Giáo án dạy môn Đại số 7 tiết 17: Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai

Giáo án dạy môn Đại số 7 tiết 17: Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai

Tiết PPCT : 17 SỐ VÔ TỈ.KHÁI NIỆM VỀ CĂN BẬC HAI.

1/. Mục tiêu :

 a/. Kiến thức :

*Học sinh có khái niệm về số vô tỉ và hiểu thế nào là căn bậc hai của một số không âm.

* Biết sử dụng đúng kí hiệu .

 b/. Kĩ năng : Biết tìm và tính các căn bậc hai của một số không âm.

 c/.Thái độ: Rèn tính cẩn thận ; chính xác cho học sinh khi vận dụng kiến thức và sử dụng kí hiệu.

 

doc 4 trang Người đăng vultt Lượt xem 391Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy môn Đại số 7 tiết 17: Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT : 17 SỐ VÔ TỈ.KHÁI NIỆM VỀ CĂN BẬC HAI.
Ngày dạy : 31/10/06
1/. Mục tiêu :
 a/. Kiến thức : 
*Học sinh có khái niệm về số vô tỉ và hiểu thế nào là căn bậc hai của một số không âm.
* Biết sử dụng đúng kí hiệu .
 b/. Kĩ năng : Biết tìm và tính các căn bậc hai của một số không âm.
 c/.Thái độ: Rèn tính cẩn thận ; chính xác cho học sinh khi vận dụng kiến thức và sử dụng kí hiệu.
2/. Chuẩn bị :
 a/. Giáo viên : Máy tính bỏ túi ; thước thẳng ; bảng phụ vẽ hình 5 SGK , kết luận về căn bậc hai và bài tập . 
 b/. Học sinh : Máy tính bỏ túi ; bảng nhóm ; ôn tập định nghĩa số hữu tỉ , quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
3/. Phương pháp dạy học :
*Đặt và giải quyết vấn đề.
*Hỏi _ đáp
*Hợp tác theo nhóm
4/. Tiến trình :
 4.1/.Ổn định tổ chức :
 4.2/. Kiểm tra bài cũ .
Yêu cầu: 
1/Thế nào là số hữu tỉ? 
2/ Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân? 
3/Viết các số hữu tỉ sau dưới dạng số thập phân :
*Gọi 1HS lên bảng thực hiện
*GV gọi HS nhận xét sau đó GV đánh giá cho điểm HS
*Cho bài tập : Tính : 12 ; 
*Vậy có số hữu tỉ nào mà bình phương bằng 2 không? Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta câu trả lời.
1/Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a,b Z ; b 0.
2/Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại.
3/
* 12 = 1 ; = 
 4.3/. Giảng bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
*GV : Xét bài toán như SGK
Đưa bài toán trang 40 SGK lên bảng phụ
*Gợi ý :
-Tính S AEBF ?
SAEBF = 2 S ABF .
S ABCD = 4 S ABF .
Vậy S ABCD = ?( S ABCD = 2 S AEBF)
*Gọi độ dài cạnh AB là x (m)( x > 0 )Hãy biểu thị S ABCD theo x.
Người ta đã chứng minh được rằng không có số hữu tỉ nào mà bình phương bằng 2 và đã tính được x = 1,41421356.
*GV đưa số x lên bảng phụ
1/.Số vô tỉ:
S AEBF = 1.1 = 1 (m2).
S ABCD = 2 S AEBF 
 Vậy S ABCD = 2.1 = 2(m2)
Gọi độ dài cạnh AB là x (m)( x > 0 )
=> S ABCD =x.x=x2 = 2
*GVSố này là số thập phân vô hạn , phần thập phân của nó không có chu kì nào cả. Đó là số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Ta gọi những số như vậy là số vô tỉ 
*Vậy số vô tỉ là gì ?
(-Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
- Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.)
Số
Hữu
tỉ
*GV nhấn mạnh : Số thập phân gồm:
Số thập phân hữu hạn.
Số thập phân vô hạn tuần hoàn
Số thập phân vô hạn không tuần hoàn : Số vô tỉ 
Khái niệm : (SGK Trang 40)
Kí hiệu : 
I:Tập hợp các số vô tỉ 
*GV Hãy tính :32 ; (-3)2 
 ;
02
*Ta nói 3 và (-3) là các căn bậc hai của 9.
*Tương tự là các căn bậc hai của số nào?()
*0 là căn bậc hai của số nào?(0)
-Tìm x biết x2 = - 1
(HS: Không có số x nào thỏa mãn vì không có số nào bình phương bằng (-1))
*Như vậy (-1) không có căn bậc hai.
* Căn bậc hai của một số a không âm là số như thế nào ?( Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a)
*Đưa định nghĩa SGK Tr 40 lên bảng phụ
*Cho HS làm ?1 (bổ sung thêm 2 số) Tìm các căn bậc hai của : 16 ; ;-16
*Gọi lần lượt 3 HS trả lời . GV ghi lại
*GV : Vậy chỉ có số dương và số 0 mới có căn bậc hai ; số âm không có căn bậc hai.
*Mỗi số dương có mấy căn bậc hai?Số 0 có mấy căn bậc hai?( Mỗi số dương có đúng hai căn bậc hai. Số 0 chỉ có căn bậc hai là0)
*Ví dụ : Số dương 4 có hai căn bậc hai là 
*Tương tự hãy điền vào ô trống trong bài tập sau :
“Số 36 có hai căn bậc hai là =.và
-=.”
“Số có hai căn bậc hai là =.và
-=.”
*Chú ý cho HS
 Số 4 có hai căn bậc hai là :
 không được viết vì vế trái chỉ cho căn dương của 4
2/.Khái niệm về căn bậc hai:
32 = 9	; ( -3)2 = 9
= 
02=0
Định nghĩa : (SGK trang 40)
?1 Căn bậc hai của 16 là 4 và -4.
* Căn bậc hai của là 
*Không có căn bậc hai của - 16 vì không có số nào bình phương bằng (-16)	
*Số dương a có đúng hai căn bậc hai là và -
* Số 0 chỉ có một căn bậc hai là = 0
*Ví dụ : Số dương 4 có hai căn bậc hai là 
“Số 36 có hai căn bậc hai là =6 và
-=-6”
“Số có hai căn bậc hai là = và-=-”
Chú ý : Không được viết : 
*Gv : Quay trở lại bài toán ở mục 1 ta có x2=2x=; x=- nhưng diều kiên của bài toán là x>0độ dài đường chéo AB của hình vuông là (m)
*Cho HS làm ?2:
*Viết các căn bậc hai của 3;10;25.
* Có thể chứng minh được  là số vô tỉ. Vậy có bao nhiêu số vô tỉ ?
(HS : Có vô số số vô tỉ.)
* Căn bậc hai của 3 là :.
* Căn bậc hai của 10 là: .
* Căn bậc hai của 25 là: .
 4.4/ Củng cố và luyên tập :
*Thế nào là số vô tỉ? (Trả lời như SGK)
*Định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm?(HS trả lời như SGK)
*Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 82;85(6 cột đầu)SGK
*GV cùng cả lớp Kiểm tra bài làm của các nhóm.
Bài 82 (Trang 41 SGK)
a)Vì 52=25 nên =5
b)Vì 72=49 nên =7
c)Vì 12=1 nên =1
d)Vì nên =
Bài 85 (Trang 42 SGK)
x
4
16
0,25
0,0625
(-3)2
(-3)4
2
4
0,5
0,25
3
(-3)2
 4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
* Nắm vững căn bậc hai của một số a không âm , so sánh , phân biệt số hữu tỉ và số vô tỉ . Đọc mục “Có thể em chưa biết”
* BTVN : 83,84,86 tr 41,42 SGK và 106,107,110,114 tr 18,19 SBT
5/. Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 17.doc