Tuần: - Tiết : 31
BàI 27
THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH
ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH MẮC NỐI TIẾP
I – Mục tiêu
*Kĩ năng:- Biết mắc nối tiếp hai bóng đèn.
- Thực hành đo và phát hiện được quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện mắc nối tiếp hai bóng đèn.
*Thái độ: - Có hứng thú học tập bộ môn, có ý thức thu thập thông tin trong thực tế đời sống, hợp tác nhóm và an toàn khi sử dụng điện.
II – Chuẩn bị
1.Học sinh: Học bài và chuẩn bị báo cáo thực hành.
2.Giáo viên: giáo án, bảng phụ kẻ bảng 1,2 của nội dung bài thực hành.
*Mỗi nhóm: 1 biến thế chỉnh lưu, 2 bóng đèn pin loại như nhau đã lắp sẵn vào đế, 1 công tắc, 9 đoạn dây nối, 1 vôn kế, 1 ampe kế.
Tuần: - Tiết : 31 Ngày soạn: .. Ngày dạy: 7a:............... 7b................ Bài 27 Thực hành và kiểm tra thực hành Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc nối tiếp I – Mục tiêu *Kĩ năng:- Biết mắc nối tiếp hai bóng đèn. - Thực hành đo và phát hiện được quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện mắc nối tiếp hai bóng đèn. *Thái độ: - Có hứng thú học tập bộ môn, có ý thức thu thập thông tin trong thực tế đời sống, hợp tác nhóm và an toàn khi sử dụng điện. II – Chuẩn bị 1.Học sinh: Học bài và chuẩn bị báo cáo thực hành. 2.Giáo viên: giáo án, bảng phụ kẻ bảng 1,2 của nội dung bài thực hành. *Mỗi nhóm: 1 biến thế chỉnh lưu, 2 bóng đèn pin loại như nhau đã lắp sẵn vào đế, 1 công tắc, 9 đoạn dây nối, 1 vôn kế, 1 ampe kế. III – Tổ chức hoạt động dạy học A – Tổ chức 7a....../.............................7b..../.............................. B – Kiểm tra V A HS1: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm một nguồn điện, một công tắc, một bóng đèn, một ampe kế đo cường độ dòng điện qua bóng đèn, một vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. *Gợi ý: HS2: Nêu cách sử dụng vôn kế và ampe kế? *Gợi ý:Đã có ở trong bài 24,25. C – Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (3ph) - GV mắc mạch điện như H27.1a và giới thiệu đó là mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp - ĐVĐ: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp có đặc điểm gì? HĐ2: Nội dung làm thực hành(10ph) * Mắc nối tiếp hai bóng đèn GV kiểm tra và nêu dụng cụ thực hành, hướng dẫn từng bước theo gợi ý của SGK. - Yêu cầu HS quan sát H27.1a và H27.1b để nhận biết hai bóng đèn mắc nối tiếp. - Cho biết ampe kế và công tắc được mắc như thế nào vào bộ phận khác? - Yêu cầu HS các nhóm lựa chọn dụng cụ để mắc mạch điện H27.1a,b và vẽ sơ đồ mạch điện vào báo cáo - GV kiểm tra các nhóm mắc mạch điện và hỗ trợ nhóm yếu. Lưu ý: Các bộ phận mắc liên tiếp không nhất thiết phải đúng thứ tự SGK. * Đo cường độ dòng điện với đoạn mạch nối tiếp - Yêu cầu HS mắc ampe kế ở vị trí 1, đóng công tắc 3 lần, ghi lại 3 số chỉ I1’, I1’’, I1’’’ của ampe kế và tính gía trị trung bình I1 = , ghi kết quả trị I1 vào báo cáo. - Tương tự như vậy mắc ampe kế ở vị trí 2, 3 để đo cường độ dòng điện. - GV theo dõi hoạt động của các nhóm. - HS thảo luận nhóm để đi đến nhận xét đúng. * Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc nối tiếp . - GV yêu cầu HS quan sát H27.2 và cho biết vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu của đèn nào? - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện tương tự H27.2, trong đó vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu của đèn 2 vào báo cáo thực hành, chỉ rõ chốt nối của vôn kế - Yêu cầu HS mắc vôn kế vào mạch điện ghi và tính giá trị trung bình U12, U23 và U13 - GV giải thích: Số chỉ của ampe kế sai khác chút ít vì mắc thêm vôn kế làm mạch thay đổi so với trước. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để rút ra nhận xét. HĐ3:Phần thực hành của học sinh(20ph) GV tổ chức cho HS thực hành từng bước theo hướng dẫn của GV. HĐ4: Hoàn thành báo cáo (5ph) GV cho HS hoàn chỉnh báo cáo nộp . HĐ5: Tổng kết đánh giá cho điểm(5ph) GV nhận xét giờ thực hành và cho điểm hoạt động của các nhóm. - HS quan sát mạch điện để nhận biết mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp. I.Chuẩn bị và kiểm tra báo cáo thực hành: 1. Dụng cụ : SGK. 2.Báo cáo thực hành: HS trình bày phần chuẩn bị ở nhà phần trả lời câu hỏi SGK. II. Phần hướng dẫn thực hành của GV. 1-Mắc nối tiếp hai bóng đèn. - HS quan sát H27.1a và H27.1b, trả lời câu hỏi C1: C1:Ampe kế và công tắc được mắc nối tiếp với các bộ phận khác trong mạch. HS các nhóm làm TN 2: mắc mạch điện, vẽ sơ đồ mạch điện vào mẫu báo cáo dưới sự hướng dẫn của GV. A C2: 2- Đo cường độ dòng điện với đoạn mạch nối tiếp - HS trong nhóm phân công công việc cụ thể cho mỗi thành viên trong nhóm: mắc mạch điện, đo và tính I1, I2, I3 Thảo luận nhóm, hoàn thành nhận xét trong mẫu báo cáo thực hành. * Nhận xét: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện bằng nhau tại các vị trí khác nhau của mạch: I1=I2=I3 3- Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc nối tiếp - HS quan sát và thấy được vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai điểm 1 và 2 là hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 1 - Vẽ sơ đồ mạch điện vào mẫu báo cáo thực hành H27.2. - HS mắc vôn kế vào điểm 1 và 2, 2 và 3, 1 và 3 xác định giá trị trung bình U12, U23, U13 , ghi kết quả vào bảng 2 trong mẫu báo cáo. - Thảo luận nhóm để hoàn thành nhận xét Nhận xét: Đối với đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn: U13 = U12+ U23 III Học sinh tiến hành thực hành: Học sinh làm TN dưới sự điều hành của nhóm trưởng, tiến hành làm TN đồng loạt theo các bước GV đã hướng dẫn, và điền kết quả vào báo cáo thực hành. IV. Hoàn thành báo cáo thực hành: Học sinh hoàn thành báo cáo và nộp . GV thu báo cáo và chốt lại kiến thức của bài thực hành. V. Nhận xét : Nhận xét hoạt động của các nhóm và đánh giá cho điểm: -ý thức 2 điểm. -Quá trình thực hành 4 điểm. -kết quả thực hành:4 điểm. D– Củng cố - Nêu quy luật về cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với mạch điện mắc nối tiếp? - GV đánh giá kết quả làm việc của HS, thu dọn dụng cụ thực hành. E– Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 27.1, 27.2, 27.53(SBT). - Đọc trước bài 28: Thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song - Chép mẫu báo cáo thực hành ra giấy Tuần: - Tiết : 32 Ngày soạn:.. Ngày dạy: 7a:............... 7b................ Bài 28 Thực hành:Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc song song I – Mục tiêu *Kĩ năng:- Biết mắc song song hai bóng đèn. - Thực hành đo và phát hiện được quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện mắc song song hai bóng đèn. *Thái độ:- Có hứng thú học tập bộ môn, có ý thức thu thập thông tin trong thực tế đời sống,an toàn khi dùng điện. II – Chuẩn bị 1.Học sinh: Học bài và chuẩn bị báo cáo thực hành. 2.Giáo viên: Giáo án, bảng phụ kẻ bảng 1,2 phần thực hành bài 28. * Mỗi nhóm: 1 biến thế chỉnh lưu, 2 bóng đèn pin loại như nhau đã lắp sẵn vào đế, 1 công tắc, dây nối, 1 vôn kế, 1 ampe kế. III – Tổ chức hoạt động dạy học A – Tổ chức 7a....../.............................7b..../............................. B– Kiểm tra GV trả bài báo cáo trước của HS, nhận xét và đánh giá chung. Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh. C – Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (2ph) - GV thông báo yêu cầu của bài: Tìm hiểu mạch điện song song, đặc điểm về hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với mạch điện này. HĐ2: Phần hướng dẫn thực hành(10ph). GV giới thiệu dụng cụ thực hành và chia nhóm phân công vị trí thực hành và hướng đẫn các nội dung thực hành. *Tìm hiểu và mắc mạch điện song song với hai bóng đèn (10ph) - Yêu cầu HS quan sát H28.1a, H28.1b và mạch điện mắc cụ thể của GVđể nhận biết hai bóng đèn mắc song song. - Hai điểm nào là hai điểm nối chung của các bóng đèn? - GV thông báo về mạch chính, mạch rẽ - Yêu cầu HS các nhóm lựa chọn dụng cụ để mắc mạch điện H28.1a và quan sát độ sáng của bóng đèn. - Yêu cầu HS tháo một bóng ra, quan sát độ sáng của bóng đèn còn lại. - Quạt và bóng đèn trong lớp được mắc nối tiếp hay song song? Vì sao? * Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song . - Yêu cầu HS các nhóm mắc vôn kế vào mạch điện để đo hiệu điện thế tại các điểm 1 & 2, 3 & 4, điểm M & N. Ghi kết quả vào bảng 1 trong mẫu báo cáo. - GV kiểm tra cách mắc vôn kế của các nhóm : Mắc vôn kế như thế nào? - Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 1, em phải mắc vôn kế như thế nào? - HS thảo luận nhóm để đi đến nhận xét đúng. GV chốt lại. * Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch mắc song song . - GV yêu cầu HS sử dụng mạch điện đã mắc, tháo vôn kế, mắc ampe kế lần lượt vào các vị trí để đo cường độ dòng điện qua mạch rẽ 1, mạch rẽ 2, mạch chính. - GV kiểm tra cách mắc ampe kế của các nhóm trước khi HS đóng công tắc. - Yêu cầu HS trong mỗi phép đo cần lấy ba giá trị và tính giá trị trung bình cộng I1, I2, I3 và I . Ghi kết quả vào bảng 2 của mẫu báo cáo. - GV cho HS các nhóm thảo luận, nhận xét. Lưu ý: I I1+ I2 do ảnh hưởng của việc mắc ampe kế vào mạch - GV làm thí nghiệm với 3 ampe kế được mắc đồng thời vào mạch. HĐ3: Phần HS thực hành (20ph). GV cho học sinh thực hành theo các bước GV đã hướng dẫn. HĐ4: Phần hoàn thành báo cáo(5ph) GV cho học sinh hoàn thành báo cáo của từng cá nhân. HĐ5: Tổng kết và đánh giá(7ph). GV nhận xét giờ cho điểm giờ thực hành. - HS lắng nghe để nắm được nội dung cần nghiên cứu trong bài. I.Chuẩn bị: 1. Dụng cụ: SGK 2. Báo cáo thực hành: HS trả lời câu hỏi trong phần thực hành. II.Nội dung thực hành: 1-Mắc song song hai bóng đèn - HS quan sát H28.1a, H28.1b và kết hợp quan sát mạch điện GV mắc, chỉ ra được điểm chung của hai bóng đèn, mạch chính, mạch rẽ. + Điểm M & N là hai điểm nối chung của hai bóng đèn. + Đoạn mạch nối mỗi bóng đèn với ahi điểm chung là mạch rẽ + Đoạn mạch nối hai điểm chung với nguồn điện là mạch chính. - HS mắc mạch điện H28.1a theo nhóm. Sau khi được GV kiểm tra mạch, các nhóm đóng công tắc, quan sát độ sáng của bóng đèn. - Tháo một bóng đèn và quan sát độ sáng của bóng đèn còn lại. - HS trả lời câu hỏi GV đưa ra. 2- Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song - HS làm việc theo nhóm, mắc vôn kế vào mạch đo hiệu điện thế U12, U34, UMN, ghi kết quả vào bảng 1 của mẫu báo cáo. HS nắm được cách mắc vôn kế và mắc được vôn kế vào mạch. V A - Từ kết quả thí nghiệm thảo luận nhóm, hoàn thành nhận xét trong mẫu báo cáo thực hành - Nhận xét: Hiệu điện thế giữa hai đầu các bóng đèn mắc song song là bằng nhau và bằng hiệu điện thế giữa hai điểm nối chung: U12 = U34 = UMN 3- Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch mắc song song - HS mắc ampe kế vào mạch điện H28.2 theo hướng dẫn của GV để đo cường độ qua mạch rẽ I1, I2 và mạch chính I, ghi kết quả vào bảng 2 trong mẫu báo cáo. - Thảo luận nhóm để hoàn thành nhận xét HS nắm được nguyên nhân dẫn đến sai số (I I1+ I) Nhận xét: Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện trong mạch rẽ: I = I1+ I2. II.Phần học sinh thực hành HS hoạt động theo nhóm dưới sự hướng dẫn và chỉ đạo trực tiếp của nhóm trưởng,theo nội dung thực hành GV đã hướng dẫn. GV giám sát và sửa chữa các sai sót của các nhóm. III.Hoàn thành báo cáo. HS hoàn thành báo cáo thực hành và nộp. IV. Tổng kết và đánh giá. GV chốt lại kiến thức yêu cầu HS ghi vào vở. GV nhận xét giờ thực hành và đánh giá cho điểm: -Chuẩn bị báo cáo thực hành 2điểm. -Tiến hành thực hành 4 điểm - Kết quả báo cáo t ... ản mạch. - Biết và thực hiện một số quy tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện. *Kĩ năng: - Luôn có ý thức sử dụng điện an toàn. Vận dụng kiến thức vào giải thích các hiện tượng trong thực tế. *Thái độ: - Giáo dục ý thức tiết kiệm điện và sử dụng điện an toàn đồng thời tuyên truyền mọi người cùng tiết kiệm điện năng trong giờ cao điểm. II – Chuẩn bị 1.Học sinh : Học bài và làm bài tập. 2.Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập bài C6. * Các nhóm: Một số loại cầu chì có ghi số ampe, một máy chỉnh lưu dòng điện, một bóng đèn, một công tắc, một bút thử điện, dây nối. III – Tổ chức hoạt động dạy học A – Tổ chức 7a....../.............................7b..../.............................. B – Kiểm tra HS1: Nêu các tác dụng của dòng điện? Dòng điện qua cơ thể người có lợi hay có hại? C – Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (3ph) ĐVĐ: Cuộc sống có điện thật ích lợi, thuận tiện và văn minh. Nhưng nếu sử dụng điện không an toàn thì điện có thể gây thiệt hại như cháy, nổ và nguy hiểm tới tính mạng của con người. Vậy sử dụng điện như thế nào là an toàn?Ng/cứu bài mới. HĐ2: Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người (12ph) - GV cắm bút thử điện vào một trong hai lỗ của ổ lấy điện để HS quan sát - Tay cầm bút thử điện phải như thế nào thì bóng đèn của bút thử điện sáng ? - Nếu tay chạm vào đầu kia của bút thử điện để cắm vào lỗ của ổ lấy điện được không? Vì sao? - Yêu cầu HS quan sát mạch điện H29.1 để hoàn thành nhận xét. - GV hướng dẫn HS thảo luận để có nhận xét đúng. *- Yêu cầu HS đọc phần thông tin mục 2 và trả lời câu hỏi: Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người là bao nhiêu? - Tổ chức cho HS làm bài tập 29.2(SBT) - Một trong những nguyên nhân gây hoả hoạn là do chập điện (đoản mạch). Chúng ta sẽ tìm hiểu về hiện tượng này. HĐ3: Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì (15ph) - GV mắc mạch điện H29.2 và làm thí nghiệm về sự đoản mạch như SGK. Yêu cầu HS quan sát và ghi lại số chỉ của ampe kế và trả lời câu C2. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm về tác hại của hiện tượng đoản mạch. - GV làm thí nghiệm thí nghiệm H29.3. Yêu cầu HS quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra với cầu chì khi xảy ra đoản mạch. - GV liên hệ thực tế hiện tượng đoản mạch như vỏ bọc dây dẫn bị hở, hai lõi đây tiếp xúc nhau (chập điện) - Hướng dẫn HS tìm hiểu về cầu chì - Yêu cầu HS giải thích các con số ghi trên cầu chì và trả lời câu hỏi C5. ?Gia đìng em dùng loai cầu chí có ghi như thế nào? HĐ4: Tìm hiểu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện (6ph) - Yêu cầu HS tìm hiểu 4 quy tắc an toàn khi sử dụng điện (SGK) HĐ5:Vận dụng và ghi nhớ(8ph). - GV phát phiếu học tập cho các nhóm và HS vận dụng hiểu biết về các quy tắc này khi quan sát H29.5 để trả lời câu C6(Cho HS làm việc theo nhóm và các nhóm nêu kết quả thảo luận với cả lớp) . *Qua bài học ghi nhớ nội dung gì? - HS lắng nghe để nắm được nội dung cần nghiên cứu trong bài. Ghi đầu bài. I- Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm 1- Dòng điện có thể đi qua cơ thể người - HS quan sát TN 29.1 để trả lời câu hỏi của GV và trả lời câu C1 C1:Tay tiếp xúc vào phần kim loại của bút. Nhận xét: Dòng điện có thể đi qua cơ thể người khi chạm vào mạch điện tại bất kì vị trí nào của cơ thể 2- Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người - Cá nhân HS đọc phần thông tin trong mục 2 và trả lời câu hỏi GV đưa ra. I > 10mA: cơ co mạnh I > 25mA: gây tổn thương tim I > 70mA (40V): tim ngừng đập - Làm bài tập 29.2 trên bảng phụ II- Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì 1- Hiện tượng đoản mạch (ngắn mạch) - HS quan sát GV làm TN ghi lại số chỉ của ampe kế, thấy được khi bị đoản mạch số chỉ của ampe kế lớn hơn nhiều so với lúc bình thường. C2: I1=0,2A. I2=2A nên cầu chì bị đứt. - Thảo luận nhóm về tác hại của hiện tượng đoản mạch * Nhận xét: Khi bị đoản mạch, dòng điện trong mạch có cường độ rất lớn Các tác hại của hiện tượng đoản mạch: gây hoả hoạn, làm hỏng các dụng cụ dùng điện,... 2- Tác dụng của cầu chì - HS quan sát thí nghiệm để trả lời câu C3 C3: Khi đoản mạch: dây chì nóng lên, chảy và đứt làm ngắt mạch điện. - HS quan sát cầu chì và hiểu được ý nghĩa con số ghi trên cầu chì và trả lời câu C4,C5: C4: ý nghĩa của số ampe ghi trên mỗi cầu chì: Dòng điện có cường độ vượt quá giá trị đó thì dây chì sẽ đứt. C5: Với mạch điện thắp sáng bóng đèn (0,1A đến 1A) thì nên dùng cầu chì có ghi 1A III- Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện - HS hoạt động cá nhân đọc thông tin SGK tìm hiểu 4 quy tắc an toàn khi sử dụng điện. IV. Vận dụng. HS hoạt động nhóm thảo luận để trả lời C6. C6: + Lõi dây có chỗ bị hở. Khắc phục: dùng băng dính cách điện quấn nhiều vòng,... + Nắp cầu chì ghi 2A lại được nối bằng dây chì 10A quá xa mức quy định không dùng được vì Khi dòng điện trong mạch có cường độ 9A, dây chì chưa bị đứt còn dụng cụ dùng điện bị hỏng. Nên phải dùng dây chì ghi 2A. + Không được đóng công tắc điện khi đang sửa chữa điện vì như thế sẽ bị điện giâtn . Nên phảisử dụng các dụng cụ cách điện. *Ghi nhớ: SGK (t84). Hai học sinh đọc nội dung ghi nhớ. D– Củng cố - GV khái quát lại những kiến thức cơ bản của bài. -Giới thiệu nội dung “Có thể em chưa biết”. E– Hướng dẫn về nhà - Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập 29.1, 29,3, 29.4 (SBT). - Ôn tập các kiến thức đã học từ đầu học kì II để kiểm tra học kì. Câu 1: Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật bị nhiễm ( vật mang điện tích) có khả năng gì?: Có những loại điện tích nào? Nêu sự tương tác giữa các loại mang điện tích? Quy ước vật nào mang điện tích dương? Vật nào mang điện tích âm? Câu 2: Khi nào một vật mang điện tích dương? Khi nào vật mang điện tích âm? Nêu sơ lược về cấu tạo nguyên tử? Câu 3Thế nào là vật dẫn điện, vật cách điện? Dòng điện là gì? So sánh với đặc điểm của dòng điện trong kim loại ?Quy ước chiều dòng điện? So sánh với chiều dịch chuyển có hướng của các êlectrôn tự do trong dây dẫn kim loại? Câu 4: Dòng điện có những tác dụng nào?Nêu ứng dụng của các tác dụng đó trong thực tế. Câu 5: CĐDĐ là gì? đơn vị dụng cụ đo? nêu đặc điểm của CĐDĐ đối với mạch nối tiếp và song song. Câu 6: Hiệu điện thế? Dụng cụ đo và đơn vị? Nêu đặc điểm của HĐT đối với mạch nối tiếp và song song. Câu 7:Nêu quy tắc sử dụng điện an toàn? Tuần: - Tiết : 35 Ngày soạn: Ngày dạy: 7a:............... 7b................ Tổng kết chương 3: Điện học A – Mục tiêu - Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc kiến thức cơ bản của chương điện học - Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề có liên quan. - Tạo hứng thú học tập, mạnh dạn phát biểu ý kiến trước tập thể. B – Chuẩn bị - HS: trả lời các câu hỏi trong phần tự kiểm tra và chuẩn bị phần vận dụng - Cả lớp: Kẻ sẵn H16.1 vào bảng phụ), phóng to bài tập vận dụng 2, 4, 5 (SGK/86) C – Tổ chức hoạt động dạy học 1 – Tổ chức 7a....../.............................7b..../.................................... 2 – Kiểm tra GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3- Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Kiểm tra và củng cố kiến thức cơ bản(10ph) - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong phần tự kiểm tra. - Hướng dẫn HS cả lớp thảo luận và thống nhất câu trả lời. - GV chốt lại những kiến thức đúng và yêu cầu HS chữa nếu sai. HĐ2: Vận dụng tổng hợp kiến thức làm bài tập vận dụng (15ph) - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời từ câu 1 đến câu 7 trong phần vận dụng - Hướng dẫn HS thảo luận. - Gọi một HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. GV ghi tóm tắt lên bảng: Có thể nhiễm điện cho vật bằng cách cọ xát. - Gọi 4 HS lên bảng điền dấu cho câu 2. Yêu cầu HS giải thích tại sao lại điền dấu đó. GV ghi tóm tắt: Có hai loại điện tích: điện tích dương và điện tích âm. Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau. - Gọi một HS lên bảng chữa câu 3 GV ghi tóm tắt: Vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectrôn, vật nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectrôn. - GV treo bảng phụ có nội dung bài 4, gọi một HS lên bảng. GV ghi tóm tắt: Chiều dòng điện đi từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện. - Cho HS quan sát H30.3 để nhận biết thí nghiệm nào tương ứng với mạch điện kín và bóng đèn sáng - Với câu 7, yêu cầu HS xây dựng được các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. Giải thích được tại sao lại sử dụng biện pháp đó, biện pháp đó có thực hiện được không? HĐ3: Tổ chức trò chơi ô chữ (7ph) - GV giải thích trò chơi và hướng dẫn HS chơi. - Yêu cầu một HS lên dẫn chương trình (Có thể chuẩn bị một ô chữ khác với SGK) I- Tự kiểm tra - HS trả lời lần lượt các câu hỏi trong phần ôn tập. - Thảo luận để thống nhất câu trả lời đúng. II- Vận dụng - HS trả lời phần chuẩn bị của mình. Thảo luận và ghi vở câu trả lời đã thống nhất. 1. D. Cọ xát mạnh thước nhựa bằng miếng vải khô 2. a) (-) b) (-) c) (+) d) (+) 3. Mảnh nilon bị nhiễm điện âm, nhận thêm electron. Miếng len bị mất bớt êlectron (êlectrôn dịch chuyển từ miếng len sang mảnh nilon) nên thiếu êlectrôn, nhiễm điện dương. - HS dựa vào quy ước về chiều dòng điện để chọn phương án trả lời đúng cho câu 4 4. Sơ đồ c có mũi tên chỉ đúng chiều quy ước của dòng điện. - HS dựa vào tính chất của vật dẫn điện và vật cách điện để chọn phương án trả lời đúng. 5. Thí nghiệm c tương ứng với mạch điện kín và bóng đèn sáng 6. A.Âm phát ra đến tai cùng một lúc với âm phản xạ 7. Các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn: Treo biển báo cấm bóp còi, xây tường xung quanh, đóng cửa, tròng nhiều cây xanh, treo rèm,... III- Trò chơi ô chữ - HS tham gia trò chơi ô chữ. Mỗi nhóm HS cử một bạn tham gia, trả lời đúng được 2 điểm. Tìm được từ hàng dọc được 5 điểm 1. Chân không 2. Siêu âm 3. Tần số 4. Âm phản xạ 5. Dao động 6. Tiếng vang 7. Hạ âm Từ hàng dọc: Âm thanh 4– Củng cố Hệ thống hoá kiến thức chương I và chương II 1. Đặc điểm chung của nguồn âm 2. Độ cao của âm (âm bổng, âm trầm) phụ thuộc vào yếu tố nào? 3. Độ to của âm phụ thuộc vào yếu tố nào? Đơn vị độ to của âm? 4. Âm truyền qua những môi trường nào? Môi trường nào truyền âm tốt? 5. Thế nào là âm phản xạ? Khi nào ta nghe được tiếng vang của âm? Vật nào phản xạ âm tốt? Vật nào phản xạ âm kém? 6. Nêu các phương án chống ô nhiễm tiếng ồn? 7. Điều kiện để nhìn thấy ánh sáng, điều kiện để nhìn thấy một vật? 8. Định luật truyền thẳng của ánh sáng, định luật phản xạ ánh sáng? 9. Đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm? 10. Cách vẽ ảnh tạo bởi gương phẳng? 5– Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại các kiến thức đã học về quang học và âm học - Đọc trước bài 17: Sự nhiễm điện do cọ sát –––––––––––––––––––––––––––––––
Tài liệu đính kèm: