Tiết 67. ÔN TẬP CUỐI NĂM ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản vế số hữu tỉ, số thực, tỉ lệ thức, hàm số và đồ thị.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng thựuc hiện phép tính trong Q, giải bài toán chia tỉ lệ, bài tập về hàm số y = ax ( a ≠ 0)
3. Thái độ:
- Đồng tình, hợp tác, yêu thích môn học. Có tinh thần xây dựng bài.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
2. HS: thước thẳng, bảng nhóm.
Ngày soạn: 19/4/2010 Ngày giảng: 20/4/2010 Tiết 67. Ôn tập cuối năm ( tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản vế số hữu tỉ, số thực, tỉ lệ thức, hàm số và đồ thị. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng thựuc hiện phép tính trong Q, giải bài toán chia tỉ lệ, bài tập về hàm số y = ax ( a ≠ 0) 3. Thái độ: - Đồng tình, hợp tác, yêu thích môn học. Có tinh thần xây dựng bài. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. 2. HS: thước thẳng, bảng nhóm. III. Tổ chức dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động 1: Ôn tập về số hữu tỉ, số thực (20 phút) 1. Mục tiêu: - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản vế số hữu tỉ, số thực. 2. Đồ dùng: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. 3. Tiến hành: - GV nêu câu hỏi: 1. Thế nào là số hữu tỉ, cho ví dụ? ? Khi viết dưới dạng thập phân, số hữu tỉ được biểu diễn như thế nào? Cho ví dụ. ? Thế nào là số vô tỉ? Cho ví dụ? ? Số thực là gì? ? Nêu mối quan hệ giữa tập Q, tập I và tập R? 2, Giá trị tuyệt đối của số x được xác định như thế nào? nếu Bài 2 (SGK - 89) Với giá trị nào của x thì ta có: a, b, c, Gọi 3 hs lên bảng thực hiện, hs dưới lớp thực hiện ra vở nháp, đúng chép vào vở. - GV nhận xét, chốt lại. Bài 1 (b, d) (SGK - 88) ? Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong từng biểu thức, nhắc lại cách đổi số thập phân ra phân số: VD: - Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập, mỗi hs làm một phần. - GV nhận xét, sửa bài cho hs. Bài 4 (b) (SBT - 63) So sánh và Gợi ý: So sánh hai hiệu trên bằng cách so sánh hai số bị trừ, so sánh hai số trừ. * KL: GV chốt lại các kiến thức vừa ôn lại. - HS trả lời: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a, b ẻ Z; b ≠ 0 VD: ; ... - Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Ngược lại, mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn biểu diễn một số hữu tỉ. VD: - Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. VD: - Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực. - HS: Q ẩ I = R Bài 2 (SGK - 89) a, ị = -x ị x Ê 0 b, ị ị ị x ≥ 0 c, Bài 1: b, d, = ... = - HS: Có và Hoạt động 2: Ôn tập về tỉ lệ thức, chia tỉ lệ (10 phút) 1. Mục tiêu: Hs được ôn tập các kiến thức về tỉ lệ thức, phép chia tỉ lệ. 2. Đồ dùng: Bảng phụ, thước thẳng. 3. Tiến hành: 3. Tỉ lệ thức là gì? Phát biểu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức? ? Viết công thức thể hiện tính chất của dãy tỉ số bằng nhau? Bài 3 (SGK - 89) Từ tỉ lệ thức hãy rút ra tỉ lệ thức: - GV gợi ý: dùng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và phép hoán vị trong tỉ lệ thức. Bài 4 (SGK - 89) (GV đưa đề bài lên bảng phụ) *KL: GV nhận xét bài làm của hs, chốt lại kiến thức về tỉ lệ thức - chia tỉ lệ. - HS: Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số. - Trong tỉ lệ thức, tích hai ngoại tỉ bằng tích hai trung tỉ. Nếu thì ad = bc - 1 hs thực hiện: Bài 3 (SGK - 89) - 1 Hs lên bảng làm. Từ tỉ lệ thức: hoán vị hai trung vị ta có: Bài 4 (SGK - 89) - 1 hs lên làm bài tập. Gọi số lãi của ba đơn vị được chia lần lượt là a, b, c ( triệu đồng) ị và a + b + c = 560 Ta có: ị a = 80; b = 200; c = 280 Vậy sô lãi ba đơn vị được chia lần lượt là .. Hoạt động 3: Ôn tập về hàm số - Đồ thị hàm số (13 phút) 1. Mục tiêu: HS được ôn tập các kiến thức về hàm số, đồ thị hàm số. 2. Đồ dùng: bảng phu, thước thẳng. 3. Tiến hành: 4, Khi nào đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x? Cho ví dụ? ? Khi nào đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x? cho ví dụ? 5. Đồ thị hàm số y = ax (a≠0) có dạng như thế nào? - Y/c hs hoạt động nhóm + 1 nửa lớp làm bài tập 6 (SBT - 63) + 1 nửa còn lại làm bài 7 (SBT - 63) Gọi các nhóm báo cáo kết quả hoạt động. GV nhận xét. * Kết luận: GV chốt lại kiến thức về hàm số, đồ thị hàm số. - HS: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx( k ≠0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. VD: Với cùng một vận tốc, quãng đường tỉ lệ thuận với thời gian. - Nếu y liên hệ với x theo công thức y = hay xy = a ( a ≠ 0 ) thì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. VD: Cùng một quãng đường, vận tốc tỉ lệ nghịch với thời gian. - HS: là đường thẳng đi qua gốc toạ độ. Bài 6 (SBT - 63) Đường thẳng OA là đồ thị hàm số có dạng y = ax (a ≠ 0) Vì đường thẳng qua A(1;2) ị x = 1; y = 2 Ta có: 2 = a.1 ị a = 2 Vậy đường thẳng OA là đồ thị hàm số y = 2x Bài 7 (SBT - 63) a, HS vẽ đồ thị của hàm số. b, f(-2) = 3; f(1) = -1,5 Hoạt động 4: Tổng kết - HDVN (2 phút) * Tổng kết: - GV chốt lại kiến thức đã ôn tập trong bài. * HDVN: - Ôn tập tiếp các nội dung kiến thức tiếp theo. - Làm tiếp các bài tập trong phần ôn tập cuối năm. - Tiết sau tiếp tục ôn tập.
Tài liệu đính kèm: