I. Mục Tiêu:
1) Kiến thức: - HS biết được định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn.
2) Kỹ năng: - Biết phương phứp giải riêng của các phương trình thuộc hai dạng đặc biệt.
- Biết biến đổi dạng phương trình tổng quát: ax2 + bx + c = 0 về dạng trong các trường hợp a, b, c là các số cụ thể để giải phương trình.
3) Thái độ: - Rèn tính nhanh nhẹn, tính đúng, tính cẩn thận.
II. Chuẩn Bị:
- GV: thước thẳng, bảng phụ
- HS: Xem trước bài 3.
III. Phương Pháp Dạy Học:
- Quan sát, Vấn đáp tái hiện, Đặt và giải quyết vấn đề, nhóm.
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp: (1) 9A1
9A2
2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới.
3. Nội dung bài mới:
Tuần: 24 Tiết: 51 Ngày Soạn: 24/ 02 / 2013 Ngày Dạy: 26 / 02 / 2013 §3. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN I. Mục Tiêu: 1) Kiến thức: - HS biết được định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn. 2) Kỹ năng: - Biết phương phứp giải riêng của các phương trình thuộc hai dạng đặc biệt. - Biết biến đổi dạng phương trình tổng quát: ax2 + bx + c = 0 về dạng trong các trường hợp a, b, c là các số cụ thể để giải phương trình. 3) Thái độ: - Rèn tính nhanh nhẹn, tính đúng, tính cẩn thận. II. Chuẩn Bị: - GV: thước thẳng, bảng phụ - HS: Xem trước bài 3. III. Phương Pháp Dạy Học: - Quan sát, Vấn đáp tái hiện, Đặt và giải quyết vấn đề, nhóm. IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) 9A1 9A2 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (5’) GV giới thiệu bài toán mở đầu trong SGK. Hoạt động 2: (10’) GV giới thiệu thế nào là phương trình bậc hai. GV cho VD. GV cho HS làm ?1. Hoạt động 3: (25’) Lấy cái gì làm thừa số chung? HS chú ý và trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra. HS chú ý theo dõi và nhắc lại định nghĩa. HS cho VD. HS làm bài tập ?1. Lấy 3x. 1. Bài toán mở đầu: 2. Định nghĩa: Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng: ax2 + bx + c = 0 với x là ẩn; a, b, c là các số cho trước và a0. VD: x2 + 3x + 2 = 0 2x2 – 8 = 0 3x2 – 5x = 0 ?1: 3. Một số VD về giải pt bậc hai: VD 1: Giải phương trình: 3x2 – 6x = 0 Ta có: 3x2 – 6x = 0 3x(x – 2) = 0 x = 0 hoặc x – 2 = 0 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Ta được gì? Khi nào 3x(x – 2) = 0? x = ? GV cho HS làm ?2. GV hướng dẫn HS làm VD 2 bằng cách chuyển vế số 3 từ VP sang VT. GV cho HS làm ?2. GV cùng HS làm VD3 Chia hai vế cho 2. Chuyển sang VP. Cộng vào hai vế cho 4 để ta có dạng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu. Áp dụng tính chất x2 = A thì x = hoặc x = . Khử mẫu ở hai căn thức và . Chuyển số 2 qua VP rồi quy đồng ta sẽ có hai nghiệm của phương trình. 3x(x – 2) = 0 Khi x = 0; x – 2 = 0 x = 0 hoặc x = 2 HS thảo luận. HS giải cùng với GV HS thảo luận. HS chú ý theo dõi. HS theo dõi và làm theo sự hướng dẫn của GV. x = 0 hoặc x = 2 Vậy, phương trình có hai nghiệm x1 = 0; x2 = 2 ?2: Giải phương trình: 2x2 + 5x = 0 x2 – 3 = 0 x2 = 3 VD 2: Giải phương trình: x2 – 3 = 0 Ta có: x2 – 3 = 0 x2 = 3 x = hoặc x = Vậy, phương trình có hai nghiệm là: ?3: Giải phương trình: 3x2 – 2 = 0 VD 2: Giải pt: 2x2 – 8x + 1 = 0 Ta có: 2x2 – 8x + 1 = 0 hoặc hoặc hoặc Vậy, phương trình có hai nghiệm là: , 4. Củng Cố: (3’) - GV nhắc lại cách giải của một số dạng đặc biệt của phương trình bậc hai. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (1’) - Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập 11, 12. 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
Tài liệu đính kèm: