Giáo án dạy thêm Hình học 7 - Tuần 13: Tam giác bằng nhau - Năm học 2011-2012 - Vũ Khắc Khải

Giáo án dạy thêm Hình học 7 - Tuần 13: Tam giác bằng nhau - Năm học 2011-2012 - Vũ Khắc Khải

I/. Mục tiêu

HS: Có hệ thống kiến thức về sự bằng nhau của hai tam giác thờng

 Luện tập nhận biết hai tam giác bằng nhau, trình bày bằng chứng minh hình học

II/ Chuẩn bị:

Nội dung: Chuẩn bị nội dung bài dạy

 Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy, Ôn luyên toán 7

Đồ dùng: SGK toán 7, Ôn luyên toán 7, bảng và phấn viết, thớc thẳng

III/. Tiến trình dạy học:

 

doc 3 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 351Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy thêm Hình học 7 - Tuần 13: Tam giác bằng nhau - Năm học 2011-2012 - Vũ Khắc Khải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 13
Tiết: 37-38-39
Tam giác bằng nhau
25-10-2011
I/. Mục tiêu
HS: Có hệ thống kiến thức về sự bằng nhau của hai tam giác thường
 Luện tập nhận biết hai tam giác bằng nhau, trình bày bằng chứng minh hình học
II/ Chuẩn bị: 
Nội dung: Chuẩn bị nội dung bài dạy
 Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy, Ôn luyên toán 7
Đồ dùng: SGK toán 7, Ôn luyên toán 7, bảng và phấn viết, thước thẳng
III/. Tiến trình dạy học:
HD
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HD2
GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng
HS: Hệ thống kiến thức cần nhớ và chú ý
GV: Hệ thống kiến thức cần nhớ và chú ý vào một phần bảng
HS: Điền vào chỗ . trong câu để có hệ thống kiến thức về sự bằng nhau của hai tam giác
 Định nghìa hai tam giác bằng nhau
 Từ định nghĩa suy ra
Nếu có DABC = DA'B'C' thì suy ra được gì?
Tam giác bằng nhau
I. Hệ thống kiến thức
1. Định nghĩa hai tam giác bằng nhau
A
B
C
A'
B'
C'
DABC và DA'B'C' có
 AB=A'B' ; AC=A'C' 
 BC=B'C'
 A=A' ; B=B' ; C=C'
Û DABC = DA'B'C' 
2. Từ định nghĩa suy ra 
DABC = DA'B'C' 
ị
 AB=A'B' ; AC=A'C' 
 BC=B'C'
 A=A' ; B=B' ; C=C'
.?. Có những cách nào nhận biết hai tam giác bằng nhau
GV: Viết ba trừng hớp lên bảng, mối trương hợp có một dk ghi bằng .
HS: Tìm hiểu mỗi trường hợp rồi điền vào .
3. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác thường
a). Trường hợp 1 (c-c-c)
DABC và DA'B'C' có 
AB=A'B' ; AC=A'C' ; BC=B'C'
ị DABC = DA'B'C' 
b). Trường hợp 1 (c-g-c)
DABC và DA'B'C' có 
AB=A'B' ; A=A’ ; AC=A'C' 
ị DABC = DA'B'C' 
b). Trường hợp 1 (g-c-g)
DABC và DA'B'C' có 
B=B' ; A=A’ ; AB=A'B' 
ị DABC = DA'B'C' 
GV: Viết tiêu đề mục 4, đề bài tập 1 lên bảng
HS: Tìm hiểu đề bài, vẽ hình ghi gt và kl cho bài toán
Bài tập 1. Đoạn thẳng AB và CD cắt nhau ở O
O là trung điểm của AB và CD
a). Chứng minh: DAOD=DCOB
b). Chứng minh: AD=CB, AD//CB
c). Chứng minh: AC=BD, AC//BD
