I/ Mục tiêu
Qua bài này giúp học sinh:
1.Kiến thức :
- Kiểm tra mức độ nắm bắt kiến thức của học sinh về trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
- Học sinh nắm vững kiến thức về các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
2.Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình học.
Đánh giá kĩ năng vận dụng vào từng bài cụ thể.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận chính xác.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toán.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II/ Chuẩn bị
GV: giáo án, sgk, sbt
- HS ôn tập kiến thức đã học
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập
Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp : BUỔI 9: ÔN TẬP CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG I/ Mục tiêu Qua bài này giúp học sinh: 1.Kiến thức : - Kiểm tra mức độ nắm bắt kiến thức của học sinh về trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. - Học sinh nắm vững kiến thức về các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông 2.Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình học. Đánh giá kĩ năng vận dụng vào từng bài cụ thể. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận chính xác. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toán. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. II/ Chuẩn bị GV: giáo án, sgk, sbt - HS ôn tập kiến thức đã học - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) 2. Nội dung: Tiết 1 : Ôn tập. Tóm tắt lý thuyết * Trường hợp 1: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này, lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau theo trường hợp c-g-c. Nếu và có: AB = MN AC = MP Thì * Trường hợp 2: Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này, bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau theo trường hợp g-c-g. Nếu và có: AC = MP; Thì (g-c-g) * Trường hợp 3: Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này, bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau theo trường hợp g-c-g. Nếu và có: BC = NP Thì (g-c-g) * Trường hợp 4: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này, bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau theo trường hợp c-c-c. Nếu và có: AB = MN BC = NP Thì (c-g-c) Bài tập Mục tiêu: Củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Bài 1 : Cho góc Tia là tia phân giác góc Lấy điểm thuộc tia Kẻ vuông góc với vuông góc với Chứng minh GV yêu cầu HS vẽ hình? GV: Với Oz là tia phân giác của góc ta có được điều gì? Hai tam giác nào bằng nhau? Trường hợp nào HS: (cạnh huyền - góc nhọn). Bài 2: Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AH vuông góc với BC (H Î BC). Chứng minh rằng . HS vẽ hình, ghi GT,KL ? Hai tam giác nào có thể bằng nhau? Bằng nhau theo trường hợp nào? HS suy nghĩ trả lời Bài 3: Cho có hai đường cao BM, CN. Chứng minh nếu thì cân GV: Chúng ta có mấy cách để chứng minh tam giác cân HS: trả lời : - hai cạnh bằng nhau, hai góc ở đáy bằng nhau, đường trung tuyến đồng thời là đường cao; .. Gv: Vậy ở bài tập này chúng ta lên đi theo hướng nào? HS: Chúng ta chứng minh cho hai góc ở đáy tương ứng bằng nhau . GV: Để chứng minh cho hai góc ở đáy bằng nhau thì chúng ta cần cần chứng minh ntn? HS: CM hai tam giác vuông BNC và CMB bằng nhau Bài 1 Do là tia phân giác nên Từ đó (cạnh huyền - góc nhọn). Bài 2: Xét tam giác vuông ABH và tam giác vuông ACH Có AB = AC (gt) AH cạnh góc vuông chung Vậy (ch - cgv) ( cạnh tương ứng ) Bài 3: Ta có: Xét và có: (cmt) là cạnh chung (gt) (2 góc tương ứng) cân tại A Tiết 2: Ôn tập (tiếp) Mục tiêu: Củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Bài 4: Cho tam giác đều ABC, Kẻ AM, BN, CP lần lượt vuông góc với các cạnh BC, AC, AB . Chứng minh rằng: . HS ghi gt/kl HS vẽ hình GV: Chứng minh như nào? HS: Xét tam giác vuông AMB và tam giác vuông CPB Chứng minh BN = CP như nào? HS: Xét tam giác vuông ABN và tam giác vuông APC Từ đó suy ra điều cần chứng minh Bài 4: Cho tam giác . Các tia phân giác của góc và cắt nhau ở . Kẻ . Chứng minh rằng . GV yêu cầu hs nêu cách làm? HS suy nghĩ giải toán Còn cách nào khác không? HS: I là giao điểm của hai đường phân giác góc B và góc C nên I thuộc đường phân giác của . Nên I cách đều AB và AC hay Bài 4: a) Xét tam giác vuông AMB và tam giác vuông CPB Có (gt) ; chung Vậy (c.h - g.n) ( cạnh tương ứng ) (1) Xét tam giác vuông ANB và tam giác vuông APC Có AB = AC (gt) chung Vậy (c.h - g.n) ( cạnh tương ứng ) (2) Từ (1 ) và (2) Bài 4: Kẻ (cạnh huyền – góc nhọn) suy ra (cạnh huyền – góc nhọn) suy ra Từ và suy ra (cạnh huyền – cạnh góc vuông) suy ra Tiết 3: Ôn tập (t3) Mục tiêu: Củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Bài 5 Tam giác ABC vuông tại A. Từ K trên BC kẻ . Trên tia đối của tia HK lấy I sao cho . Chứng minh : a) . b) Tam giác AKI cân c) d) HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL GV hướng dẫn hs giải toán HS hoạt động nhóm đôi, thảo luận giải toán HS lần lượt lên bảng chữa các ý GV chốt các kiến thức trong bài học Bài 5 a) Ta có (gt) ( gt) AB // HK ( cùng vuông góc với AC) b) Xét Dvuông AKH và Dvuông AIH Có ( gt) và AH chung Vậy Dvuông AKH = Dvuông AIH ( cgv) Nên (cạnh tương ứng ) Do đó tam giác AIK cân tại A c) Vì tam gáic AIK cân tại A (câu a ) (góc dáy) (1) mà (so le trong) (2) Từ (1) & (2) d) Xét và Có (cmt) AC chung Vậy Bài 6: Cho tam giác vuông ABC , kẻ Chứng minh: Gv yêu cầu HS lên bảng vẽ hình, ghi GT+KL ? Tam giác nào vuông? Rút ra được mối liên hệ nào giữa các cạnh. Biểu diễn theo các cạnh AB, AC, BH, CH và từ đó rút ra điều phải chứng minh Bài 6: Áp dụng định lý Pitago vào các tam giác vuông Tam giác ABH có có * Dặn dò: Về nhà xem lại các bài tập đã chữa. Nắm chắc các kiến thức về định lý pitago, các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
Tài liệu đính kèm: