Giáo án Đại số lớp 7 tuần 8

Giáo án Đại số lớp 7 tuần 8

Tuần :8

Bài 10. Tiết 15.LÀM TRÒN SỐ

I.MỤC TIÊU : Học xong bài này hs cần đạt:

1.Kiến Thức: HS có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiển.

2.Kĩ Năng: Biết các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.

3.Thái độ:Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.

II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

· GV: Bảng phụ ghi một số ví dụ trong thực tế, sách báo mà có các số liệu đã được là tròn số, hai quy ước làm tròn số và các bài tập. Máy tính bỏ túi.

· HS: -Sưu tầm ví dụ thực tế về làm tròn số ; Máy tính bỏ túi.

 

doc 7 trang Người đăng vultt Lượt xem 615Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số lớp 7 tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng: 
Lớp giảng:
Tuần :8
Bài 10. Tiết 15.LÀM TRÒN SỐ
I.MỤC TIÊU : Học xong bài này hs cần đạt:
1.Kiến Thức: HS có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiển.
2.Kĩ Năng: Biết các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.
3.Thái độ:Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ ghi một số ví dụ trong thực tế, sách báomà có các số liệu đã được là tròn số, hai quy ước làm tròn số và các bài tập. Máy tính bỏ túi.
HS: -Sưu tầm ví dụ thực tế về làm tròn số ; Máy tính bỏ túi.
III. PP
IV.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA ( 7’)
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân ?
- Chữa bài tập 91 trang 15 SBT
Chứng tỏ rằng:
a) 0,(37) + 0,(62) = 1 ; b) 0,(33).3=1
GV: Nhận xét bài làm của hs trên bảng.
GV đưa đề bài lên bảng phụ: 
Một trường học có 425 HS, số HS khá giỏi có 302 em. Tính tỉ số phần trăm HS khá giỏi của trường đó.
GV: Hãy nêu cách làm bài tập này?
Trong bài toán này, ta thấy tỉ số phần trăm của số HS khá giỏi của nhà trường là một số thập phân vô hạn. Để dễ nhớ, dễ so sánh, tính toán người ta thường làm tròn số. Vậy làm tròn số như thế nào, đó là nội dung của bài học hôm nay.
Một HS lên bảng kiểm tra:
- Phát biểu kết luận trang 34 SGK
Chữa bài tập 91 SBT
a.;
Suy ra: 
b) 
HS toàn lớp làm bài
Một HS phát biểu:
Tỉ số phần trăm HS khá giỏi trường đó là:
Hoạt động 2: VÍ DỤ ( 15’)
- GV đưa ra một số ví dụ về làm tròn số. Chẵn hạn:
+ Số HS dự thi tốt nghiệp THCS năm học 2002 – 2003 toàn quốc là hơn 1,35 triệu HS.
+ Theo thống kê của Ủy ban Dân số Gia đình và Trẻ em, hiện cả nước vẫn còn khoảng 26.000 trẻ lang thang (riêng Hà Nội còn khoảng 6.000 trẻ) (Theo báo CAND số ra ngày 31/5/2003)
HS đọc các ví dụ làm tròn số GV đưa ra
- GV:Nêu thêm một ví dụ về làm tròn số mà các em tìm hiểu được?
- HS nêu một ví dụ
- Ví dụ 1: Làm tròn các số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị? 
GV vẽ phần trục số sau lên bảng
4,9
4,3
6
4
5
-Em nào lên biểu diễn số thập phân 4,3 và 4,9 trên trục số? 
Nhận xét số thập phân 4,3 gần số nguyên nào nhất? Tương tự với số thập phân 4,9? 
Một HS lên bảng biểu diễn trên trục số hai số thập phân 4,3 và 4,9. sau đó trả lời câu hỏi của GV.
Số 4,3 gần số nguyên 4 nhất
Số 4,9 gần số nguyên 5 nhất
- Để làm tròn các số thập phân trên đến hàng đơn vị ta viết như sau: 4,3 4 ; 4,9 5
HS nghe GV hướng dẫn và ghi bài
Kí hiệu “” đọc là “gần bằng” hoặc “xấp xỉ”
- Vậy để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên nào?
HS : để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên gần với số đó nhất.
Cho HS làm ?1 điền số thích hợp vào ô vuông sau khi đã làm tròn đến hàng đơn vị.
5,4     ; 5,8     ; 4,5    
 GV: Chú ý cho hs hiểu. 
Ví dụ 2: làm tròn số 72.900 đến hàng nghìn GV: Em nào giải thích cách làm tròn được?
Ví dụ 3: Làm tròn số 0,8134 đến phần hàng nghìn? 
- Vậy giữ lại mấy chữ số thập phân ở kết quả?
HS lên bảng điền ô vuông:
5,4 5 ; 5,7 6 ; 4,5 4 ; 4,5 5 
HS : 72900 73000 vì 72900 gần 73000 hơn là 72000
HS: Giữ lại ba chữ số thập phân ở kết quả.
0,8134 0,813
 Hoạt động 3: QUY ƯỚC LÀM TRÒN SỐ ( 15’)
Trường hợp 1: Đưa lên bảng phụ.
HS : đọc “Trường hợp 1” Tr 36 SGK
Ví dụ : a) Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất ? 
GV Hướng dẫn HS
- Dùng bút chì gạch nét mờ ngăn phần còn lại và phần bỏ đi: 86,1 49 
- Nếu dùng chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên bộ phận còn lại. 
HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
Ví dụ : a) 86,1 49 86,1
b) làm tròn 542 đến hàng chục? 
b ) 52	2 540	
Trường hợp 2: (GV đưa tiếp trường hợp 2 lên bảng phụ) làm tương tự như trường hợp 1
HS : đọc “Trường hợp 2” Tr 36 SGK
Ví dụ: a) Làm tròn số 0,0861 đến chữ số thập phân thứ hai? 
 Ví dụ : a) 0,08 610,09
b) Làm tròn số 1573 đến hàng trăm?
b) 1573 1600	
- GV yêu cầu HS làm ?2 
HS làm vào vở lần lượt 3 HS lên bảng làm.
a) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ ba?
79,382 679,383
b) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ hai?
79,38 26 79,38
c) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ nhất?
79,3 82679,4
 Hoạt động 4: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ ( 7’)
- GV yêu cầu HS làm bài tập 73 trang 36 SGK
HS là bài tập
Hai HS lên bảng trình bày:
Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai:
7,923 ; 17,418 ; 79,1364
50,401 ; 0,155 ; 60,996
HS1
7,923 7,92
17,418 17,42
79,1364 79,14
HS2
50,401 50,40
0,155 0,16
60,996 61,00
 - Bài 74 trang 36, 37 SGK
Hết học kỳ I điểm toán của bạn Cường như sau: Hệ số 1: 7 ; 8 ; 6 ; 10; Hệ số 2: 7 ; 6 ; 5 ; 9
Điểm thi học kỳ : 8
Gọi HS đọc đề bài
Hãy tính điểm trung bình các bài kiểm tra (không tính điểm thi học kì)ø của bạn Cường?
Điểm trung bình các bài kiểm tra của bạn Cường là:
- Tính điểm trung bình môn toán học kì của bạn Cường theo công thức:
(Các điểm trung bình này làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
- Điểm trung bình môn toán học kì I của bạn Cường là:
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 1’)
Nắm vững hai quy ước của quy tắc làm tròn số
Bài tập số 76, 77, 78,79 trang 37, 38 SGK, số 93, 94,95 Tr 16 SBT
Tiết sau mang máy tính bỏ túi, thước dây hoặc thước cuộn.
Ngày soạn:
Ngày giảng: 
Lớp giảng:
Tuần :8
Tiết 16. LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU Học xong bài này hs cần đạt:
1.Kiến thức: Củng cố và vận dụng thành thạo các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ trong bài.
2.Kĩ năng:Vận dụng các quy ước làm tròn số vào các bài toán thực tế, vào việc tính giá trị biểu thức, vào đời sống hàng ngày.
3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập,báo cáo chính xác.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ ghi bài tập. Máy tính bỏ túi,
 Máy tính bỏ túi, mỗi nhóm một thước dây hoặc thước cuộn.
 HS : Đo sẵn chiều cao và cân nặng của mình (làm tròn đến chữ số thứ nhất)
III. PP Luyện Tập Và Thực Hành – Hoạt Động nhóm
IV.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ ( 8’)
- HS1:Phát biểu hai quy ước làm tròn số? Chữa bài tập 76 trang 37 SGK
HS1: Phát biểu hai quy ước làm tròn số
Trang 36 SGK
Bài tập 76 SGK: 76 324 753
3695 3700 (tròn chục) ; 
3700 (tròn trăm); 4000 (tròn ngàn)
76 324 750 (tròn chục) ; 76 324 800 (tròn trăm)
76 324 000 (tròn nghìn) 
GV nhận xét cho điểm HS
HS nhận xét bài làm của hai bạn
 Hoạt động 2: LUYỆN TẬP( 35’)
Dạng 1: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả: BT 99 trang 16 SBT
Viết các hỗn số sau đây dưới dạng số thập phân gần đúng chính xác đến hai chữ số thập phân ?
HS dùng máy tính rồi tìm kết quả
a) = 1,6661,67; b) = 5,14285,14
a) ; b) ; c) 
c) = 4,27274,27
Bài tập 100 trang 16 SBT
Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai?
HS làm dưới sự hướng dẫn của GV
a) 5,3013 + 1,49 + 2,364 + 0,154
GV hướng dẫn HS làm phần a
a) = 9,30939,31
Sử dụng máy tính bỏ túi ; HS tự làm phần b,c,d
b) (2,635 + 8,3) – (6,002 + 0,16)
b) = 4,7734,77
c) 96,3.3,007; d) 4,508 : 0,19
c) = 289,5741289,57; d) = 23,726323,73
Dạng 2 : Áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả phép tính.
Bài 77 trang 37 SGK
Đưa bài lên bảng phụ GV nêu các bước làm? 
HS đọc bài 77 SGK
Hãy ước lượng kết quả của các phép tính sau? 
Bài này chỉ yêu cầu thực hiện hai bước để tìm kết quả ước lượng 
a) 495.52 ; b) 82,36.5,1; c) 6730 : 48
a) 500.50 = 25000 ; b) 80.5 = 400; c) 7000 : 50 = 140
Bài 81 trang 38, 39 SGK (đưa đề bài lên bảng phụ)
Tình giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách:
HS nêu yêu cầu đề bài và
Ví dụ: Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của biểu thức A (Trước 39 SGK)
Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính
Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.
a) 14,61 – 7,15 + 3,2; b) 7,56.5,173
a) Cách 1 15 - 7 + 311; Cách 2 : =10,6611
b) Cách 1 8.540 ; Cách 2 : =39,1078839
c) Cách 1 74 : 14 5 ; Cách 2 : =5,20775
c) 73,95 : 14,2; d) 
GV: HDHS làm câu c,d: 
d) Cách 1 3 ; Cách 2 : =2,426022
Bài 102 trang 17 SGK
Tổ chức trò chơi “Thi tính nhanh”. Mỗi nhóm có 4HS, mỗi HS làm một dòng (2ô). Mỗi nhóm chỉ có bút hoặc viên phấn, chuyền tay nhau lần lượt. Mỗi ô đúng một điểm, 8 ô đúng được 8 điểm.
Hai nhóm HS lên bảng làm trên hai bảng phụ.
Hai nhóm tham gia trò chơi trên bảng. Các HS khác theo dõi và kiểm tra kết quả.
Phép tính	Ước lượng kết quả	Đáp số đúng
7,8.3,1:1,6	8.3:2=12	15,1125
6,9.72:24	7.70:20=24,5	20,7
56.9,9:8,8	60.10:9=66,6	63
0,38.0,45:0,95	0,4.0,5:1=0,2	0,18
GV nhận xét, thông báo kết quả cuộc thi
HS nhận xét bài của hai nhóm.Theo luật, xác định điểm.
Dạng 3: Một số ứng dụng của làm tròn số vào thực tế:
Bài 78 trang 38 SGK
(đưa đề bài lên bảng phụ)
HS phát biểu ý kiến:Đường chéo màn hình của tivi 21 in tính ra cm là: 2,45cm.21 = 53,34cm 53cm
Hoạt động nhóm
Nội dung:
 Do chiều dài, chiều rộng của các chiếc bàn học của nhóm em. Đo 4 lần (mỗi em một lần), rồi tính trung bình cộng của các số đo được.
- Tính chu vi và diện tích của mặt bàn đó (kết quả làm tròn đến phần mười)
Các nhóm 4 em hoạt động theo nhóm. Nội dung báo cáo: 
Tên người đo ;Chiều dài bàn (cm) ;Chiều rộng bàn (cm)
Bạn A ; Bạn B ; Bạn C ; Bạn D; Trung bình cộng.
Chu vi mặt bàn : (a + b).2 (cm)
Diện tích mặt bàn : a.b (cm2)
V:HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’)
Thực hành đo đường chéo tivi ở gia đình (theo cm)
 Kiểm tra lại bằng phép tính.
Tính chỉ số BMI của mọi người trong gia đình em.
Bài tập về nhà số 79, 80 trang 38 SGK, số 98, 101, 104 trang 16, 17 SBT
Kí duyệt:
Ôn tập kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân. Tiết sau mang máy tính bỏ túi.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8.doc