Giáo án dạy Đại số 7 tiết 38: Ôn tập học kì I ( tiết 2)

Giáo án dạy Đại số 7 tiết 38: Ôn tập học kì I ( tiết 2)

Tiết 38. ÔN TẬP HỌC KÌ I ( TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a 0)

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng về giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0), xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị hàm số.

3. Thái độ:

- HS thấy được ứng dụng của toán học trong đời sống.

 

doc 4 trang Người đăng vultt Lượt xem 626Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Đại số 7 tiết 38: Ôn tập học kì I ( tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /2010
Ngày giảng:7A / /2010
 7B / /2010
Tiết 38. Ôn tập học kì I ( tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a ạ0)
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng về giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ạ0), xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị hàm số.
3. Thái độ:
- HS thấy được ứng dụng của toán học trong đời sống.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Bảng phụ ghi bài tập, bảng ôn tập đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch. thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, máy tính bỏ túi.
2. HS: Bút dạ, bảng nhóm, máy tính bỏ túi.
III. Tổ chức giờ học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
 Khởi động. ( 5’)
 Khi nào đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau? cho ví dụ?
 Khi nào hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau? cho ví dụ?
GV nhận xét và cho điểm.
Đại diện HS lên bảng trả lời.
HS lắng nghe.
Hoạt động 1: Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch. ( 28 phút)
- Mục tiêu: 
 Ôn tập các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, rèn kĩ năng giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Đồ dùng dạy học: 
 Bảng phụ ghi bài tập, bảng ông tập đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, máy tính bỏ túi.
- Cách tiến hành:
 Khi nào đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau? cho ví dụ?
 Khi nào hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau? cho ví dụ?
GV treo “ Bảng ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch” lên bảng và nhấn mạnh cho hs về tính chất khác nhau cả hai tương quan này.
Bài 1: Chia số 310 thành 3 phần:
a, Tỉ lệ thuận với 2:3:5 ( đưa đề bài lên bảng phụ)
b, Tỉ lệ nghịc với 2:3:5
Bài 2: ( đưa đề bài lên bảng phụ)
Biết cứ 100 kg thóc thì cho 60kg gạo. Hỏi 20 bao thóc, mỗi bao nặng 60kg cho bao nhiêu kg gạo?
 Tính khối lượng của 20 bao thóc?
Tóm tắt đề bài?
Gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải.
Bài 3: Để đào 1 con mương cần 30 người làm trong 8 giờ. Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm được mấy giờ ? ( Giả sử năng suất làm việc của mỗi người là như nhau và không đổi)
 GV: Cùng 1 công việc là đào con mương, số người và thời gian làm là hai đại lượng quan hệ như thế nào?
Bài 4: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
GV đưa đề bài lên bảng phụ.
Hai xe ô tô cùng đi từ A đến B. Vận tốc xe I là 60 km/h, vận tốc xe II là 40 km/h. Thời gian xe I đi ít hơn xe II là 30 phút. Tính thời gian mỗi xe đi từ A đến B và chiều dài quãng đường AB
- GV kiểm tra bài làm của các nhóm
- Gọi đại diện 1 nhóm trình bày lời giải.
 HS trả lời câu hỏi.
VD: trong chuyển động đều, quãng đường và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.
 HS trả lời câu hỏi:
VD: cùng một công việc, số người làm và thời gian làm là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Bài 1: 
a, Gọi 3 số cần tìm lần lượt là a, b, c ta có:
ị a = 2.31 = 62
b = 3.31 = 93
c = 5.31 = 155
b, Gọi 3 số cần tìm lần lượt là x, y, z
Cho 310 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với 2:3:5 ta phải chia 310 thành 3 phần tỉ lệ thuận với 
Ta có:
ị a = 150
b = 100
c = 60
Bài 2: 
Khối lượng của 20 bao thóc là:
60.20 = 1200 kg
100 kg thóc cho 60 kg gạo
1200 kg thóc cho x kg gạo
Vì số thóc và gạo là hai đại lượng tỉ lệ thuận
ị x = 720 (kg)
Bài 3: 
Tóm tắt
30 người làm hết 8 giờ
40 người làm hết x giờ
 HS: Số người và thời gian hoàn thành là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Ta có:
 ( giờ)
 Vậy thời gian làm giảm được: 
8 - 6 = 2 (giờ)
Bài 4: HS hoạt động theo nhóm.
Giải
Gọi thời gian xe I đi là x (h)
và thời gian xe II đi là y (h)
Xe I đi với vận tốc 60 km/h hết x (h)
Xe II đi với vận tốc 40 km/h hết y (h)
Cùng 1 quãng đường vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch ta có:
 và 
ị ị
ịx = 
y = 
Quãng đường AB là:
60.1 = 60 (km)
- Đại diện 1 nhóm trình bày lời giải.
Hoạt động 2: Ôn tập về đồ thị hàm số ( 15 phút)
- Mục tiêu:
 Ôn tập các kiến thức về đồ thị hàm số, vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ạ0), xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị hàm số.
- Đồ dùng dạy học:
 Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ.
- Cách tiến hành:
GV: Hàm số y = ax ( a ạ0) cho ta biết y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Đồ thị của hàm số y = ax (aạ0) có dạng như thế nào?
Bài tập : ( Đưa đề bài lên bảng phụ)
Cho hàm số y = -2x
a, Biết điểm A(3; y0) thuộc đồ thị hàm số y = -2x. Tính y0?
b, Điểm B(1,5; 3) có thuộc đồ thị của hàm số y = -2x hay không? tại sao?
c, Vẽ đồ thị hàm số?
GV kiểm tra bài làm của 1 vài nhóm.
* Kết luận: GV chốt lại kiến thức và bài tập của phần đồ thị hàm số.
 HS: Đồ thị hs y = ax (aạ0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
Bài tập:
a, A(3;y0) thuộc đồ thị hàm số y = -2x. Ta thay x = 3; y = y0 vào y = -2x ta có:
y0 = -2.3
y0 = -6
b, Xét điểm B(1,5; 3)
Ta thay x = 1,5 vào công thức y = -2x
y = -2.1,5 = -3 (ạ 3)
Vậy điểm B không thuộc đồ thị hàm số y = -2x.
c, 
HS lắng nghe và khắc sâu.
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. ( 2 phút)
- Tổng kết: 
GV chốt lại các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, hàm số và đồ thị hàm số.
- Hướng dẫn học tập ở nhà: 
- Ôn tập các câu hỏi ôn tập chương I và ôn tập chương II (sgk)
- Làm lại các dạng bài tập.
- Kiểm tra học kì I môn Toán trong 2 tiết (90 phút) gồm cả Đại số và Hình học, khi kiểm tra học kì cần mang đầy đủ dụng cụ ( thước kẻ, compa, êke, thước đo độ, máy tính bỏ túi).

Tài liệu đính kèm:

  • doct38.doc