BÀI 16: CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Nêu được 1 số ví dụ về ô nhiễm do tiếng ồn.
- Kể tên được một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm tiếng ồn.
2/ Kĩ năng: Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể.
II/ CHUẨN BỊ:
1/ Đối với GV:
a/ Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:
b/ Chuẩn bị cho cả lớp: Bảng con
2/ Đối với HS:
- Học bài và làm bài tập
- Nghiên cứu bài mới
Ngày soạn: Tuần 16 Ngày dạy: Tiết 16 BÀI 16: CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: - Nêu được 1 số ví dụ về ô nhiễm do tiếng ồn. - Kể tên được một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm tiếng ồn. 2/ Kĩ năng: Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể. II/ CHUẨN BỊ: 1/ Đối với GV: a/ Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: b/ Chuẩn bị cho cả lớp: Bảng con 2/ Đối với HS: - Học bài và làm bài tập - Nghiên cứu bài mới 3/ kiểm tra bài cũ: (5p) * HS1:- Thế nào là vật phản xạ âm tốt, âm kém? Nêu ví dụ? (6 đ) - Bài tập 14.1 trang 15 SBT ? (4 đ) *HS2: Bài tập 14.2, 14.3, 14.3 Trang 15 SBT ? (10 đ) III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG BỔ SUNG *HĐ1: Tìm hiểu bài: (3p) Cá nhân đọc phần mở đầu của bài (1 em) Cá nhân trả lời (2 em) *HĐ2: Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn: (10p) Cá nhân quan sát các H15.1, H15.2, H15.3 trả lời câu C1 (1 em) Cá nhân nêu nhận xét câu trả lời của bạn (2 em) Cá nhân đọc, điền từ, nhận xét phần kết luận (4 em) Cá nhân đọc to phần kết luận (1 em) Cá nhân đọc, trả lời, nhận xét câu C2 (3 em) Cả lớp lắng nghe câu hỏi của GV Cá nhân trả lời (1 em) Cá nhân lặp lại câu trả lời của bạn khi GV đã sữa sai (2 em) *HĐ3:Tìm hieåu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn : (15p) Cá nhân đọc thông tin (1 em) Cá nhân nêu các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn (2 em) Cá nhân đọc câu C3 (1 em) Thảo luận nhóm câu C3 (2p) Cá nhân lắng nghe hướng dẫn của GV Cá nhân lên bảng điền vào câu C3 (1 em) Cá nhân nêu nhận xét (2 em) Cá nhân đọc câu C4 (1 em) Cá nhân nêu vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém Cá nhân nhận xét câu C4 (2 em) Cá nhân lắng nghe trả lời hai câu hỏi của GV (2 em) Cá nhân lặp lại câu trả lời của bạn khi GV đã sửa sai (2 em) *HĐ4:Vận dụng: (10p) Cá nhân đọc, trả lời, nhận xét câu C5 (3 em) Cá nhân lắng nghe tình huống của GV đưa ra trả lời câu C6 (1 em) Cá nhân nêu nhận xét câu trả lời của bạn (2 em) GV: Gọi HS đọc phần mở đầu của bài GV: Yêu cầu HS trả lời GV: Để biết câu trả lời của bạn có đúng không chúng ta cùng đi vào nội dung của bài . GV: Yêu cầu HS quan sát các H15.1, H15.2, H15.3 của SGK và cho biết hình nào thể hiện tiếng ồn tới mức ô nhiễm tiếng ồn? Vì sao em biết ? GV: Gọi HS khác nêu ý kiến của mình GV: Nhận xét câu trả lời của HS và bổ sung cho hoàn chỉnh GV: Treo bảng con kết luận. Gọi HS đọc, điền từ và nhận xét GV: Nhận xét và gọi HS đọc to nội dung của kết luận GV: Đề nghị HS đọc, trả lời, nhận xét câu C2 GV: Nhận xét và bổ sung GV: Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi nào và nó gây ảnh hưởng gì đến hoạt động bình thường của con người GV: Đề nghị HS trả lời GV: Nhận xét câu trả lời của HS. Gọi HS lặp lại và ghi bảng *GDBVMT: Tác hại của tiếng ồn: - Về sinh lí ,nó gây mệt mỏi toàn thân , nhức đầu, choáng váng, ăn không ngon, gầy yếu. Ngoài ra người ta còn thấy tiếng ồn quá lớn làm suy giảm thị lực -Về tâm lí ,nó gây khó chịu , lo lắng, bực bội,dễ cáu gắt, sợ hải, ám ảnh, mất tập trung, dễ nhầm lẫn, thiếu chính xác. GV: Đề nghị HS đọc thông tin trong SGK, tìm hiểu trên thực tế biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. Nêu các biện pháp ? GV: Treo bảng con câu C3. Gọi HS đọc GV: Yêu cầu HS thảo luận C3 GV: Có thể hướng dẫn HS trả lời theo các câu hỏi sau: -Tác động vào nguồn âm như thế nào để giảm tiếng ồn? -Làm thế nào để phân tán âm trên đường truyền âm? -Làm thế nào để ngăn chặn không cho âm truyền đến tai? GV: Sau khi HS thảo luận xong. Yêu cầu HS lên bảng điền vào câu C3 GV: Gọi HS nhận xét GV: Nhận xét và bổ sung GV: Gọi HS đọc câu C4 GV: Yêu cầu HS cho biết thế nào là vật phản xạ âm tốt và âm kém, sau đó trả lời câu C4 GV: Gọi HS nhận xét câu C4 GV: Tham gia ý kiến khi câu trả lời của HS chưa hoàn chỉnh GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: -Để chống ô nhiễm tiếng ồn cần làm gì? -Những vật liệu được dùng để làm giảm tiếng ồn đến tai gọi là gì? GV: Nhận xét câu trả lời của HS. Gọi HS lặp lại GV ghi bảng *GDBVMT:Phòng tránh ô nhiễm tiếng ồn: -Trồng cây:Trồng cây xq trường học. bệnh viện, nơi làm việc, trên đường phố và đường cao tốc là cách rất hiệu quả độ giảm thiểu tiếng ồn - Lắp đặt thiết bị giảm âm : Lắp đặt 1 số thiết bị giảm âm trong phòng làm việc như thảm, rèm, thiết bị cách âm để giảm thiểu tiếng ồn từ bên ngoài truyền vào -Đề ra nguyên tắc:Lập bảng thông báo qui định về việc gây ồn.Cùng nhau xây dựng ý thức giữ trật tự cho mọi người -Các phương tiện giao thông cũ, lạc hậu gây ra những tiếng ồn rất lớn.Vì vậy cần lắp đặt ống xả và các thiết bị chống ồn trên xe, kiểm tra, đình chỉ hoạt động của các phương tiện giao thông đã cũ hoặc lạc hậu. - Tránh xa các nguồn gây tiếng ồn -HS cần thực hiện các nếp sống văn minh tại trường học: bước nhẹ khi lên cầu thang, không nói chuyện trong lớp học, không nô đùa, mất trật tự trong trường học. GV: Yêu cầu HS đọc,trả lời , nhận xét câu C5 GV: Tham gia ý kiến khi câu trả lời của HS chưa hoàn chỉnh GV: Đối với câu C6 GV đưa ra tình huống cụ thể như ở gần nhà, người hàng xóm mở karaôkê to và lâu. Em có biện pháp gì để chống tiếng ồn đó ? GV: Đề nghị HS khác nhận xét câu trả lời của bạn GV: Tham gia ý kiến khi câu trả lời của HS chưa hoàn chỉnh I/ Nhận biết ô nhễm tiếng ồn: C1: H15.2: Vì tiếng ồn máy khoan to, gây ảnh hưởng đến việc gọi điện thoại và gây điếc tai người thợ khoan H15.3: Vì tiếng ồn to, kéo dài từ chợ gây ảnh hưởng đến việc học tập của HS * Kết luận: ( to ), ( kéo dài ) ( sức khỏe và sinh hoạt ) C2: b, c, d Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi tiếng ồn to và kéo dài, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và hoạt động bình thường của con người II/ Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn : C4: a/ gạch, bêtông, gỗ b/ kính, lá cây -Đeå chống ô nhiễm tiếng ồn cần làm giảm độ to của tiếng ồn phát ra, ngăn chặn đường truyền âm làm cho âm truyền theo hướng khác . -Những vật liệu được dùng đeå làm giảm tiếng ồn đến tai gọi là những vật liệu cách âm III/ Vận dụng: C5: H15.2: Yêu cầu trong giờ làm việc tiếng ồn máy khoan phát ra không qúa 80dB người thợ khoan cần dùng bông nút kín tai hoặc đeo cái bịt tai lúc làm việc H15.3: Ngăn cách giữa lớp học và chợ bằng cách đóng các cửa phòng học, treo rèm, xây tường chắn, trồng cây xung quanh, chuyển lớp học hoặc chợ đi nơi khác C6: Biện pháp: -Đề nghị mở nhỏ, tránh giờ nghỉ ngơi và học tập -Phòng hát đảm bảo cách âm không truyền ra ngoài IV/ PHỤ CHÚ: (2P) - Học bài và làm các bài tập từ bài 15.1 đến bài 15.6 trang 16+17 SBT - Đọc mục “ Có thể em chưa biết” để biết được bộ phận giảm thanh trong xe máy - Nghiên cứu bài mới “ Tổng kết chương II: Âm học”. Đọc và trả lời các câu hỏi ở phần tự kiểm tra, vận dụng và trò chơi ô chữ Hướng dẫn bài tập về nhà: 15.2.D 15.3.C 15.4.Ba biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn thường dùng là: - Giảm độ to của tiếng ồn phát ra: Cấm bóp còi, lắp ống xả xe máy - Ngăn chặn đường truyền âm: Xây tường chắn, đóng cửa kính, cửa ra vào - Hướng âm đi theo đường khác: Trồng cây xanh 15.5.Những lời khuyên người đó nên làm để chống ô nhiễm tiếng ồn:Yêu cầu xưởng rèn và nhà hàng karaôkê không để tiếng ồn phát ra to quá 80dB và không làm việc trong giờ nghỉ ngơi: đóng cửa, che rèm cửa sổ nhà mình. 15.6.Khi áp tai vào tường có thể nghe thấy tiếng cười nói ở phòng bên cạnh vì tường là vật rắn truyền âm tốt và trực tiếp đến tai ta. Khi để tai tự do trong không khí thì tường đóng vai trò ngăn chặn đường truyền âm nên ta không nghe thấy tiếng cười nói ở phòng bên cạnh nữa. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: .
Tài liệu đính kèm: