Tiết 27 Đ4. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH.
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Củng cố các định nghĩa, tính chất về đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Biết được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
2. Kĩ năng.
- Sử dụng được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch để tìm giá trị của một đại lượng.
3. Thái độ.
- Nghiêm túc trong giờ học, có ý thức xây dựng bài. Đồng tình, hợp tác, yêu thích môn học.
Ngày soạn: /11/2010 Ngày giảng:7A /11/2010 7B /11/2010 Tiết 27 Đ4. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Củng cố các định nghĩa, tính chất về đại lượng tỉ lệ nghịch. - Biết được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch. 2. Kĩ năng. - Sử dụng được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch để tìm giá trị của một đại lượng. 3. Thái độ. - Nghiêm túc trong giờ học, có ý thức xây dựng bài. Đồng tình, hợp tác, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. GV: HS: II. Tổ chức giờ học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động. (10’) HS1: Phát biểu định nghĩa và tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch? Chữa bài tập 13 HS2: Chữa bài tập 14 (sgk – 58) GV nhận xét, cho điểm. - HS1 lên bảng trả lời câu hỏi và giải bài tập. a, 35 công nhân xây một ngoi nhà hết 168 ngày 28 công nhân xây ngôi nhà đó hết x ngày Số công nhân tỉ lệ nghịch với thời gian hoàn thiện ngôi nhà Vậy với 28 công nhân xây ngôi nhà đó hết 210 ngày HS lắng nghe Hoạt động 1. Bài toán 1 ( 15 phút) - Mục tiêu : - Củng cố các định nghĩa, tính chất về đại lượng tỉ lệ nghịch. - Biết được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch. - Sử dụng được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch để tìm giá trị của một đại lượng. - Đô dùng dạy học : - Cách tiến hành : Gọi HS đọc đề bài Hướng dẫn phân tích để tìm cách giải. Ta gọi vận tốc cũ và mới của ô tô lần lượt v1, v2 Thời gian tương ứng với các đối tượng đó là gì? Vận tốc và thời gian chuyển động là hai đại lượng có quan hệ gì? Hãy lập tỉ lệ thức của bài toán? Từ đó tìm t2. - Yêu câu HS vận dụng là bài tập 16 (sgk – 60) - Gọi HS khác nhận xét, giáo viên nhận xét, chốt lại. * Kết luận : GV chốt lại một số nội dung kiến thức cơ bản cần ghi nhớ. 1. Bài tập 1 giải Ô tô đi từ A -> B. Với vận tốc v1 thì thời gian là t1. Với vận tốc v2 thì thời gian là t2. Vận tốc và thời gian đi là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên: = mà t1 = 6, v2 = 1,2v1 Do đó: = 1,2 ị t2 = ị t2 = 5. Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A -> B hết 5 giờ. Bài 16 . a, x và y có tỉ lệ nghịc với nhau. vì tích các giá trị tương ứng bằng hệ số tỉ lệ. b, x và y không là đại lượng tỉ lệ nghịch vì 5.12 ≠5.12,5 HS lắng nghe và khắc sâu. Hoạt động 2. Bài tập 2 ( 18 phút) - Mục tiêu : - Củng cố các định nghĩa, tính chất về đại lượng tỉ lệ nghịch. - Biết được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch. - Sử dụng được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch để tìm giá trị của một đại lượng. - Đô dùng dạy học : - Cách tiến hành : Yêu cầu HS tóm tắt bài toán 2. Số máy và số ngày hoàn thành công việc có quan hệ như thế nào? áp dụng tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch ta lập các tích. Biến đổi các tích thành dãy các tỷ số bằng nhau? Hướg dẫn: 4x1 = GV đọc câu hỏi ? gọi HS trả lời tại chỗ. GV: x và y tỉ lệ nghịch hãy biểu diễn x theo y? GV: y và z tỉ lệ nghịch hãy biểu diễn y theo z? Hãy biểu diễn x theo y? - HS về nhà làm phần b. - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài tập 18 (sgk – 61) - Y/c hs tóm tắt bài tập. * Kết luận : GV chốt lại một số nội dung kiến thức cơ bản cần ghi nhớ. 2. Bài toán 2 Tóm tắt (sgk) Giải: - Gọi số máy của 4 đợt là x1, x2, x3, x4 Ta có x1+ x2+ x3+ x4 = 36. Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành nên 4x1= 6x2= 10x3 = 12x4 = = = = ị x1 = x3 = . x4 = -> Số máy của 4 đội lần lượt là 15, 10, 6, 5. ?/ a. x = (a ạ 0) b. y = (d ạ 0) x = = .z vì ạ } ị x có dạng x = kx ị tỉ lệ thuận với z. Bài 18 . 3 người làm cỏ cánh đồng hết 6 giờ. 12 người làm cỏ cánh đồng hết x giờ Số người làm cỏ cánh đồng với thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có. Vậy 12 người làm cỏ cánh đồng hết 1 tiếng 30 phút. HS lắng nghe và khắc sâu. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. - Tổng kết : Phát biểu định nghĩa, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch? Viết tính chất của dãy tỉ số bằng nhau? - Hướng dẫn học tập ở nhà : Xem lại các dạng bài tập đã chữa. Bài tập về nhà: 17, 19 (sgk – 61) Giờ sau luyện tập.
Tài liệu đính kèm: