Giáo án dạy Đại số 7 tiết 11: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

Giáo án dạy Đại số 7 tiết 11: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

Tiết 11 Đ8. TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS biết tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

2. Kĩ năng:

-Biết vận dụng các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải các bài toán dạng: tìm hai số biết tỉ số của chúng.

II. Đồ dùng dạy học:

1. GV: Bảng phụ ghi quy tắc.

2. HS: thước thẳng.

III. Tổ chức giờ học:

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 405Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Đại số 7 tiết 11: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /2010
Ngày giảng:7A / /2010
 7B / /2010
Tiết 11 Đ8. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
2. Kĩ năng: 
-Biết vận dụng các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải các bài toán dạng: tìm hai số biết tỉ số của chúng.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Bảng phụ ghi quy tắc.
2. HS: thước thẳng.
III. Tổ chức giờ học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
 Khởi động ( 5 phút)
Phát biểu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức?
Chữa bài tập 46(sgk - 26) a.
- GV nhận xét, cho điểm , giới thiệu bài mới.
- Hs lên bảng trả lời.
Bài 46(sgk - 26)
a, 
x = = 15
Hoạt động 1: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (20 phút)
- Mục tiêu:
- Hs biết tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất vào làm bài tập.
- Đồ dùng dạy học: bảng phụ ghi quy tắc.
- Cách tiến hành:
- Y/c hs suy nghĩ làm ?1
- Gọi 1 hs lên bảng trả lời câu hỏi.
- GV giới thiệu một cách tổng quát:
- Y/c hs đọc phần chứng minh trong sgk, sau đó gọi hs đứng tại chỗ nêu cách chứng minh.
- GV nhận xét, chốt lại.
- GV giới thiệu phần mở rộng.
? Nêu cách chứng minh phần mở rộng?
- GV nhận xét, giới thiệu thêm các tỉ số bằng nhau
- Y/c hs đọc ví dụ sgk.
- Y/c hs làm bài tập 54 (sgk - 30)
- Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải.
- Gọi hs khác nhận xét, gv nhận xét, chốt lại.
* Kết luận: Phát biểu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- Hs suy nghĩ làm ?1
- hs đọc phần chứng minh.
- Hs nêu cách chứng minh tương tự như phần trên.
- hs đọc ví dụ sgk.
Bài 54(sgk-30): Tìm x, y biết. 
và
Ta có: 
1HS đứng tại chỗ trả lời
Hoạt động 2: Chú ý ( 15 phút)
- Mục tiêu:
- Hs biết thế nào là các số tỉ lệ với nhau,cách kí hiệu.
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu: Khi có dãy tỉ số , ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2, 3, 5
ta cũng viết a:b:c = 2:3:5
- Y/c hs vận dụng suy nghĩ làm ?2
? nếu gọi số hs của ba lớp 7A. 7B, 7C lần lượt là a, b, c thì ta có điều gì?
- Gv nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
? Khi có dãy tỉ số thì ta có điều gì?
- Y/c hs vận dụng làm bài 57 (sgk - 30)
- Gọi số viên bi của ba bạn Minh , Hùng, Dũng lần lượt là a, b, c.
? Số viên bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng tỉ lệ với các số 2, 4, 5 có nghĩa là gì?
? Tổng số bi của ba bạn là bao nhiêu viên?
? Tính số bi của mỗi bạn?
- Y/c các hs hoạt động theo nhóm tìm lời giải.
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại.
* Kết luận: thế nào là dãy tỉ số bằng nhau?
- Hs chú ý lắng nghe
- Hs suy nghĩ thực hiện ?2
a:b:c = 8:9:10
Bài 57 (sgk - 30)
a + b + c = 44
ị a = 2.4 = 8
ị b = 4.4=16
ị c = 5.4 = 20
1HS đứng tại chỗ trả lời
Tổng kết và hớng dẫn học ở nhà (5 phút)
* Tổng kết: 
? Phát biểu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau?
* HDVN: Xem lại các bài tập đã chữa, học thuộc lí thuyết.
- BTVN: 55, 56, 58 (sgk - 30)
- Giờ sau luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • doct11.doc