d). Chứng minh: DABD=DBAC
GV: Chọn 1 HS lên vẽ hình ghi gt và kl cho bài toán
HS1: Trình bày bài làm câu a
HS: NX và bổ sung, sủa sai nếu có
GV: Nhận xét và đưa ra đáp án
HS2: Trình bày bài làm câu b
HS: NX và bổ sung, sủa sai nếu có
GV: Nhận xét và đưa ra đáp án
HS3: Trình bày bài làm câu c
HS: NX và bổ sung, sủa sai nếu có
GV: Nhận xét và đưa ra đáp án
HS1: Trình bày bài làm câu d
HS: NX và bổ sung, sủa sai nếu có
GV: Nhận xét và đưa ra đáp án
HS: Tìm hiểu đề bài, vẽ hình ghi gt và kl cho bài toán
Bài tập 2. 
Cho tam giác ABC có AB=AC; AD là tia phân giác của góc BAC, DẻBC
a). Chứng minh: DADB=DADC
b). Chứng minh: AD^BC
c). Chứng minh: DB=DC
d). Hỏi AD có phải là đường trung trực của đoạn thẳng BC không? Vì sao?
GV: Chon 1 HS lên vẽ hình ghi gt và kl cho bài toán
HS1: Trình bày bài làm câu a
HS: NX và bổ sung, sủa sai nếu có
GV: Nhận xét và đưa ra đáp án
HS1: Trình bày bài làm câu b
HS: NX và bổ sung, sủa sai nếu có
GV: Nhận xét và đưa ra đáp án
HS1: Trình bày bài làm câu c
HS: NX và bổ sung, sủa sai nếu có
GV: Nhận xét và đưa ra đáp án
HS1: Trình bày bài làm câu d
HS: NX và bổ sung, sủa sai nếu có
GV: Nhận xét và đưa ra đáp án 
4. Bài tập
Bài tập 1
GT
AB cắt CD tại O
O là trung điểm của AB và CD
KL
a). Chứng minh: DAOD=DCOB
b). Chứng minh: AD=CB, AD//CB
c). Chứng minh: AC=BD, AC//BD
d). Chứng minh: DABD=DBAC
B
C
A
D
O
a). Xét DAOD và DCOB
Có: OA=OB (gt) O1=O2 (đ đ)
 OD=OC (gt)
ị DAOD=DCOB (c-g-c)
b). DAOD=DCOB (cmt)
ị AD=CB ( cạnh tương ứng)
 DAOD=DCOB (cmt)
ị OAD=OBD ( góc tương ứng) 
Mà OAC ; OBD ở vị trí so le trong
ị AD//CB
c). Xét DAOC và D BOD
Có: OA=OB (gt); O3=O4 (đ đ) 
 OC=OD (gt)
ị DAOC = D BOD (c-g-c)
ị AC=BD ( cạnh tương ứng)
 OAC=OBD ( góc tương ứng)
Mà OAC và OBD là hai góc so le trong
ị AC//BD
d). Xét DABD và DBAC 
Có AC=BD (cmt); AD=BC (cmt)
 AB chung
ị DABD = DBAC (c-c-c) 
Bài tập 2. 
GT
D ABC có AB=AC
AD là tia phân giác của BAC, DẻBC
KL
a). Chứng minh: DADB=DADC
b). Chứng minh: AD^BC
c). Chứng minh: DB=DC
d). Hỏi AD có phải là đường trung trực của đoạn thẳng BC không? Vì sao?
A
B
C
D
 Chứng minh:
a). Xét DADB và DADC có
AB=AC (gt) 
BAD=CAD ( AD là tia phân giác của BAC)
AD chung 
ị DADB=DADC (c-g-c)
b). Chứng minh: AD^BC
 DADB=DADC (cmt)
ị ADB=ADC ( góc tương ứng)
Mà ADB+ADC=1800 ( hai góc kề bù)
ị ADB=ADC=900 hay AD^BC
c). Chứng minh: DB=DC
DADB=DADC (cmt)
ị BD=CD ( cạnh tương ứng)
d). AD có là đường trung trực của đoạn thẳng BC .Vì :
AD^BC và BD=DC
HD3
5’
Kết thúc giờ học
GV: NX và xếp loại giờ học
 Giao nhiệm vụ về nhà.
Bài tập ở nhà:
Xem lại bài học
Làm lại hai bài tập vào vở học tập

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_them_hinh_hoc_7_tuan_13_tam_giac_bang_nhau_nam_h.doc