Giáo án dạy Đại số 7 tiết 46: Luyện tập

Giáo án dạy Đại số 7 tiết 46: Luyện tập

Tiết 46. LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố kiến thức về vẽ biểu đồ để vẽ đồ đoạn thẳng, biểu đồ hình cột.

2. Kĩ năng:

- Biết vẽ thành thạo biểu đồ đoạn thẳng.

3. Thái độ:

- Cẩn thận trong khi vẽ biểu đồ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Thước thẳng, phấn màu.

2. HS: Thước thẳng.

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 615Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Đại số 7 tiết 46: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: /01/2011
Ngày giảng:7A /01/2011
 7B /01/2011
Tiết 46. Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về vẽ biểu đồ để vẽ đồ đoạn thẳng, biểu đồ hình cột.
2. Kĩ năng:
- Biết vẽ thành thạo biểu đồ đoạn thẳng.
3. Thái độ:
- Cẩn thận trong khi vẽ biểu đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Thước thẳng, phấn màu.
2. HS: Thước thẳng.
III. Tổ chức giờ học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Khởi động (7 phút)
 Nêu cách vẽ biểu đồ hình cột?
 Gọi đại diện HS làm bài tập 11:
Từ bảng tần số lập được ở bài tập 6 (Sgk - 11), hãy dựng biểu đồ đoạn thẳng.
x
0
1
2
3
4
n
2
4
17
5
2
N=30
Gọi đại diện HS dưới lớp nhận xét.
GV nhận xét, chốt lại, cho điểm.
1 HS nêu cách vẽ.
 HS làm việc cá nhân.
Bài 11 (sgk - 14)
Đại diện HS nhận xét bổ xung.
HS lắng nghe.
Hoạt động 1: Luyện tập ( 34 phút)
- Mục tiêu:
 Củng cố kiến thức về vẽ biểu đồ để vẽ đồ đoạn thẳng, biểu đồ hình cột.
 Biết vẽ thành thạo biểu đồ đoạn thẳng.
- Đồ dùng dạy học: 
 Thước thẳng, phấn màu.
- Cách tiến hành:
 Hướng dẫn HS làm bài tập 12:
Nhiệt độ trung bình hàng tháng trong một năm của một địa phương được ghi lại trong bảng 16 ( đo bằng độ C):
a, Lập bảng tần số
b, Hãy biểu diễn bàng biểu đồ đoạn thẳng.
 Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, yêu cầu HS dưới lớp tự làm vào vở.
 Gọi HS khác nhận xét, gv nhận xét, cho điểm.
 Hãy nhắc lại các bước vẽ biểu đồ đoạn thăng?
Hướng dẫn HS làm bài 13 (Sgk - 15)
Hãy quan sát biểu đồ ở hình 3 ( đơn vị của các cột là triệu người) và trả lời các câu hỏi sau:
a, Năm 1921, số dân nước ta là bao nhiêu?
b, Sau bao nhiêu năm ( kể từ năm 1921) thì dân số nước ta thêm 60 triệu người?
c, Từ 1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu?
- Gọi HS dưới lớp lên bảng chữa bài tập.
 Gọi HS khác nhận xét.
GV nhận xét, cho điểm.
Hướng dẫn HS làm bài 9 
Học sinh đọc đề bài 9-Sgk ?
+ Lập bảng tần số ?
+ Qua bảng tần số vẽ và biểu thị bằng biểu đồ hình cột ?
+ Qua đó có nhận xét gì?
 Gọi đại diện HS khác nhận xét.
 GV nhận xét, chốt lại.
* Kết luận: GV chốt lại một số nội dung kiến thức cơ bản cần ghi nhớ.
Bài 12 (Sgk - 14)
Đại diện HS lên bảng làm.
HS dưới lớp làm vào vở.
a, 
x
17
18
20
25
28
30
31
32
n
1
3
1
1
2
1
2
1
N=12
b, 
Bài 13 (Sgk - 15)
Đại diện HS lên bảng làm.
HS dưới lớp tự làm vào vở bài tập.
a) Năm 1921 dân số nước ta là 16 triệu người 
b) Sau 78 năm kể từ năm 1921 thì dân số nước ta tăng them 60 triệu người 
c)Từ năm 1980 -1999 dân số nước ta tăng thêm 22 triệu người
Đại diện HS khác nhận xét.
HS lằn nghe.
Bài 9 
HS làm việc cá nhân.
Đại diện 1 HS lên bảng làm.
a)Bảng tần số 
Giá trị x
 40
 50
 80
 100
 120
150
Tần số n
 1
 1
 2
 1
 1
 1
b, Biểu đồ: 
Đại diện HS khác nhận xét.
HS lằn nghe.
HS lắng nghe và khắc sâu.
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. ( 4 phút)
- Tổng kết:
 Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng?
 GV chốt lại các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
- Hướng dẫn học tập ở nhà: 
 Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
 Làm các bài tập còn lại trong sbt.
 Đọc bài đọc thêm.

Tài liệu đính kèm:

  • doct46.doc