Tiết 57 Đ6. CỘNG, TRỪ ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Củng cố cách thu gọn đa thức.
2. Kỹ năng:
- Biết cộng, trừ hai đa thức.
- Biết bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” hoặc dấu “-“, thu gọn đa thức, chuyển vế.
3. Thái độ:
- Đồng tình, hợp tác, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu.
Ngày soạn: / /2011 Ngàygiảng:7A / /2011 7B / /2011 Tiết 57 Đ6. Cộng, Trừ đa thức I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Củng cố cách thu gọn đa thức. 2. Kỹ năng: - Biết cộng, trừ hai đa thức. - Biết bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” hoặc dấu “-“, thu gọn đa thức, chuyển vế. 3. Thái độ: - Đồng tình, hợp tác, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu. 2. HS: III. Tổ chức giờ học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động. (10 phút) Kiểm tra viết. GV yêu cầu HS làm bài ra giấy kiểm tra 15’ . GV thu bài kiểm tra. * ĐVĐ: Đa thức x5 + 2x4 - 3x2 - x4 + 1 - x đã viết thành tổng của hai đa thức (x5 + 2x4 - 3x2 - x4) và (1 - x) và hiệu của hai đa thức (x5 + 2x4 - 3x2) và (x4 - 1 + x) Vậy ngược lại, muốn cộng trừ đa thức ta làm như thế nào? Đó là nội dung của bài ngày hôm nay. GV chép đề lên bảng. * Đề bài: Câu 1. Thu gọn đa thức P: P = Câu 2. Tính giá trị của biểu thức P tại x = 0,5; y=1 * Đáp án và hướng dẫn chấm: Câu 1. ( 5 điểm ) P = P = P = Câu 2. ( 5 điểm ) - Thay x = 0,5; y = 1 vào P ta có: P = P = HS nộp bài kiểm tra. HS lắng nghe. Hoạt động 1: Cộng hai đa thức ( 10 phút) - Mục tiêu: Biết cộng hai đa thức. Biết bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+”, thu gọn đa thức, chuyển vế. - Đồ dùng dạy học: Phấn màu, bảng phụ ghi bài tập. - Cách tiến hành: Ví dụ: Cho đa thức: M = 5x2y + 5x - 3 N = xyz - 4x2y + 5x - Tìm M + N GV yêu cầu HS tự nghiên cứu cách làm trong Sgk Gọi 1 HS lên bảng thực hiện. Em hãy giải thích bước làm của mình ? Kết quả trên là tổng của hai đa thức M, N - GV: Cho hai đa thức: P = x2y + x3 - xy2 + 3 và Q = x3 + x2y - xy - 6 Tính tổng P + Q Hướng dẫn HS làm ?1 ĐVĐ: Ta đã biết tổng hai đa thức, còn trừ hai đa thức làm thế nào ? Chúng ta sang phần hai. * Kết luận: Muốn cộng hai đa thức ta làm như thế nào ? Ví dụ: Cả lớp đọc cách làm (Sgk - 39) M + N = (5x2y + 5x - 3) + (xyz - 4x2y + 5x - ) = 5x2y + 5x - 3 + xyz - 4x2y + 5x - = (5x2y - 4x2y) + (5x + 5x) + xyz + (-3 -) = x2y + 10x +xyz -3 Đại diện HS giải thích: + Bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+”. + áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. + Thu gọn các hạng tử đồng dạng. HS thực hiện tính P + Q Kết quả: P + Q = 2x3 + x2y - xy - 3 2 HS lên bảng thực hiện. Đại diện HS đứng tại chỗ trả lời. Hoạt động 2: Trừ hài đa thức. ( 13 phút) - Mục tiêu: Biết cộng trừ hai đa thức. Biết bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+”, thu gọn đa thức, chuyển vế. - Đồ dùng dạy học: Phấn màu. - Cách tiến hành: Cho hai đa thức: P = 5x2y - 4xy2 + 5x - 3 và Q = xyz - 4x2y + x2y + 5x - Để trừ hai đa thức P và Q ta viết như sau: P - Q = (5x2y - 4xy2 + 5x - 3) - (xyz - 4x2y + x2y + 5x - ) Theo em ta làm tiếp như thế nào để được P - Q? Lưu ý: Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “-“ phải đổi dấu các hạng tử trong ngoặc. GV: 9x2y - 5xy2 - xyz - 2 là hiệu của hai đa thức P và Q Hướng dẫn HS làm bài 31 (Sgk - 40) Có nhận xét gì về kết quả của M - N và N - M? GV cho HS hoạt động theo nhóm để giải bài toán trên. GV kiểm tra bài làm của các nhóm. Gọi HS làm ?2 (Sgk - 40) sau đó gọi 2 HS lên bảng viết kết quả của mình lên bảng. * Kết luận: Muốn cộng hai đa thức ta làm như thế nào ? HS: bỏ dấu ngoặc rồi thu gọn đa thức. P - Q = (5x2y - 4xy2 + 5x - 3) - (xyz - 4x2y + x2y + 5x - ) = 5x2y - 4xy2 + 5x - 3 - xyz + 4x2y - x2y - 5x + = 9x2y - 5xy2 - xyz - 2 HS hoạt động nhóm. M + N = (3xyz - 3x2 + 5xy - 1) + ( 5x2 + xyz - 5xy + 3 - y) = 3xyz - 3x2 + 5xy - 1 + 5x2 + xyz - 5xy + 3 - y = 4xyz + 2x2 - y + 2 M - N = (3xyz - 3x2 + 5xy - 1) - ( 5x2 + xyz - 5xy + 3 - y) = 3xyz - 3x2 + 5xy - 1 - 5x2 - xyz + 5xy - 3 + y = 2xyz + 10xy - 8x2 + y - 4 N - M = ( 5x2 + xyz - 5xy + 3 - y) - (3xyz - 3x2 + 5xy - 1) = 5x2 + xyz - 5xy + 3 - y - 3xyz + 3x2 - 5xy + 1 = -2xyz - 10xy + 8x2 - y + 4 NX: M - N và N - M là hai đa thức đối nhau. Đại diện các nhóm lên trình bày. Đại diện HS đứng tại chỗ trả lời Hoạt động 2: Luyện tập củng cố. ( 10 phút) - Mục tiêu: Tính được tổng và hiệu của hai đa thức. - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phấn màu. - Cách tiến hành: Hướng dẫn làm bài 29 ( Sgk - 40) Gọi 2 HS lên bảng thực hiện. Hướng dẫn HS làm bài 32 (Sgk - 40) : Muốn tìm đa thức P ta làm như thế nào? Em hãy thực hiện phép tính đó. Gọi 1 HS lên bảng làm. Bài toán trên còn cách nào khác không ? Em hãy thực hiện phép tính đó. Gọi đại diện HS nhận xét cả hai cách giải. Lưu ý: Nên viết đa thức dưới dạng thu gọn rồi mới thực hiện phép tính. * Kết luận: GV chốt lại một số nội dung kiến thức cơ bản cần ghi nhớ. Bài 29 (Sgk - 40) a, (x + y) + (x - y) = x + y + x - y = 2x b, (x + y) - (x - y) = x + y - x + y = 2y HS: Vì P + (x2 - 2y2) = x2 - y2 + 3y2 - 1 nên P là hiệu của hai đa thức. x2 - y2 + 3y2 - 1 và x2 - 2y2 HS: P + (x2 - 2y) = x2 - y2 + 3y2 - 1 P = (x2 + y2 + 3y2 - 1) - (x2 - 2y2) P = x2 - y2 + 3y2 - 1 - x2 + 2y2 P = 4y2 - 1 Trả lời: Thu gọn đa thức vế phải trước rồi tính. 1 HS lên bảng thực hiện. HS lắng nghe và khắc sâu. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. ( 2 phút) - Tổng kết: Để cộng hai đa thức ta làm như thế nào ? Để trừ hai đa thức ta làm như thế nào ? - Hướng dẫn học tập ở nhà: Bài tập về nhà: 32; 34 (sgk - 40) Ôn lại quy tắc cộng, trừ đa thức, cộng, trừ số hữu tỉ.
Tài liệu đính kèm: