Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2022-2023 - Ngô Thị Hạnh

Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2022-2023 - Ngô Thị Hạnh

I. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt:

1. Kiến thức:

- Trình bày được vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Âu.

- Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu; đặc điểm phân hóa khí hậu; xác định được trên bản đồ các sông lớn (Rai-nơ, Đa-nuýp, Vôn-ga); các đới thiên nhiên ở châu Âu.

2. Năng lực

Năng lực chung:

• Năng lực tự chủ, tự học.

• Năng lực giao tiếp và hợp tác.

• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

Năng lực Địa lí:

• Nhận thức khoa học Địa lí:

 + Mô tả được một châu lục với các dấu hiệu đặc trưng về tự nhiên, dân cư - xã hội.

 + Phân tích được tác động của các điếu kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tới sự phân bố dân cư, đến việc lựa chọn phương thức khai thác tự nhiên của dân cư các châu lục.

• Tìm hiểu Địa lí:

 + Sử dụng các công cụ: bản đồ/lược đó, biểu đồ; hình ảnh; số liệu thống kê,.

 + Khai thác thông tin từ internet và các nguồn tư liệu khác để phục vụ cho việc học tập.

• Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tế để hiểu sâu sắc hơn kiến thức địa lí; có khả năng trình bày kết quả một bài tập của cá nhân hay của nhóm.

 

docx 27 trang Người đăng Thái Bảo Ngày đăng 21/06/2023 Lượt xem 264Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2022-2023 - Ngô Thị Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 5/9/2022
Ngày giảng: /9/2022
Chương I. CHÂU ÂU
Tiết 1 - Bài 1( 2 tiết)
 VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN
CỦA CHÂU ÂU
Môn học: Lịch sử - Địa lí 7
I. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức: 
- Trình bày được vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Âu.
- Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu; đặc điểm phân hóa khí hậu; xác định được trên bản đồ các sông lớn (Rai-nơ, Đa-nuýp, Vôn-ga); các đới thiên nhiên ở châu Âu.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ, tự học.
Năng lực giao tiếp và hợp tác.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Năng lực Địa lí:
Nhận thức khoa học Địa lí:
	+ Mô tả được một châu lục với các dấu hiệu đặc trưng về tự nhiên, dân cư - xã hội.
	+ Phân tích được tác động của các điếu kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tới sự phân bố dân cư, đến việc lựa chọn phương thức khai thác tự nhiên của dân cư các châu lục.
Tìm hiểu Địa lí:
	+ Sử dụng các công cụ: bản đồ/lược đó, biểu đồ; hình ảnh; số liệu thống kê,...
	+ Khai thác thông tin từ internet và các nguồn tư liệu khác để phục vụ cho việc học tập.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tế để hiểu sâu sắc hơn kiến thức địa lí; có khả năng trình bày kết quả một bài tập của cá nhân hay của nhóm.
3. Phẩm chất:
    - Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động bào vệ thiên nhiên.
    - Nhân ái: Tôn trọng sự đa dạng vể văn hoá của các dân tộc, các nước.
    - Chăm chỉ: Thích đọc sách, báo, tìm hiểu tư liệu trên internet để mở rộng hiểu biết; có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được vào đời sống.
    - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với môi trường sống (sống hòa hợp, thân thiện với thiên nhiên; có ý thức tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên).
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Bản đồ tự nhiên châu Âu.
Bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở châu Âu.
Hình ảnh, video về thiên nhiên châu Âu.
Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: 
   - Sách giáo khoa, vở ghi.
   - Hoàn thành phiếu bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Hoạt động 1: Mở đầu - 5 phút
a) Mục tiêu: 
   - Hình thành được tình huống có vấn đề để kết nối vào bài học.
   - Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. Giúp GV biết được những thông tin HS đã có về thiên nhiên châu Âu, để có thể liên hệ và lưu ý khi dạy bài mới.
b) Nội dung: 
Học sinh quan sát các hình và dựa vào hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
- Đây là những địa danh của quốc gia nào ở  Châu Âu?
- Em hãy kể một số thông tin mà em biết về châu Âu.
c) Sản phẩm: Sau khi trao đổi, HS tìm được đáp án cho câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Tổ chức cho HS trò chơi: “Ai nhanh hơn”
GV: Yêu cầu HS quan sát những hình ảnh về Châu Âu và trả lời các câu hỏi.
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ.
HS: Suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung.
HS: Trình bày kết quả.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV chuẩn xác và dẫn dắt vào bài học:
Châu Âu được biết đến có thiên nhiên phong phú, đa dạng. tuy không phải là cái nôi nguyên thuỷ của nền văn minh nhân loại, nhưng châu Âu là xứ sở của cội nguồn của sự tiến bộ về khoa học và kỹ thuật. Do đó hầu hết các quốc gia ở Châu Âu có nền kinh tế phát triển đạt tới trình độ cao của thế giới. Tìm hiểu "Vị trí địa lí và đặc điểm tự thiên của châu Âu" là bài mở đầu cho việc tìm hiểu một châu lục có đặc điểm thiên nhiên và sự khai thác thiên nhiên rất hiệu quả của mỗi quốc gia trong châu lục.
        HS: Lắng nghe, vào bài mới.
2. Hình thành kiến thức mới.
Tiết 1: Tìm hiểu Vị trí địa lí, hình dạng, kích thước, địa hình
Hoạt động 1. Tìm hiểu Vị trí địa lí, hình dạng, kích thước
a) Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Âu.
b) Nội dung:  Đọc thông tin trong mục 1 và quan sát hình 1, hãy:
- Trình bày đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Âu.
- Kể tên các biển và đại dương bao quanh châu Âu.
c) Sản phẩm học tập: HS trả lời nội dung câu hỏi
  d) Tổ chức thực hiện
HĐ của GV và HS
Nội dung cần đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin trong mục a và sử dụng bản đồ hình 1 để trả lời các câu hỏi trong SGK trang 97.
   - HS thực hiện nhiệm vụ, sau đó báo cáo kết quả làm việc. ( sử dụng bản đồ tự nhiên châu Âu) 
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời.
- GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV:  + Gọi một vài HS lên trình bày.
+ Hướng dẫn HS trình bày.
- HS:  + Trả lời câu hỏi của GV.
+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: GV nhận xét sản phẩm học tập của HS, bổ sung và chuẩn kiến thức.
   -  HS: Lắng nghe, ghi bài. 
1.Vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Âu:
   a) Vị trí địa lí: Châu Âu nằm ở phía tây lục địa Á - Âu, ngăn cách với châu Á bởi dãy núi U-ran. Phần lớn lãnh thổ châu Âu nằm giữa các vĩ tuyến 36°B và 71oB, chủ yếu thuộc đới ôn hoà của bán cầu Bắc.
  Tiếp giáp: phía bắc giáp Bắc Băng Dương.
    phía tây giáp Đại Tây Dương.
     phía nam giáp Địa Trung Hải và Biển Đen.
               phía đông giáp châu Á.
b) Hình dạng: có đường bờ biển bị cắt xẻ mạnh, tạo thành nhiều bán đảo, biển, vũng vịnh ăn sâu vào đất liền.
  c) Kích thước: diện tích trên 10 triệu km2, so với các châu lục khác thì chi lớn hơn châu Đại Dương.
Hoạt động . Tìm hiểu Đặc điểm tự nhiên
Tìm hiểu mục a. Địa hình:
 a) Mục tiêu: Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính ở châu Âu.
b) Nội dung: Đọc thông tin trong mục a và quan sát hình 1, hãy:
- Phân tích đặc điểm các khu vực địa hình chính ở châu Âu.
- Xác định vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Âu.
ĐẶC ĐIỂM
NÚI TRẺ
ĐỒNG BẰNG
NÚI GIÀ
Phân bố
Hình dạng
Tên địa hình
   c) Sản phẩm học tập
  d) Tổ chức thực hiện
HĐ của GV và HS
Nội dung cần đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS làm việc cặp đôi.
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong mục a và quan sát hình 1, cho biết:
  + Châu Âu có các khu vực địa hình chính nào? Phân bố ở đâu?
  + Đặc điểm chính của mỗi khu vực địa hình?
PHIẾU HỌC TẬP
ĐẶC ĐIỂM
NÚI TRẺ
ĐỒNG BẰNG
NÚI GIÀ
Phân bố
- Phía nam châu lục 
- Phía Tây và Trung Âu
- Trải dài từ tây sang đông, chiếm 2/3 diện tích châu lục 
- Vùng trung tâm 
- Phía Bắc châu lục 
Hình dạng
Đỉnh nhọn, cao, sườn dốc.
- Tương đối phẳng 
Đỉnh tròn thấp, sườn thoải. 
Tên địa hình
Dãy An-Pơ, A-pen-nin, Các-pat, Ban-căng, Pi-rê-nê.
- Đồng bằng: Đông Âu, Pháp, hạ lưu sông Đa-nuýp, Bắc Âu 
- U-ran. 
- Xcan-đi-na-vi. 
- Hec-xi-ni. 
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời.
- GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV:  + Gọi một vài HS lên trình bày.
+ Hướng dẫn HS trình bày.
- HS:  + Trả lời câu hỏi của GV.
+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: GV nhận xét sản phẩm học tập của HS, bổ sung và chuẩn kiến thức.
   -  HS: Lắng nghe, ghi bài. 
2. Đặc điểm tự nhiên:
a. Địa hình:
- Châu Âu có hai khu vực địa hình: đồng bằng và miền núi.
+ Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích châu lục. Các đồng bằng được hình thành do nhiều nguồn gốc khác nhau nên có đặc điểm địa hình khác nhau.
+ Khu vực miền núi gồm núi già và núi trẻ. Địa hình núi già phân bố ở phía bắc và trung tâm châu lục; phẩn lớn là các núi có độ cao trung bình hoặc thấp. Địa hình núi trẻ phân bố chủ yếu ở phía nam; phấn lớn là các núi có độ cao trung bình dưới 2 000 m.
- Một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Âu:
  + Một số dãy núi: Xcan-đi-na-vi, U-ran, An-pơ, Các-pát, Ban-căng,...
  + Một số đồng bằng: Bắc Âu, Đông Âu, Hạ lưu Đa-nuýp, Trung lưu Đa-nuýp,...
Tiết 2 – Bài 1
Hoạt động . Tìm hiểu Đặc điểm Khí hậu, Sông ngòi
B. Đặc điểm Khí hậu 
a) Mục tiêu: Phân tích được đặc điểm phân hóa khí hậu ở châu Âu.
b) Nội dung: Dựa vào thông tin trong mục b và hình 3, hãy trình bày đặc điểm phân hoá khí hậu ở châu Âu.
PHIẾU HỌC TẬP
Kiểu khí hậu
Đặc điểm
Cực và cận cực
Ôn đới hải dương
Ôn đới lục địa
Cận nhiệt
Phân bố
Đặc điểm
c) Sản phẩm học tập: 
Khí hậu châu Âu có sự phân hoá từ bắc xuống nam và từ tây sang đông, tạo nên nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau:
PHIẾU HỌC TẬP
Kiểu khí hậu
Đặc điểm
Cực và cận cực
Ôn đới hải dương
Ôn đới lục địa
Cận nhiệt địa trung hải
Phân bố
Bắc Âu
Tây Âu và Trung Âu
Đông Nam Âu
Nam Âu
Đặc điểm
quanh năm giá lạnh.
 lượng mưa trung bình năm dưới 500 mm.
- mùa đông ấm, mùa hạ mát. Mưa quanh năm, lượng mưa khoảng 800 - 1 000 mm/năm trở lên.
mùa đông khô và lạnh, mùa hạ nóng và ẩm. Lượng mưa nhỏ, mưa vào mùa hạ, lượng mưa trung bình năm trên dưới 500 mm.
 mùa hạ khô và nóng, mùa đông ẩm và mưa nhiều. Lượng mưa trung bình năm từ 500 - 700 mm.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của GV và HS
Nội dung cần đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS làm việc cặp đôi.
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi, đọc thông tin trong SGK, kết hợp với quan sát hình 3. Bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở châu Âu để nêu được các đặc điếm phân hoá khí hậu ở châu Âu.
- GV gợi ý:  
+ Từ bắc xuống nam có các đới, kiều khí hậu nào? Từ tây sang đông có các kiểu khí hậu nào?
+ Đặc điểm của mỗi đới, mỗi kiểu khí hậu là gì?
+ Nhận xét chung về sự phân hoá khí hậu ở châu Âu.
- GV chỉ định một vài cặp đôi trình bày kết quả làm việc, yêu cầu HS xác định vị trí, phạm vi các đới và kiểu khí hậu ở châu Âu trên bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở châu Âu .
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời.
- GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV:   + Gọi một vài HS lên trình bày.
+ Hướng dẫn HS trình bày.
- HS:   + Trả lời câu hỏi của GV.
+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: GV nhận xét sản phẩm học tập của HS, bổ sung và chuẩn kiến thức.
   -  HS: Lắng nghe, ghi bài. 
- GV tóm tắt, nhận xét phần trình bày cùa HS, chuẩn hoá kiến thức và giải thích thêm:
+ Khí hậu châu Âu có sự phân hoá đa dạng từ bắc xuống nam và từ tây sang đông.
+ Từ bắc xuống nam có các đới khí hậu cực và cận cực, ôn đới và kiều khí hậu cận nhiệt địa trung hải.
+ Từ tây sang đông có các kiểu khí hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa. 
Giải thích vì sao phía Tây châu Âu có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn phía đông?
Khu vực Tây Âu do chịu ảnh hưởng trực tiếp của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ôn đới từ biển vào, vì thế khí hậu điều hoà, mù ...  Na Uy, Thủy Điển, Phần Lan. B. Anh, Pháp, Đức.
C. Ai-xơ-len, Bỉ, Hà Lan. D.Phần Lan, Thụy Sĩ, I-ta-li-a.
Câu 6. Năm 2020, các đô thị nào trong các đô thị dưới đây ở châu Âu có số dân từ 10 triệu người trở lên?
A. Xanh pê-téc-bua, Ma-đrít. B. Mát-xcơ-va, Pa-ri.
C. Béc-lin, Viên. D. Rô-ma, A-ten.
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Trình bày hậu quả của cơ cấu dân số già ở châu Âu? Nêu một số biện pháp giả quyết vấn đề dân số già ở châu Âu
*Bổ sung, rút kinh nghiệm:
.
Kí duyệt của tổ chuyên môn
Ngày soạn: 16/9/2022
Ngày dạy: /9/2022
TIẾT 5,6 -  BÀI 3: 
PHƯƠNG THỨC CON NGƯỜI KHAI THÁC, SỬ DỤNG 
VÀ BẢO VỆ THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức 
Học sinh học về:
- Lựa chọn và trình bày được một vấn đề bảo vệ môi trường ở châu Âu.
2. Năng lực
- Năng lực Địa lí: 
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: rèn luyện cho học sinh kĩ năng phân tích các mối liên hệ (tương hỗ, nhân quả) giữa các hiện tượng, quá trình liên quan đến môi trường ở châu Âu.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ của địa lí học như bản đồ, lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh,... tìm tòi; tăng cường khai thác Internet trong học tập.
- Năng lực chung: 
+ Năng lực tự chủ và tự học: thu thập thông tin và trình bày báo cáo địa lý về môi trường ở châu Âu.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua các hoạt động nhóm và phương pháp dạy học thảo luận.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ và có trách nhiệm tham gia học tập, làm các bài tập, hoàn thành tốt nhiệm vụ trong nhóm và tự học tích cực.
- Yên thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Giáo viên
- Các phiếu học tập.
- Bảng nhóm, bút lông, giấy A0, bút màu (chuẩn bị cho HS).
- Hình ảnh, video về khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở châu Âu.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi.
- Giấy note làm bài tập trên lớp.
- Bút màu, giấy A0.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC	
1. Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu (5 phút)
a. Mục tiêu
- Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học.
b. Nội dung
- Đưa học sinh vào tình huống có vấn đề để các em tìm ra câu trả lời, sau đó giáo viên kết nối vào bài học.
c. Sản phẩm 
- Câu trả lời cá nhân của học sinh.
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ: 
- Quan sát đoạn video dưới đây https://www.youtube.com/watch?v=QkmO8Se-r-E, em hãy cho biết nội dung chính của đoạn video? Nguyên nhân của thực trạng đó?
Bước 2: HS tiến hành hoạt động trong 2 phút.
Bước 3: HS trả lời câu hỏi: 
Bước 4: GV chuẩn kiến thức và kết nối vào bài mới.
Trong quá trình khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên, các quốc gia châu Âu phải đối mặt với nhiều vấn đề về môi trường. Thực trạng khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở châu Âu đang diễn ra như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
2. Hình thành kiến thức mới (.phút)
Hoạt động: TÌM HIỂU VỀ PHƯƠNG THỨC CON NGƯỜI KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ THIÊN NHIÊN Ở CHÂU ÂU
a) Mục tiêu: Trình bày được một vấn đề bảo vệ môi trường ở châu Âu.
b) Nội dung: GV giao mỗi nhóm tìm hiểu (hoặc bốc thăm) về một vấn đề bảo vệ môi trường ở châu Âu. Thiết kế sơ đồ tư duy cho nội dung mà nhóm tìm hiểu.
c) Sản phẩm:
- Đáp án trên giấy và câu trả lời miệng của HS.
- Sản phẩm mindmap của các nhóm.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ: 
+ GV chia lớp thành 6 nhóm, giao 2 nhóm tìm hiểu (hoặc bốc thăm) về một vấn đề bảo vệ môi trường ở châu Âu.
Nhóm 1, 2: Tìm hiểu về vấn đề bảo vệ môi trường không khí ở châu Âu.
Nguyên nhân của ô nhiễm không khí.
Biểu hiện của ô nhiễm không khí.
Hậu quả (tác hại) của ô nhiễm không khí.
Giải pháp bảo vệ môi trường không khí.
Nhóm 3, 4: Tìm hiểu về vấn đề bảo vệ môi trường nước ở châu Âu.
Nguyên nhân của ô nhiễm nước.
Biểu hiện của ô nhiễm nước.
Hậu quả (tác hại) của ô nhiễm nước.
Giải pháp bảo vệ môi trường nước.
Nhóm 5, 6: Tìm hiểu về vấn đề bảo vệ và phát triển rừng ở châu Âu.
Vai trò của rừng.
Nguyên nhân của suy giảm diện tích rừng.
Hậu quả (tác hại) của suy giảm diện tích rừng.
Giải pháp bảo vệ rừng.
+ Mỗi nhóm chuẩn giấy A0, bút màu.
+ Đọc thông tin trong SGK, kết hợp sử dụng thiết bị có kết nối internet.
+ Thiết kế sơ đồ tư duy cho nội dung mà nhóm tìm hiểu.
- Thực hiện nhiệm vụ: 
+ GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ như yêu cầu.
+ Các nhóm thực hiện nhiệm vụ nghiêm túc.
- Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu các nhóm dán sản phẩm của mình lên bảng.
+ GV phát phiếu đánh giá cho các nhóm. Các nhóm ở dưới lắng nghe nhóm bạn báo cáo và chấm điểm.
+ Các nhóm lần lượt trình bày.
* Vấn đề bảo vệ môi trường không khí:
- Nguyên nhân ô nhiễm: hoạt động sản xuất công nghiệp, tiêu thụ năng lượng, vận tải đường bộ.
- Giải pháp:
+ Kiểm soát lượng khí thải trong khí quyển.
+ Đánh thuế các-bon, thuế tiêu thụ đặc biệt với nhiên liệu có hàm lượng các-bon cao.
+ Đầu tư phát triển công nghệ xanh, sử dụng năng lượng tái tạo dần thay thế năng lượng hóa thạch.
+ Có các biện pháp giảm lượng khí thải trong thành phố.
+ Phát triển nông nghiệp sinh thái.
* Vấn đề bảo vệ môi trường nước:
- Nguyên nhân ô nhiễm: chất thải từ các hoạt động sản xuất và sinh hoạt.
- Giải pháp:	
+ Ban hành các quy định về nước, nước thải đô thị, nước uống để kiểm soát chất lượng.
+ Đổi mới công nghệ trong xử lý nước thải.
 + Tăng cường kiểm tra đầu ra nguồn rác thải, hóa chất độc hại từ nông nghiệp.
+ Đảm bảo xử lý rác thải, nước thải từ sinh hoạt, công nghiệp trước khi thải ra môi trường.
+ Kiểm soát, xử lý các nguồn gây ô nhiễm từ hoạt động kinh tế biển.
+ Nâng cao ý thức của người dân trong bảo vệ môi trường nước,
* Vấn đề bảo vệ và phát triển rừng:
- Rừng đóng vai trò quan trọng đối với môi trường và phát triển kinh tế, bên cạnh đó còn có ý nghĩa văn hóa, lịch sử. Rừng giúp bảo vệ đất, giữ nguồn nước ngầm, điều hòa khí hậu và bảo vệ đa dạng sinh học
- Châu Âu đã thực hiện nhiều biện pháp để bảo vệ và phát triển rừng bền vững:
+ Luật bảo vệ rừng và cấm phá rừng.
+ Trồng rừng mới.
+ Năm 2015, Liên Minh châu Âu đưa ra “chiến lược rừng” nhằm phục hồi hệ sinh thái rừng.
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
TIÊU CHÍ
NHẬN XÉT
ĐIỂM
Nội dung (4đ)
Đầy đủ, chính xác, khoa học.
Đúng nội dung được phân công.
Biết tóm tắt, lọc thông tin.
Không có lỗi chính tả.
Hình thức (3đ)
Bố cục hợp lí, dễ nhìn.
Mang tính thẩm mĩ, màu sắc hài hòa.
Có trang trí, có hình vẽ/icon minh họa.
Tiêu đề nổi bật, rõ ràng. 
Chữ viết to rõ, dễ nhìn.
Báo cáo (2đ)
- Giọng to, rõ ràng. 
- Phong thái tự tin. 
- Nhiều thành viên báo cáo (ít nhất 50% số thành viên của nhóm). 
- Biết triển khai ý chứ không phải đọc lại chữ trên mindmap.
- Tương tác: bằng cách hỏi các nhóm khác hoặc trả lời câu hỏi của các nhóm và giáo viên.
Quá trình (1đ)
- Phân chia công việc cụ thể cho các thành viên.
- Làm việc nghiêm túc, hiệu quả (không sử dụng thời gian trên lớp làm việc riêng).
- Các thành viên đoàn kết, giúp đỡ nhau trong hoạt động nhóm.
TỔNG ĐIỂM
- Kết luận, nhận định: 
+ GV khen ngợi phần làm việc của các nhóm.
TIẾT 4( TIẾP)
Hoạt động: TÌM HIỂU VỀ PHƯƠNG THỨC CON NGƯỜI KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ THIÊN NHIÊN Ở CHÂU ÂU
a) Mục tiêu: Sử dụng các công cụ của địa lí học như biểu đồ, tranh ảnh tìm tòi tình trạng ô nhiễm không khí ở London (Anh)
b) Nội dung: tình trạng ô nhiễm không khí ở London (Anh)
c) Sản phẩm:
- Đáp án trên giấy và câu trả lời miệng của HS.
- Sản phẩm mindmap của các nhóm.
d) Tổ chức thực hiện
+ GV chuẩn kiến thức và mở rộng cho HS xem hình ảnh, video về tình trạng ô nhiễm không khí ở London (Anh): https://www.youtube.com/watch?v=QkmO8Se-r-E
+ HS: Lắng nghe, ghi bài.
3. LUYỆN TẬP (.. phút)
a) Mục tiêu: 
- Củng cố và khắc sâu kiến thức của bài thông qua trò chơi: “Ai nhanh hơn?”.
b) Nội dung: HS được yêu cầu tham trò chơi: “Ai nhanh hơn?”. Nội dung về khai thác sử dụng và bảo vệ thiên nhiên châu Âu. 
c) Sản phẩm: 
- Đáp án ghi trên giấy note của HS. 
- Câu trả lời miệng của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: 
+ HS được yêu cầu tham trò chơi: “Ai nhanh hơn?”. Nội dung về khai thác sử dụng và bảo vệ thiên nhiên châu Âu. 
+ Trò chơi: “Ai nhanh hơn?”.
Hoạt động: Cá nhân.
Chuẩn bị giấy note bút.
GV đọc câu hỏi 🡪 HS giơ tay trả lời.
HS giơ tay nhanh nhất 🡪 trả lời. Nếu đúng thì được điểm cộng, sai thì bạn khác giành quyền trả lời.
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN
Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí ở châu Âu?
Hoạt động sản xuất công nghiệp, tiêu thụ năng lượng, vận tải đường bộ.
Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ở châu Âu?
Chất thải từ các hoạt động sản xuất và sinh hoạt.
Kể tên các nguồn năng lượng sạch?
Năng lượng từ Mặt Trời, gió, nước.
Giải thích vì sao nước Anh được mệnh danh là “Xứ sở sương mù”?
+ Do dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió tây ôn đới => khí hậu phía tây ấm áp, mưa nhiều >>> Độ ẩm cao, sương mù nhiều.
+ Hiện nay, sương khói do ô nhiễm không khí. 
+ Sở dĩ nước Anh có biệt danh này không phải đến từ việc có nhiều sương mù hay do tác động của thời tiết mà chính là bởi nền công nghiệp của nước này quá tiên tiến, kéo theo việc môi trường chìm trong ô nhiễm, khói bụi mù mịt trông giống sương mù.
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS làm việc theo yêu cầu. 
- Báo cáo, thảo luận:
+ Khi HS giơ tay nhanh nhất trả lời, GV hỏi các bạn khác nhận xét, nếu đúng thì được điểm cộng. Nếu sai thì bạn khác giành quyền trả lời.
- Kết luận, nhận định: 
+ GV khen ngợi phần trình bày của HS.
+ GV đưa ra kết luận, chuẩn kiến thức.
4. VẬN DỤNG (.. phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức và kĩ năng đã học để thực hiện nhiệm vụ thực tiễn liên quan.
b) Nội dung: HS được yêu cầu thiết kế poster có chứa câu slogan về vấn đề bảo vệ môi trường ở châu Âu.
c) Sản phẩm: 
- Poster của HS.
- Câu trả lời miệng của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: 
+ HS làm việc theo cặp, thiết kế poster có chứa câu slogan về vấn đề bảo vệ môi trường ở châu Âu. (Nếu trên lớp không đủ thời gian có thể cho HS hoạt động ở nhà, tiết sau nộp bài và trình bày).
+ Tiêu chí: 
Hình thức: poster, có trang trí, hình vẽ/icon minh họa. 
Nội dung: câu slogan ngắn gọn khoảng 8 – 12 từ, chứa nội dung về bảo vệ môi trường.
Trình bày: 1 phút để trình bày nội dung poster, giải thích được lí do tại sao chọn câu slogan như vậy.
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS làm việc theo yêu cầu. 
+ HS làm việc ở nhà.
- Báo cáo, thảo luận:
+ Tiết sau GV cho các bạn giới thiệu sản phẩm (mỗi cặp có 1 phút giới thiệu về sản phẩm của mình).
- Kết luận, nhận định: 
+ GV khen ngợi phần trình bày của HS.
+ GV chuẩn kiến thức.
+ GV chọn một số sản phẩm xuất sắc để cho điểm cộng/quà/treo trong lớp.
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
....................
Phê duyệt của tổ chuyên môn

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_7_tiet_1_den_6_nam_hoc_2022_2023_ngo_thi.docx