Giáo án môn Hình học lớp 7, kì II - Tiết 49, 50

Giáo án môn Hình học lớp 7, kì II - Tiết 49, 50

I. MỤC TIÊU:

- HS nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên kể từ một điểm nằm mnằm ngoài 1 đường thẳng đến đường thẳng đó, khái niệm hình chiếu vuông góc của một điểm, của đường xiên, biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm này trên hình.

- HS nắm vững định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu của nó.

- Bước đầu vận dụng 2 định lí trên vào giải các bài tập ở dạng đơn giản

 

doc 5 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 590Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 7, kì II - Tiết 49, 50", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 29	ns: 12-3-2009
tiết 49	nd: 16-3-2009
quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên,
 đường xiên và hình chiếu
i. mục tiêu:
- HS nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên kể từ một điểm nằm mnằm ngoài 1 đường thẳng đến đường thẳng đó, khái niệm hình chiếu vuông góc của một điểm, của đường xiên, biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm này trên hình.
- HS nắm vững định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu của nó.
- Bước đầu vận dụng 2 định lí trên vào giải các bài tập ở dạng đơn giản
ii. chuẩn bị:
- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ.
- HS: Dụng cụ học tập,SGK, SBT theo HD tiết 48.
iIi. tiến trình dạy học:
 a. tổ chức: (1') Sĩ số 7a	7b
b. kiểm tra : (6')
- GV treo bảng phụ có nội dung như sau: Trong một bể bơi, 2 bạn Hùng và Bình cùng xuất phát từ A, Hùng bơi đến điểm H, Bình bơi đến điểm B. Biết H và B cùng thuộc vào đường thẳng d, AH vuông góc với d, AB không vuông góc với d. Hỏi ai bơi xa hơn? Giải thích?
d
H
A
B
c. bài mới: 
1. Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên (8')
- GV quay trở lại hình vẽ trong bảng phụ giới thiệu đường vuông góc ... và vào bài mới.
- Yêu cầu HS đọc SGK và vẽ hình vào vở
- GV nêu các khái niệm.
- HS chú ý theo dõi và ghi bài. 1 HS nhắc lại.
- 1 HS lên bảng làm ?1 Cả lớp làm bài vào vở.
d
A
K
M
 d
A
H
B
- Đoạn AH là đường vuông góc kẻ từ A đến d
- H: chân đường vuông góc hay hình chiếu của A trên d.
- AB là một đường xiên kẻ từ A đến d.
- BH là hình chiếu của AB trên d.
2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên (10')
- Đọc và trả lời ?2
- Chỉ có 1 đường vuông góc 
- Có vô số đường xiên.
- So sánh độ dài của đường vuông góc với các đường xiên?
à HS: đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên.
- GV nêu ra định lí. 1 HS đọc định lí SGK 
- 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT- KL của định lí. Cả lớp làm vào vở.
- Em nào có thể chứng minh được định lí trên?
- Cả lớp suy nghĩ. 1 HS trả lời miệng.
- Làm ?3
* Định lí: (SGK-58). 
 d
A
H
B
GT
A d, AH d
AB là đường xiên 
KL
AH < AB
- AH gọi là khoảng cách từ A đến đường thẳng d.
3. Các đường xiên và hình chiếu của chúng. (10')
- HS làm ?4 theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên bảng làm.
- Rút ra quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của chúng?
à Định lí 2.
- Làm bài 8, 9 (SGK-59)? : 2 HS đứng tại chỗ trả lời
 * VD: 
 d
A
H
B
C
Xét ABC vuông tại H ta có:
 (định lí Py-ta-go)
Xét AHB vuông tại H ta có:
 (định lí Py-ta-go)
a) Có HB > HC (GT)
 AB > AC
b) Có AB > AC (GT) 
 HB > HC
c) HB = HC 
* Định lí 2: (SGK-59)
d. củng cố: (8')
- GV treo bảng phụ hình vẽ:
a) Đường vuông góc kẻ từ S đến đường thẳng d là ...
b) Đường xiên kẻ từ S đến đường thẳng d là ...
c) Hình chiếu của S trên d là ...
d) Hình chiếu của PA trên d là ...
Hình chiếu của SB trên d là ...
Hình chiếu của SC trên d là ...
 d
S
I
A
P
B
C
e. hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Học thuộc các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu, chứng minh được các định lí đó.
- Làm bài tập 8 11 (tr59, 60 SGK). Làm bài tập 11, 12 (tr25-SBT)
- Chuẩn bị luyện tập.
---------------------------------------
tuần 29	ns: 16-3-2009
tiết 50	nd: 20-3-2009
luyện tập
i. mục tiêu:
- Củng cố các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên với hình chiếu của chúng.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ thành thạo theo yêu cầu của bài toán, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra các căn cứ của các bước chứng minh.
- Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn.
ii. chuẩn bị:
- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ.
- HS: Dụng cụ học tập,SGK, SBT theo HD tiết 49.
iIi. tiến trình dạy học:
 a. tổ chức: (1') Sĩ số 7a	7b
b. kiểm tra : (8')
- HS 1: phát biểu định lí về mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, vẽ hình ghi GT, KL.
- HS 2: câu hỏi tương tự đối với mối quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu
c. luyện tập: (30’)
1. Bài 11 (SGK-60):
- HS vẽ lại hình trên bảng theo sự hướng dẫn của GV
- GV cho HS nghiên cứu phần hướng dẫn trong SGK và HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- GV: như vậy 1 định lí hoặc 1 bài toán có nhiều cách làm, à cố gắng tìm nhiều cách giải khác nhau để mở rộng kiến thức.
 B
D
A
C
. Xét tam giác vuông ABC có nhọn vì C nằm giữa B và D và là 2 góc kề bù tù.
. Xét ACD có tù nhọn 
 > 
 AD > AC (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)
2. Bài 13 (SGK-60):
- 1HS vẽ hình ghi GT, KL trên bảng. Cả lớp làm vào vở.
- Tại sao AE < AC?
- So sánh ED với BE?
à HS: ED < EB
- So sánh ED với BC?
à HS: DE < BC
- 1 HS lên bảng làm bài.
 B
A
C
E
D
GT
ABC, , D nằm giữa A và B, E nằm giữa A và C
KL
a) BE < BC
b) DE < BC 
a) Vì E nằm giữa A và C AE < AC
 BE < BC (1) (Quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
b) Vì D nằm giữa A và B AD < AB
 ED < EB (2) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
Từ 1, 2 DE < BC
3. Bài 12 (SGK-60):
- GV yêu cầu HS tìm hiểu bài toán và hoạt động theo nhóm
- Cho a // b, thế nào là khoảng cách của 2 đường thẳng song song?
- Các nhóm báo cáo kết quả và cách làm của nhóm mình.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá cho điểm.
 b
a
A
B
- Cho a // b, đoạn AB vuông góc với 2 đường thẳng a và b, độ dài đoạn AB là khoảng cách 2 đường thẳng song song đó.
d. củng cố: (3')
- GV nhấn mạnh lại cách làm các bài tập trên.
e. hướng dẫn học ở nhà: (3')
- Ôn lại các định lí trong bài1, bài 2
- Làm bài tập 14(tr60-SGK); bài tập 15, 17 (tr25, 26-SBT)
Bài tập: vẽ ABC có AB = 4cm; AC = 5cm; AC = 5cm
a) So sánh các góc của ABC.
b) Kẻ AH BC (H thuộc BC), so sánh AB và BH; AC và HC
- Ôn tập qui tắc chuyển vế trong bất đẳng thức.

Tài liệu đính kèm:

  • docT28.doc