Giáo án Địa lý Lớp 7 - Chương trình học kỳ II - Nguyễn Thị Diệu Lan

Giáo án Địa lý Lớp 7 - Chương trình học kỳ II - Nguyễn Thị Diệu Lan

1. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức: Học sinh nắm:

- Những nét đặc trưng về tự nhiên và kinh tế xã hội châu Phi.

- Phân biệt những nét khác nhau về tự nhiên và kinh tế xã hội giữa càc khu vực châu Phi

- Cộng hòa Nam Phi là nước có nền kinh tế phát triển nhất châu Phi.

b. Kỹ năng: Kỹ năng phân tích lược đồ.

c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ tự nhiên, tình cảm cọng đồng

2. CHUẨN BỊ:

a. Giáo viên: Giáo án, Sgk, tập bản đồ, lược đồ kinh tế châu Phi.

b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.

3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Hoạt động nhóm

- Nêu vấn đề, đàm thoại

4. TIẾN TRÌNH:

4.1. Ổn định lớp: Kdss. 1’.

4.2. Ktbc: 4’.

+ Nêu khái quát tự nhiên và dân cư xã hội của khu vực Bắc Phi? (7đ).

- Phía Bắc: Núi trẻ Atlát, đồng bằng ven ĐTH; khí hậu ĐTH; rừng lá rộng rậm rạp ở sườn đón gió.

- Phía Nam: Hoang mạc nhiệt đới; khí hậu khô nóng; phát triển xavan cây bụi, ốc đảo cây cối xanh tốt.

- Bắc Phi chủ yếu là người Bécbe thuộc chủng tộc Ơrôpêốit theo đạo hồi, kinh tế tương đối phát triển.

+ Chọn ý đúng: Tín ngưỡng chủ yếu của dân cư Trung Phi: (3đ)

@. Đa dạng.

b. Theo đạo hồi.

4.3. Bài mới: 33’

 

doc 106 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 541Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 7 - Chương trình học kỳ II - Nguyễn Thị Diệu Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 HỌC KÌ II.
Nd: 08/01/08. Tuần 19
Tiết 37. Bài 32: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI 
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: Học sinh hiểu:
- Trình độ phát triển kinh tế xã hội các nứơc châu Phi không đều, thể hiện sự phân chia 3 khu vực Bắc Phi, Nam Phi, Trung Phi.
- nắm được các đặc điểm tự nhiện, kinh tế khu vực Bắc Phi, Trung Phi.
b. Kỹ năng: Phân tích lược đồ .
c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ tự nhiên, tình cảm cọâng đồng
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án, Sgk, tập bản đồ, bản đồ tư nhiên châu Phi.
b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đàm thoại, phân tích 
- Hoạt động nhóm. Trực quan 
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định lớp: 1’
4.2. Ktbc: không.
4.3. Bài mới: 37’.
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ.
 NỘI DUNG.
Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1.
* Trực quan Hoạt động nhóm. 
- Quan sát bản đồ TN châu Phi.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng kết hợp làm tập bản đồ.
* Nhóm 1:Nêu thành phần tự nhiên phía bắc của Bắc Phi ?
 TL: - Địa hình: Núi trẻ Atlát; đồng bằng ven ĐTD.
 - Khí hậu ĐTH mưa nhiều.
 - Thực vật: Rừng lá rộng rậm rạp phát triển ở sườn đón gió.
* Nhóm 2: Nêu thành phần tự nhiên phía Nam của Bắc Phi ?
 TL: - Địa hình hoang mạc nhiệt đới lớn nhất thế giới.
 - Khí hậu: Nhiệt đới rất khô và nóng.
 - Thực vật: Xavan cây bụi ngèo nàn thưa; Oác đảo cây cối xanh tốt.
* Nhóm 3: Nhận xét sự phân hóa thiên nhiên của khu vực Bắc Phi?
 TL: Thiên nhiên phân hóa từ Bắc – Nam, lượng mưa và địa hình chi phối chủ yếu sự phân hóa thiên nhiên.
- Giáo viên mở rộng: Các nước ven ĐTH có nền văn minh cổ đại phát triển ( sông Nin)hay kim tự tháp hình thành phát triển thời cổ vương quốc mọi thành tố như chữ viết, tôn giáo, nghệ thuật, khoa hocï hoàn thiện từ 2815 – 2400 TCN.
+ Sông Nin có giá trị gì với sản xuất Nông nghiệp Bắc Phi?
 TL: Tưới tiêu, đất nông nghiệp màu mỡ.
* Nhóm 4: Nêu đặc điểm dân cư, chủng tộc, tôn giáo của Bắc Phi?
 TL: - Dân cư người Béc be.
 - Chủng tộc: Ơrôpêốit.
 - Tôn giáo: Đạo hồi.
* Nhóm 5: Nêu các ngành kinh tế chính của Bắc Phi? 
 TL: - Khai thác, xuất khẩu dầu mỏ, khí đốt; du lịch; lúa mì, cây công nghiệp nhiệt đới, bông, ngô, ôliu, cây ăn quả.
* Nhóm 6: Nhận xét nền kinh tế của Bắc Phi? TL: - Kinh tế tương đối phát triển trên cơ sở ngành dầu khí, du lịch, xuất hiện nhiều đô thị mới ở những nơi hoang vắng.
Chuyển ý.
Hoạt động 2.
* Trực quan.
* Phân tích, đàm thoại.
- Quan sát lược đồ TN châu Phi và kinh tế châu Phi.
+ Nêu thành phần tự nhiên phía Tây của Trung Phi?
 TL: - Địa hình: Bồn địa.
 - Khí hậu: Xích đạo ẩm và nhiệt đới.
 - Thảm thực vật: Rừng rậm xanh quanh năm; rừng thưa và xavan.
+ Nêu thành phần tự nhiên phía Đông của Trung Phi?
 TL: - Địa hình sơn nguyên hồ kiến tạo.
 - Khí hậu xích đạo ẩm và nhiệt đới.
 - Thực vật: Xavan công viên ở cao nguyên; rừng rậm trên sườn đón gió.
+ Nhận xét sự phân hóa thiên nhiên của khu vực Trung Phi?
 TL: Thiên nhiên phân hóa từ Đông – tây do lịch sử dịa chất địa hình phía Đông dược nâng lên mạnh nên độ cao lớn nhất châu Phi.
- Cho học sinh lên xác định các khu vực địa hình của châu Phi.
+ Nêu đặc điểm dân cư, chủng tộc, tôn giáo của Trung Phi?
 TL: - Dân cư: đông dân nhất châu Phi chủ yếu là người Bantu tập trung quanh hồ lớn.
 - Tôn giáo; Đa dạng.
 - Chủng tộc: Nêgrốit.
+ Nêu các ngành kinh tế chính của Bắc Phi? Nhận xét nền kinh tế của Trung Phi?
 TL: - Công nghiệp chưa phát triển, kinh tế chủ yếu là dựa vào trồng trọt, công nghiệp cổ truyền, khai thác lâm sản, khoáng sản, trồng cây công nghiệp xuất khẩu.
 - Kinh tế chậm phát triển chủ yếu là xuất khẩu nông sản.
+ Quan sát H 32.3 nêu tên các cây công nghiệp ở Trung Phi? Nông nghiệp của Trung Phi phát triển ở khu vực nào? Tại sao?
 TL: - Cây công nghiệp : Cà phê, ca cao.
 - Nông nghiệp phát triển ven vịnh Ghinê, hồ Vichtoria, do khu vực này mưa nhiều ( khí hậu xích đạo và cận xích đạo)
1. Khu vực Bắc Phi:
a. Khái quát tự nhiên:
- Phía Bắc: Núi trẻ Atlát, đồng bằng ven ĐTH; khí hậu ĐTH; rừng lá rộng rậm rạp ở sườn đón gió.
- Phía Nam: Hoang mạc nhiệt đới; khí hậu khô nóng; phát triển xavan cây bụi, ốc đảo cây cối xanh tốt.
b. Khái quát kinh tế - xã hội:
- Bắc Phi chủ yếu là người Béc be thuộc chủng tộc Ơrôpêốit theo đạo hồi, kinh tế tương đối phát triển.
2. Khu vực Trung Phi:
a. Khái quát tự nhiên:
- Phiá Tây: Bồn địa khí hậu xích đạo ẩm và nhiệt đới phát triển rừng rậm xanh quanh năm và rừng thưa xavan.
- Phía Đông: Sơn nguyên và hồ kiến tạo; khí hậu gió mùa xích đạo, phát triển xavan công viên, rừng rậm ở sườn đón gió.
b. Khái quát kinh tế – xã hội:
- Dân cư là người Bantu chủng tộc Nêgrốit tôn giáo đa dạng, kinh tế chậm phát triển.
4.4. Củng cố và luỵên tập: 4’.
+ Nêu khái quát tự nhiên và dân cư xã hội của khu vực Bắc Phi?
- Phía Bắc: Núi trẻ Atlát, đồng bằng ven ĐTH; khí hậu ĐTH; rừng lá rộng rậm rạp ở sườn đón gió.
- Phía Nam: Hoang mạc nhiệt đới; khí hậu khô nóng; phát triển xavan cây bụi, ốc đảo cây cối xanh tốt.
- Bắc Phi chủ yếu là người Béc be thuộc chủng tộc Ơrôpêốit theo đạo hồi, kinh tế tương đối phát triển.
+ Chọn ý đúng: Tín ngưỡng chủ yếu của dân cư Trung Phi;
@. Đa dạng.
b. Theo đạo hồi.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3’. - Học bài.
- Chuẩn bị bài mới: Các khu vực châu Phi tt.
- Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk.
+ Khái quát tự nhiên khu vực Nam Phi?
5. RÚT KINH NGHIỆM:
...
Nd: 9/1/08. Tuần 19.
Tiết 38. Bài 33: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI (tt).
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: Học sinh nắm:
- Những nét đặc trưng về tự nhiên và kinh tế xã hội châu Phi.
- Phân biệt những nét khác nhau về tự nhiên và kinh tế xã hội giữa càc khu vực châu Phi
- Cộng hòa Nam Phi là nước có nền kinh tế phát triển nhất châu Phi.
b. Kỹ năng: Kỹ năng phân tích lược đồ.
c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ tự nhiên, tình cảm cọâng đồng
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án, Sgk, tập bản đồ, lược đồ kinh tế châu Phi.
b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Hoạt động nhóm 
- Nêu vấn đề, đàm thoại 
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định lớp: Kdss. 1’.
4.2. Ktbc: 4’.
+ Nêu khái quát tự nhiên và dân cư xã hội của khu vực Bắc Phi? (7đ).
- Phía Bắc: Núi trẻ Atlát, đồng bằng ven ĐTH; khí hậu ĐTH; rừng lá rộng rậm rạp ở sườn đón gió.
- Phía Nam: Hoang mạc nhiệt đới; khí hậu khô nóng; phát triển xavan cây bụi, ốc đảo cây cối xanh tốt.
- Bắc Phi chủ yếu là người Bécbe thuộc chủng tộc Ơrôpêốit theo đạo hồi, kinh tế tương đối phát triển.
+ Chọn ý đúng: Tín ngưỡng chủ yếu của dân cư Trung Phi: (3đ)
@. Đa dạng.
b. Theo đạo hồi.
4.3. Bài mới: 33’
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ.
 NỘI DUNG.
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1.
** Hoạt động nhóm.
** Trực quan.
- Quan sát lược đồ KTCP.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng. 
* Nhóm 1: Địa hình Nam Phi như thế nào? 
 TL: - Địa hình cao TB > 1000m.
* Nhóm 2: Nam Phi nằm trong môi trường nào?
 TL: - Môi trường nhiệt đới nhưng ẩm và dịu hơn Bắc Phi.
* Nhóm 3: Tên các dòng biển nóng, lạnh và ảnh hưởng của dòng biển nóng đối với khí hậu phía đông của Nam Phi?
 TL: - Dòng lạnh Ben ghê la.
 - Dòng nóng Môdămbích + gió đông Nam từ AĐD vào nên thời tiết quanh năm nóng ẩm và mưa tương đối lớn.
* Nhóm 4: Sự thay đổi lượng mưa khi đi từ Đông – Tây của Nam Phi và vai trò của dãy Đrêkenxbéc với lượng mưa 2 bên dãy núi này như thế nào?
 TL: - Lượng mưa giảm dần từ Đông – Tây.
 - Dãy Đrêkenxbéc chắn gió nên đồng bằng duyên hải và sườn hướng ra biển có mưa nhiều rừng rậm bao phủ.
 - Phía Tây dãy núi khí hậu khô hạn dần từ rừng rậm – rừng thưa – xa van.
* Nhóm 5: Sự thay đổi của thảm thực vật từ đông – tây như thế nào? Nguyên nhân dẫn đến sự phân hóa đó?
 TL: - Thay đổi từ rừng rậm – xa van – hoang mạc.
 - Do ảnh hưởng của yếu tố địa hình, dòng nóng, dòng lạnh.
* Nhóm 6: Bằng kiến thức đã học hãy giải thích tại sao hoang mạc lại lan sát ra biển ở phía Tây của Nam Phi?
 TL: Aûnh hưởng của dòng lạnh Benghêla nên hơi nước từ đại dương vào qua đây gặp lạnh ngưng tụ thành sương mù vào đất liền không khí mất hết hơi nước nên mưa hiếm và phát triển hoang mạc.
- Giáo viên: Nam Phi có đại dương bao quanh 3 mặt nên chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến hải dương ẩm ( gió mậu dịch ĐN từ AĐD vào nên khí hậu ẩm và dịu hơn bắc Phi).
Chuyển ý.
Hoạt động 2.
** Trực quan. Nêu vấn đề, đàm thoại 
+ Quan sát lược đồ nêu tên các nước Nam Phi?
 TL: - Học sinh lên bảng chỉ bản đồ.
+ Thành phần dân cư Nphi như thế nào? Có gì khác so với Bắc và Trung Phi?
 TL: - Thuộc chủng tộc Nêgrốit; Ơrôpêốit và người lai.
 - Trên đảo Mađagaxca có người Mangát (Môgôlôít).
- Giáo viên: Nạn phân biệt chủng tộc đã được xóa bỏ ở cộng hòa Nam Phi đây là kết quả của quá trình đấu tranh lâu dài của nhân dân Nam Phi (4. 1994).
+ Kinh tế các nước Nam Phi như thế nào?
 TL: 
- Giáo viên: - CHNPhi nổi tiếng đứng đầu thế giới về sản xuất vàng, khai thác kim cương.
 - Cây ăn quả cận nhiệt đới được trồng nhiền ở duyên hải đông nam, chăn nuôi là ngành quan trọng trong sản xuất nông nghiệp do có diện tích đồng cỏ rộng lớn trên các cao nguyên nội địa và sườn phía nam.
+ Quan sát H 32.3 nêu tên các khoáng sản chính của Nam Phi?
 TL: Kim cương, crôm, Uranium
- Xác định trê ... 3đ).
@ Cộng đồng kinh tế các nước châu Âu
b. Tổ chức kinh tế các nước Bắc ĐTD.
c. Cộng đồng châu Âu về than và thép.
4. 3. Bài mới: 33’.
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ.
 NỘI DUNG.
Giơí thiệu bài mới.
Hoạt động 1.
** Trực quan. Hoạt động nhóm.
- Quan sát bản đồ các nước châu Âu.
-Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng.
* Nhóm 1: Xác định các nước khu vực Bắc Âu?
 TL: Nauy. Thụy Điển, Plan, Aixlen.
* Nhóm 2,3: Xác định các nước Tây và Trung Âu?
 TL: Anh, Ailen, Pháp, Ha Lan, Bỉ, Đức Thụy Sĩ, Aùo, Xlôvakia, Hunggari, Ruimani, ba Lan, Sec, Nam Tư, Đan Mạch.
* Nhóm 4: Xác định các nước Đông Âu?
 TL: Latvia, Litva, Extônia, bêlarút, Ucraina, LBNga, Mônđava.
* Nhóm 5: Xác định các nước Nam Âu?
 TL: TBN, BĐN, Italia, Croatia, Hecxegôvina, XécBi, Môntênêgrô, Hi Lạp, Mec xê đô nia.
* Nhóm 6: Đọc tên các quốc gia liên minh châu Âu?
 TL: Pháp, Bỉ, Ha Lan, Đức, Ý, Lucxembua, Aixlen, Đan Mạch, Anh, Hi Lạp, TBN, BĐN, Thụy Điển, Phần Lan.
Chuyển ý. 
Hoạt động 2.
** Phân tích.
- Xác định 2 quốc gia Pháp, Ucraina trên bản đồ.
 TL: - Pháp nằm phía Tây châu Âu ven Măng Sơ.
 - Ucraina phía Đông châu Âu giáp LBNga, biển Đen.
- Quan sát bảng số liệu 185 sgk.
- Vẽ biểu đồ hình tròn.
- Giáo viên giới thiệu biểu đồ hình trục.
+ Nhận xét trình độ phát triển của Pháp?
 TL: Phát triển kinh tế cao, công nghiệp phát triển cao, dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế tỉ trọng cao chiếm vị trí hàng đầu. Nông, lâm, ngư nghiệp thấp nhất.
+ Trình độ phát triển của Ucraina?
 TL:Công nghiệp phát triển song Pháp phát triển hơn. Dịch vụ cao nhất nhưng thấp hơn của Pháp
1. Xác định vị trí một số quốc gia trên lược đồ:
- Bắc Âu có 4 quốc gia.
- Tây và Trung Âu có 15 quốc gia.
- Đông Âu 7 quốc gia.
- Nam Âu 9 quốc gia.
2. Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế:
a. Xác định 2 nước Pháp, Ucraina:
a. Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế 2 nước trên:
c. Nhận xét trình độ phát triển kinh tế hai nước này:
+ Pháp có trình độ phát triển kinh tế cao, công nghiệp phát triển, dịch vụ quan trọng.
+ Ucraina có công nghiệp, dịch vụ phát triển nhưng chưa bằng Pháp.
4.4. Củng cố và luỵên tập: 4’- Xa Ùc đinh các quốc gia ở Nam Âu trên bản đồ?
- Học sinh xác định.
- Đành giá tiết thưc hành.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3’ - Xem lại tiết thực hành. 
- Chuẩn bị bài ôn tập. - Tự xem lại kiến thức đã học.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
.. 
Nd: Tuần: 35
Tiết: 69 Bài : ÔN TẬP.
 1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: - Học sinh có hệ thống kiến thức khái quát nhất.
b. Kỹ năng: Hệ thống hóa kiến thức.
c. Thái độ: Giáo dục ý thức học bộ môn.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án, sgk, bản đồ có liên quan.
b. Học sinh: Sgk, chuẩn bị bài.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Hệ thống hóa kiến thức.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định lớp: 1’. Kdss.
4.2. Ktbc: 4’.
+ Khái quát tự nhiên khu vực đông Âu? (7đ).
- Đông Âu gồm 7 quốc gia.
- Địa hình đồng bằng chiếm ½ diện tích châu Âu.
- Khí hậu ôn đới lục địa.
- Sông ngòi đóng băng mùa đông
- Thực vật phân hóa từ B- N.
+ Chọn ý đúng nhất: Những yếu tố nào của thiên nhiên đông Âu thuận lợi cho sự phát triển công nghiệp, nông nghiệp: (3đ).
a. Đông âu là vùng đồng bằng ở phía đông châu Âu.
b. Diện tích đất đen chiếm diện tích lớn ở Ucraina.
c. Nhiều sông lớn như sông Đông, Vonga đóng băng mùa đông.
@. Vùng cực Bắc, Nam khu vực đông Âu có khí hậu khắc nghiệt.
4. 3. Bài mới: 33’
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ.
 NỘI DUNG.
Giới thiệu bài.
** Hệ thống hóa kiến thức kiến thức trong toàn bài.
Hoạt động 1.
- Quan sát bản đồ vùng cực.
+ Khí hậu châu Nam Cực như thế nào?
 TL:
Chuyển ý.
Hoạt động 2.
- Quan sát bản đồ CĐD.
+ Xác định vị trí địa lí CĐD?
 TL: học sinh lên xác định.
+ Khí hậu thực vật nơi đây như thế nào?
 TL:
Hoạt động 3.
+ Dân cư kinh tế CĐD như thế nào?
TL:
+ Kinh tế CĐD như thế nào?
 TL:
Chuyển ý.
Hoạt động 4.
 ** Sử dụng bản đồ khai thác kiến thức.
+ Xác định vị trí địa lí CÂu?
 TL: Học sinh lên bảng xác định.
+ Địa hình như thế nào?
 TL:
+ Khí hậu, sông ngòi như thế nào?
 TL: 
+ Thực vật như thế nào?
 TL: 
+ Châu Âu có những môi trường tự nhiên nào?
 TL:
Hoạt động 5.
+ Dân cư châu Âu thuộc những chủng tộc nào?
 TL: 
+ Dân số, đô thị hóa như thế nào?
 TL: 
Chuyển ý.
Hoạt động 6.
+ Nông nghiệp châu Âu như thế nào?
 TL:
+ Công nghiệp như thế nào?
 TL:
+ Dịch vụ như thế nào?
 TL:
Chuyển ý.
Hoạt động 7. 
+ Châu Âu được chia thành mấy khu vực?
 TL: 
1. Châu Nam Cực:
- Vị trí gồm phần lục địa trong vòng cực Nam và các đảo ven lục địa.
- Diện tích 14,1 tr km2
- Khí hậu rất giá lạnh nhiệt độ quanh năm < 00c
- Địa hình là một cao nguyên khổng lồ cao trung bình 2600m.
- Thực vật không có. Động vật loài chịu rét.
- Khóang sản phong phú.
2. Châu Đại Dương:
- Phần lớn các đảo có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm điều hòa, mưa nhiều sinh vật phong phú.
- Lục địa Oïxtrâylia có khí hậu khô hạn, hoang mạc chiếm diện tích lớn, sinh vật độc đáo.
3. Dân cư, kinh tế CĐD:
- Dân số ít 31 tr người.
- MĐDS thấp 3,6 ng/ km2.
- Phân bố không đều.
- Tỉ lệ dân thành thị cao
. Kinh tế:
- Trình độ phát triển kinh tế không đồng đều.
- Niudilân và Oâxtralia là 2 nước có nền kinh tế phát triển nhất, còn lại các nước ở quốc đảo kinh tế đang phát triển.
4. Thiên nhiên châu Âu:
+ Địa hình: 
- Núi trẻ ở phía Nam
- Đồng bằng kéo dài từ Tây- Đông
- Núi già ở phía Bắc và vùng trung tâm.
+ Khí hậu, sông ngòi, thực vật:
- Đại bộ phận có khí hậu ôn đới, phía Nam có khí hậu ĐTH.
- Phía Tây ảnh hường dòng nóng + Gió Tây ôn đới nên mưa nhiều ấm áp hơn phía đông
. Sông ngòi: 
- Mật độ sông ngòi dày đặc.
- Sông Đanuýp, Rainơ.
. Thực vật:
- Phân bố thay đổi theo nhiệt độ, lượng mưa.
- Ven biển Tây Âu rừng lá rộng, nội địa rừng lá kim, ĐN là thảo nguyên, ven ĐTH phát triển rừng lá cứng.
- Môi trường tự nhiên: ODLĐ; OĐHD; ĐTH.
5. Dân cư, xã hội châu Âu:
+ Phần lớn dân cư châu Âu thuộc chủng tộc Ơrôpêốít 
+ Dân số: 
- Dân số châu Âu 727 tr người ( 2001).
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp ( không tới 0,1%)
+ Đô thị hóa:
- Tỉ lệ dân thành phố cao 75% dân số.
- Nhiều thành phố nối tiếp tạo thành dải đô thị 
- Đô thị hóa ở nông thôn đang phát triển.
6. Kinh tế châu Âu:
. Nông nghiệp:
- Hình thức tổ chức hộ gia đình và trang trại.
- Qui mô sản xuất không lớn.
- Nông nghiệp đạt hiệu quả cao do áp dụng KHKT tiên tiến và gắn nông nghiệp với chế biến.
- Tỉ trọng chăn nuôi > trồng trọt.
. Công nghiệp:
- Nhiều sản phẩm nổi tiếng về chất lượng.
- Công nghiệp truyền thống đang gặp khó khăn cần phải thay đổi công nghệ.
. Dịch vụ:
- Dịch vụ là ngành phát triển nhất đa dạng, rộng khắp và là nguồn thu ngoại tệ lớn.
7. Các khu vực châu Âu:
- Khu vực Bắc Âu. Tây và Trung Âu; Nam Âu; Đông Âu.
4.4. Củng cố và luỵên tập: 4’
+ Lên bảng xác định Vị trí địa líchâu Âu?
- Học sinh xác định.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3’
- Học bài. Chuẩn bị bài giờ tới kiểm tra học kì.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
.. 
Nd: Tuần: 35
Tiết: 70 BÀI THI HỌC KÌ II
 1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: - Giúp học sinh ghi nhớ kiến thức.
b. Kỹ năng: Rèn chữ.
c. Thái độ: Giáo dục tính trung thực.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án: câu hỏi, đáp án.
b. Học sinh: Chuẩn bị bài 
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Tự luận, trắc nghiệm khách quan.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định lớp: 1’. Kdss.
4.2. Ktbc: không.
4. 3. Bài mới: 42’
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ.
 NỘI DUNG.
I.Trắc nghiệm: (5đ) Chọn ý đúng nhất:
1. Dân cư Trung và Nam Mĩ:
a. Phần lớn là người lai.
b. Phần lớn thuộc chủng tộc Môgôlốit 
2. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số của Trung và nam Mĩ là:
a. 1,6%. b. 1,7%
3. Bà Đen cao
a. 896 m b. 986m. 
4. Phần lớn Trung và Nam Mĩ :
a. Phải nhập lương thực, thực phẩm từ nước ngoài.
b. Phải nhập trang thiết bị máy móc từ nước ngoài.
5. Rừng Amadôn được coi là : 
a. Nguồn dự trữ sinh vật, nước giúp điều hòa khí hậu.
b. Nơi thải ra nhiều khí CO2 nhất.
6. Châu Nam cực có diện tích là:
a. 11,4 triệu km2.
b. 14,1 triệâu km2
7. Tại sao đaị bộ phận địa lục Oâxtrâylia lại phát triển hoang mạc?
a. Đường chí tuyến Nam và khối khí chí tuyến khô và nóng.
b. Phía Đông ven biển là dòng lạnh, địa hình là hệ thống núi cao ngăn ảnh hưởng của biển.
c. Tất cả đều đúng
8. Dân số châu Đại Dương là:
a. 31 triệu người.
b. 32 triệu người.
9. Đại bộ phận châu Âu có khí hậu
a. Nhiệt đới.
b. Ôn đới
10. Châu Âu chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió gì?
a. Gió Tây .
b. Gió Mậu dịch (Tín Phong).
II. Tự luận: 5đ.
Câu 1: Nêu vị trí địa lí,địa hình châu Âu? (3đ)
Câu 2: Nêu đặc điểm dân cư châu Đại Dương? (2đ).
I. Trắc nghiệm: (5đ) Chọn ý đúng nhất:
1. a 
2. b 
3. b 
4. a 
5. a 
6. b 
7. c 
 8. a 
 9. b 
10. a 
II. Tự luận: 5đ.
Câu 1: Nêu vị trí địa lí,địa hình,châu Âu? (3đ)
+ Vị trí địa lí:
- Nằm từ 360 – 710B.
- Diện tích > 10 triệu km2.
- Phía đông ngăn cách với châu Á bởi dãy Uran 3 phía còn lại giáp biển. 
- Bờ biển bị cắt xẻ nhiều tạo thành nhiều bán đảo.
+ Địa hình: 
- Núi trẻ ở phía Nam.
- Đồng bằng kéo dài từ Tây- Đông.
- Núi già ở phía Bắc và vùng trung tâm.
Câu 2: Nêu đặc điểm dân cư châu Đại Dương? (2đ).
- Dân số ít 31 triệu người.
- Mật độ dân số thấp 3,6 ng/ km2.
- Phân bố không đều.
- Tỉ lệ dân thành thị cao.
4.4. Củng cố và luỵên tập: 1’
- Thu bài.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:1’ - Coi lại câu hỏi đã kiểm tra.
RÚT KINH NGHIỆM
.. 
 HẾT.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_ly_lop_7_chuong_trinh_hoc_ky_ii_nguyen_thi_dieu.doc