666... = 0,41(6)
(6) - Chu kì 6
Ta có:
2. Nhận xét: (10')
- Nếu 1 phân số tối giản với mẫu dương không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết dưới dạng số thập phân hữu hạn và ngược lại
?
 Các phân số viết dưới dạng số thập phân hữu hạn 
Các phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
Ví dụ: 
4. Củng cố: (22')
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 65; 66; 67trên lớp
Bài tập 65: vì 8 = 23 có ước khác 2 và 5
Bài tập 66: Các số 6; 11; 9; 18 có các ước khác 2 và 5 nên chúng được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
Bài tập 67: 
A là số thập phân hữu hạn: 
A là số thập phân vô hạn: (a>0; a có ước khác 2 và 5)
5.Dăn dò
- Học kĩ bài
- Làm bài tập 68 71 (tr34;35-SGK)
HD 70: 
IV. Rút kinh nghệm
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tuan_7_nam_hoc_2012_2013.doc