I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Củng cố khả năng thu thập số liệu từ các bảng thống kê khi điều tra
- Hiểu được ý nghĩa và phân biệt khái niệm: “dấu hiệu điều tra”, “giá trị của dấu hiệu”, “số giá trị của dấu hiệu”, “tần số”
2. Kỹ năng:
- Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu và tần số của giá trị
- Biết đọc ra các số liệu từ bảng điều tra
- Biết lập bảng tần số từ các số liệu thu thập
- Biết phân tích và đưa ra nhận xét đánh giá từ bảng tần số
3. Thái độ:
- Tích cực học tập, hứng thú xây dựng bài học
- Giáo dục tính cẩn thận chính xác.
Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp : BUỔI 1: ÔN TẬP THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ. TẦN SỐ. BẢNG TẦN SỐ CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU. I. MỤC TIÊU Qua bài này giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Củng cố khả năng thu thập số liệu từ các bảng thống kê khi điều tra - Hiểu được ý nghĩa và phân biệt khái niệm: “dấu hiệu điều tra”, “giá trị của dấu hiệu”, “số giá trị của dấu hiệu”, “tần số” 2. Kỹ năng: - Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu và tần số của giá trị - Biết đọc ra các số liệu từ bảng điều tra - Biết lập bảng tần số từ các số liệu thu thập - Biết phân tích và đưa ra nhận xét đánh giá từ bảng tần số 3. Thái độ: - Tích cực học tập, hứng thú xây dựng bài học - Giáo dục tính cẩn thận chính xác. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực liên hệ tổng hợp giữa các vấn đề thực tế và kiến thức toán học - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT, 2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) 2. Nội dung: TIẾT 1. Thu thập số liệu thống kê. Tần số Mục tiêu: - Ôn tập các khái niệm: “Dấu hiệu điều tra”, “giá trị của dấu hiệu”, “số các giá trị của dấu hiệu”, “tần số” - Giải được một số bài tập vận dụng Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Đưa ra ví dụ về bảng thống kê số liệu và cùng học sinh phân tích nhắc lại các khái niệm: Bảng số lượng học sinh các lớp khối 7 Dấu hiệu điều tra Số đơn vị điều tra (số giá trị) Lớp Số học sinh 7A 30 7B 32 7C 35 7D 32 7E 35 7F 35 Giá trị của dấu hiệu - Bảng thống kê cho biết thông tin gì? HS: Cho biết mỗi lớp có bao nhiêu học sinh GV: “Số lượng học sinh mỗi lớp” chính là dấu hiệu điều tra - Lớp 7B có bao nhiêu học sinh? HS: Lớp 7B có 32 học sinh. GV: “Số học sinh của một lớp” chính là một giá trị của dấu hiệu - Có bao nhiêu lớp tham gia điều tra? HS: Có 6 lớp GV: Có 6 đơn vị điều tra hay có 6 giá trị của dấu hiệu - Có bao nhiêu lớp có 35 học sinh? HS: Có 3 lớp có 35 học sinh GV: Số lần xuất hiện của giá trị 35 là 3, hay tần số của giá trị 35 là 3 I/ Lý thuyết - Khi điều tra về một vấn đề nào đó ta thu thập số liệu, vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm được gọi là dấu hiệu điều tra. - Ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu gọi là một giá trị của dấu hiệu. Số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng số đơn vị điều tra. - Tần số của dấu hiệu là số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu. Dạng 1: Khai thác thông tin từ bảng số liệu thống kê ban đầu: Bài 1: Số học sinh tham gia câu lạc bộ vẽ của các lớp 7 được cho trong bảng sau: 5 7 4 5 7 10 5 9 8 9 5 5 4 9 8 5 Hãy cho biết: a) Dấu hiệu ở đây là gì? b) Số các giá trị của dấu hiệu. c) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu. d) Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng. ? Đề bài cho biết gì? Yêu cầu làm gì? Em vận dụng kiến thức nào để giải bài toán? Hãy trình bày lời giải? II/Bài tập Phương pháp: Ta cần xem xét: - Dấu hiệu cần tìm hiểu - Số các giá trị của dấu hiệu (N) - Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu - Tần số của các giá trị khác nhau đó (n) Bài 1: a) Dấu hiệu điều tra là số học sinh tham gia CLB vẽ của các lớp 7. b) Số các giá trị của dấu hiệu là 16. c) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 6. d) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 4; 5; 7; 8; 9; 10 Giá trị 4 5 7 8 9 10 Tần số 2 6 2 2 3 1 N=16 Bài 2: Năm 2008 là năm có số trận bão kỉ lục trong thập niên đầu tiên của thế kỉ XXI đổ bộ vào Việt Nam, với cấp độ bão được ghi trong bảng sau: Cơn bão số 1 2 3 4 5 Cấp độ bão 7 6 7 7 8 Cơn bão số 6 7 8 9 10 Cấp độ bão 9 6 6 8 10 Cơn bão số 11 12 13 14 Cấp độ bão 7 13 6 6 a) Dấu hiệu X cần điều tra ở bảng thống kê trên là gì? b) Số đơn vị điều tra là bao nhiêu? c) Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng. GV: Đề bài cho biết gì? Yêu cầu làm gì? Hãy trình bày lời giải? Gọi HS lên bảng làm bài. Bài 2 : a) Dấu hiệu điều tra là cấp độ bão của các cơn bão trong năm 2008. b) Số đơn vị điều tra là 14. c) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 6. d) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 6; 7; 8; 9; 10; 13. Tần số của chúng lần lượt là: 5; 4; 2; 1; 1; 1. Bài 3: Để chuẩn bị cho liên hoan cuối tuần của lớp, đội hậu cần đã làm một khảo sát nhỏ về món ăn ưa thích của các bạn trong lớp. Sau đây là bảng thống kê món ăn ưa thích của các bạn tổ 2: Tên HS Nam Thanh Dũng Món ăn Pizza Trà sữa Gà rán Tên HS Hà Hưng Phương Món ăn Trà sữa Pizza Pizza Tên HS Thảo Hùng Bách Món ăn Trà sữa Pizza Pizza a) Hãy cho biết dấu hiệu điều tra là gì? b) Có bao nhiêu bạn trong tổ tham gia điều tra? c) Đội hậu cần có được gợi ý gì về việc chuẩn bị cho bữa liên hoan cuối tuần? - GV đặt ra từng câu hỏi. Cho HS thời gian suy nghĩ và gọi trả lời. - Có bao nhiêu món ăn khác nhau? Món nào được các bạn trong tổ lựa chọn nhiều nhất? Bài 3: a) Dấu hiệu điều tra là món ăn ưa thích của các bạn trong tổ 2. b) Có 9 bạn trong tổ tham gia điều tra. c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu (các món ăn được lựa chọn) là: Pizza, gà rán, trà sữa. Trong đó Pizza có 5 bạn thích, được lựa chọn nhiều nhất. Đội hậu cần chú ý có thể đặt pizza để tổ chức liên hoan cho các bạn. Bài 4: Tương tự bài 3, giao nhiệm vụ cho các tổ làm khảo sát, điều tra về môn thể thao (bóng đá, bóng rổ, cầu lông, bơi) ưa thích của các bạn trong tổ. Sau khi kết thúc, thu thập xong số liệu, các nhóm trả lời các câu hỏi sau: a) Dấu hiệu ở đây là gì? b) Số các giá trị của dấu hiệu. c) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu. d) Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng. GV yêu cầu thảo luận nhóm trong 5 phút Bài 4 : - Các nhóm cử đại diện lên trình bày và trả lời các câu hỏi đưa ra. - HS dưới lớp nghe và nhận xét. - GV chốt kiến thức. Bài tập về nhà 20 25 27 23 30 25 27 25 23 23 20 18 18 30 27 25 23 30 Bài 1: Số học sinh đi tham quan của các lớp được ghi lại dưới bảng sau: Câu nào dưới đây là đúng? Vì sao? A. Dấu hiệu ở đây là số học sinh các lớp. B. Số các giá trị của dấu hiệu là 30. C. Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 5. D. Số các đơn vị điều tra là 18. Đáp số: Bài 1: Đáp án D. Giải thích: A sai vì dấu hiệu ở đây là số học sinh đi tham quan của các lớp. B sai vì số các giá trị của dấu hiệu là 18. C sai vì số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 6. TIẾT 2. Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu Mục tiêu: - Lập bảng tần số từ các số liệu thu thập - Phân tích và đưa ra nhận xét từ bảng tần số Hoạt động của GV và HS Nội dung Dạng 2: Lập bảng tần số và rút ra nhận xét Lấy lại ví dụ từ tiết 1, yêu cầu lập bảng tần số. GV: Muốn lập được bảng tần số, bảng có những thông tin gì? HS: Bảng có dòng ghi số học sinh khác nhau của các lớp, và số lớp tương ứng với số học sinh đó. GV: Bảng có một dòng ghi các giá trị khác nhau của dấu hiệu, một dòng ghi tần số tương ứng với giá trị đó Giá trị 30 32 35 Tần số 1 2 3 N = 6 GV: Có tất cả bao nhiêu lớp? Lớp có số học sinh nhiều nhất là bao nhiêu? Ít nhất là bao nhiêu? HV: Có tất cả 6 lớp. Một lớp có nhiều nhất 35 HS, ít nhất 30 HS. Phương pháp: * Căn cứ vào bảng số liệu thống kê ban đầu, lập bảng tần số theo các bước sau: - Vẽ một khung hình chữ nhật gồm 2 dòng (hoặc 2 cột). - Dòng trên ghi các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần. - Dòng dưới ghi các tần số tương ứng của mỗi giá trị đó. - Cuối cùng ghi thêm giá trị của N. * Rút ra nhận xét về: - Số các giá trị của dấu hiệu. - Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu. - Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, giá trị có tần số cao nhât. - Các giá trị thuộc khoảng nào là chủ yếu. Bài 1: Bảng điểm kiểm tra 15 phút môn Toán của lớp 7B được cho trong bảng ở dưới. Hãy lập bảng tần số và rút ra một số nhận xét. 7 8 7 9 8 10 9 6 7 5 8 9 8 7 10 6 9 7 7 8 6 8 9 8 Để so sánh DB và DC em cần so sánh đoạn thẳng nảo? HS: So sánh HB và HC Vận dụng kiến thức nào để giải toán? Quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu GV đặt ra các câu hỏi, hướng dẫn HS cách lập bảng. GV đưa ra các gợi ý nhận xét, để HS trả lời: - Dấu hiệu điều tra là gì? - Số các giá trị của dấu hiệu? - Số các giá trị khác nhau? - Điểm cao nhất, thấp nhất? Bài 1: Bảng tần số: Giá trị 5 6 7 8 9 10 Tần số 1 3 6 7 5 2 N = 24 Nhận xét: - Số các giá trị của dấu hiệu: 24 - Số các giá trị khác nhau: 6 - Điểm cao nhất là điểm 10, điểm thấp nhất là điểm 5 (không có điểm dưới trung bình). - Điểm có tần số lớn nhất là 8. - Điểm phổ biến lớn nhất là điểm 7, điểm 8. Bài 2: Cho bảng số liệu thống kê ban đầu là bảng điểm 1 tiết môn Toán của 1 số học sinh trong lớp như sau: 7 9 7 8 6 5 9 6 7 8 8 7 5 10 5 7 8 7 Hãy lập bảng tần số và rút ra một số nhận xét. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm suy nghĩ Các nhóm trình bày kết quả GV chốt kiến thức, HS chữa bài Bài 2: Bảng tần số: Giá trị 5 6 7 8 9 10 Tần số 3 2 6 4 2 1 N = 18 Nhận xét: - Số các giá trị của dấu hiệu: 18 - Số các giá trị khác nhau: 6 - Điểm cao nhất là điểm 10, điểm thấp nhất là điểm 5 (không có điểm dưới trung bình). - Điểm có tần số lớn nhất là 7. - Điểm phổ biến lớn nhất là điểm 7. Bài 3: Bảng số liệu thống kê ban đầu chiều cao của 1 số học sinh trong lớp như sau: 153 155 150 154 160 162 157 158 151 152 153 158 157 155 154 153 148 152 (đơn vị đo cm) Hãy hoàn thiện bảng tần số dưới đây và rút ra một số nhận xét. Giá trị Tần số GV đặt ra các câu hỏi, hướng dẫn HS cách lập bảng. GV đưa ra các gợi ý nhận xét: Do các giá trị khác nhau và rời rạc nên người ta sắp xếp các giá trị và nhóm vào các khoảng tương ứng. GV chốt kiến thức, HS chữa bài GV nhận xét. Bài 3: Bảng tần số: Giá trị Tần số 1 9 6 2 N = 18 Nhận xét: - Số các giá trị của dấu hiệu: 18 - Số các khoảng giá trị khác nhau: 4 - Bạn cao nhất có chiều cao là 162cm, bạn thấp nhất có chiều cao 148cm. - Khoảng giá trị có tần số lớn nhất từ 150cm đến 155cm. - Hầu hết các bạn có chiều cao từ 150cm đến 155cm. Bài 4: Nhiệt độ trung bình hàng tháng của một địa phương được ghi lại trong bảng dưới đây: Tháng 1 2 3 4 5 6 Nhiệt độ 19 22 29 31 33 35 Tháng 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ 32 30 26 23 18 17 (đơn vị đo: độ C) Hãy hoàn thiện bảng tần số dưới đây và rút ra nhận xét. Giá trị Tần số GV yêu cầu HS hoạt động nhóm suy nghĩ Các nhóm trình bày kết quả GV chốt kiến thức, HS chữa bài Bài 4: Bảng tần số: Giá trị Tần số 3 2 2 5 N = 12 Nhận xét: - Số các giá trị của dấu hiệu: 12 - Số các khoảng giá trị khác nhau: 4 - Tháng cao nhất có nhiệt độ trung bình là , tháng thấp nhất có nhiệt độ trung bình là . - Khoảng giá trị có tần số lớn nhất là trên . - Hầu hết nhiệt độ các tháng giữa năm khá cao, đều trên . Bài tập về nhà: Bài 1: Một cửa hàng thống kê số lượng áo sơ mi bán ra được trong những ngày đầu tháng như sau: 12 15 18 23 24 18 30 31 27 19 20 26 24 25 33 19 27 24 28 22 25 32 Hãy lập bảng tần số với các giá trị nằm trong các khoảng sau: Đưa ra một số nhận xét. Đáp số: Bài 1: Bảng tần số: Giá trị Tần số 1 5 6 6 4 N = 22 Nhận xét: - Số các giá trị của dấu hiệu: 22 - Số các khoảng giá trị khác nhau: 5 - Ngày bán được nhiều nhất là 33 chiếc áo, ngày bán được ít nhất là 12 chiếc áo. - Khoảng giá trị có tần số lớn nhất là từ 20 chiếc/1 ngày đến 30 chiếc/1 ngày. Từ đó cửa hàng dựa theo số lượng bán ra mà có phương án nhập hàng hợp lí. TIẾT 3. Bài tập tổng hợp Mục tiêu: - Luyện thành thạo kỹ năng thu thập số liệu, lập bảng tần số. - Phân tích đánh giá các vấn đề và đưa ra giải phải trong mỗi bài toán thực tế. - Giải được một số bài tập vận dụng. Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài 1: Một cửa hàng ghi lại số xe đạp điện bán ra trong 12 ngày ở bảng sau: 15 12 16 12 10 15 12 15 20 10 16 15 Hãy lập bảng tần số và cho biết các khẳng định sau đúng hay sai? (A) Giá trị 10 có tần số nhỏ nhất (B) Giá trị 15 có tần số lớn nhất GV: Hướng dẫn HS lập bảng tần số. Gọi HS lên bảng trình bày. Bài 1: Bảng tần số: Giá trị 10 12 15 16 20 Tần số 2 3 4 2 1 N = 12 (A) sai vì giá trị 20 có tần số nhỏ nhất là 1 (B) đúng, giá trị 15 có tần số lớn nhất là 4 Bài 2: Bảng dưới đây thống kê điểm bài kiểm tra của 30 học sinh: Loại điểm 5 6 7 8 9 Tần số 2 x 10 8 y Biết số học sinh từ 8 trở lên chiếm tỉ lệ 40%. Hãy tính x và y. GV: Đề bài cho biết những thông tin gì? Dấu hiệu điều tra? Số đơn vị tham gia điều tra? Tính số học sinh từ 8 điểm trở lên như thế nào? Bài 2: Số học sinh từ 8 điểm trở lên là: Hay Lại có: Vậy Bài 3: Chiều cao của mỗi cầu thủ của đội bóng thống kê trong bảng sau: 170 178 180 175 174 180 178 180 178 174 178 184 170 175 180 178 175 174 184 180 a) Dấu hiệu ở đây là gì? b) Lập bảng tần số và rút ra nhận xét. Bài 3: a) Dấu hiệu ở đây là chiều cao của mỗi cầu thủ. b) Bảng tần số: Giá trị 170 174 175 178 180 184 Tần số 2 3 3 5 5 2 N = 20 Nhận xét: - Số các chiều cao khác nhau là 6 - Cầu thủ cao nhất là 184cm, cầu thủ thấp nhất là 170cm. - Chiều cao phổ biến nhất là 178cm, 180cm. BTVN: Bài 1: Một người thi bắn súng. Số điểm của mỗi lần bắn được ghi trong bảng dưới đây: 7 9 10 8 10 9 10 10 9 x a) Dấu hiệu ở đây là gì? b) Tìm x, biết số lần bắn trúng vòng 10 đạt tỉ lệ 50% số lần bắn. Đáp số: a) Dấu hiệu ở đây là điểm mỗi lần bắn súng b)
Tài liệu đính kèm: