Giáo án dự giờ Tin học 7 Tiết 55, bài 9: Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ (t2)

Giáo án dự giờ Tin học 7 Tiết 55, bài 9: Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ (t2)

Tiết 55, Bài 9 TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ (T2)

 (GIÁO ÁN DỰ GIỜ)

A. MỤC TIÊU

 Sau khi học xong bài này học sinh cần đạt được các mục tiêu sau:

 1. Kiến thức:

 - Biết tác dụng minh họa của hình ảnh trong văn bản.

 2. Kỹ năng:

 - Thực hiện các thao tác chỉnh sửa vị trí của hình ảnh trên văn bản.

 3. Thái độ:

 - Hình thành phương pháp làm việc khoa học.

 - Vận dụng vào trong học tập và thực tiễn.

 

doc 5 trang Người đăng vultt Lượt xem 1152Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dự giờ Tin học 7 Tiết 55, bài 9: Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ (t2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/ 03/2011
Ngày dạy: /03/2011
Lớp: 7
Giáo viên hướng dẫn: Lê Đình Trung
Giáo viên soạn: Cái Thị Hạ Ngân
Tiết 55, Bài 9 TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ (T2) 
 (GIÁO ÁN DỰ GIỜ)
A. MỤC TIÊU
 Sau khi học xong bài này học sinh cần đạt được các mục tiêu sau:
 1. Kiến thức:
 - Biết tác dụng minh họa của hình ảnh trong văn bản. 
 2. Kỹ năng: 
 - Thực hiện các thao tác chỉnh sửa vị trí của hình ảnh trên văn bản.
 3. Thái độ: 
 - Hình thành phương pháp làm việc khoa học.
 - Vận dụng vào trong học tập và thực tiễn.
B.Chuẩn bị
 1. Giáo viên 
	- Bài giảng điện tử.
	- Giáo án.
	- Máy tính, Projector
 2. Học sinh
 - SGK, và dụng cụ học tập.
C. Phương pháp
	- Thuyết trình.
	- Vấn đáp.
	- Trực quan.
	- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
D. Tiến trình lên lớp
 I. Ổn định tổ chức (1p)
	- Kiểm tra sĩ số( vắngphép,không phép).
	- Ổn định chổ ngồi học sinh.
 II. Kiểm tra bài cũ (5p)
	Câu 1: Các dạng biểu đồ mà em đã được học?
 III. Triển khai bài mới (2p)
 Ở tiết trước chúng ta đã học bài Sắp xếp và lọc dữ liệu. Qua đó, chúng ta đã biết được cách sắp xếp danh sách dữ liệu, lọc ra những dữ liệu muốn tìm. Giả sử bây giờ, chúng ta muốn so sánh để tìm ra sự chênh lệch giữa các dữ liệu thì việc quan sát dữ liệu trên trang tính phải mất một thời gian nhất định. Để khắc phục nhược điểm này, hôm nay cô trò chúng ta sẽ tìm hiểu bài TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ.
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI MỚI
Hoạt động 3: Tạo biểu đồ(23p)
3. Tạo biểu đồ
Các thao tác để tạo một biểu đồ
GV: Mở trang tính và yêu cầu HS tuần tự thực hiện các thao tác để tạo một biểu đồ:
 + Chọn một ô trong miền có dữ liệu cần vẽ biểu đồ (1).
 + Nháy nút Chart Wizard trên thanh công cụ. Chương trình bảng tính sẽ hiển thị hộp thoại Chart Wizard đầu tiên (2)
 + Nháy liên tiếp nút Next trên 
các hộp thoại và nháy nút Finish trên hộp thoại cuối cùng( khi nút Next bị mờ đi) (3).
GV: Các bước cần thực hiện để tạo biểu đồ phức tạp hay đơn giản?
GV gọi 2- 3 HS trả lời.
* Với các trang tính có nhiều dữ liệu( nhiều hàng, nhiều cột) hơn các bước thực hiện tương tự. Để có một biểu đồ phù hợp cần cho thêm một số thông tin ở trên các hộp thoại. Chúng ta lần lượt tìm hiểu.
a. Chọn dạng biểu đồ
GV: Trên hộp thoại đầu tiên sau khi nháy nút Chart
Wizard em thấy biểu đồ dạng nào được đánh dấu?
GV gọi 2- 3 HS trả lời.
GV: Nhận xét và giải thích thêm: Ở đây, biểu đồ dạng cột đơn giản nhất được đánh dấu là biểu đồ mặc định.
GV: Với trang tính có số liệu như trên cô yêu cầu các em biễu diễn dữ liệu dưới dạng biểu đồ hình gấp khúc hay hình tròn, em phải làm gì? 
GV gọi 2- 3 HS trả lời.
GV: Giới thiệu cho HS các bước để chọn dạng biểu đồ:
 1. Chọn nhóm biểu đồ ở Chart type.
 2. Chọn dạng biểu đồ ở Chart sub- type.
 3. Nháy Next để sang bước 2.
GV: Thực hiện cho HS quan sát sau đó gọi 2- 3 HS lên thực hiện lại.
GV cùng cả lớp quan sát để nhận xét.
GV: Đưa ra hai ví dụ về biễu diễn dữ liệu ở hai dạng biểu đồ đường gấp khúc và biểu đồ cột cho HS quan sát và yêu cầu nhận xét kiểu biểu đồ nào phù hợp?
GV gọi 2- 3 HS trả lời.
b. Xác định miền dữ liệu
 Ở thao tác Chọn dạng biểu đồ, sau khi nháy Next để chuyển sang bước 2 thì hộp thoại tiếp theo sẽ xuất hiện.
GV: Cho HS quan sát rồi đặt câu hỏi: Hộp thoại tiếp theo cho ta thấy cái gì của khối dữ liệu được chọn để tạo biểu đồ?
GV gọi 2- 3 HS trả lời.
GV: Nếu chỉ cần tạo biểu đồ với một phần dữ liệu trong khối đó thì em phải làm gì?
GV gọi 2- 3 HS trả lời.
GV: Để xác định lại miền dữ liệu thì em thực hiện như thế nào?
GV gọi 2- 3 HS trả lời.
GV: Khi các em thực hiện thao tác kéo thả chuột trên trang tính để chọn khối dữ liệu em có thấy xuất hiện hộp thoại nào không? Nếu có hãy chỉ cho cô và các bạn cùng xem?
GV gọi 2- 3 HS trả lời.
GV: Hộp thoại này chỉ miền dữ liệu mà ta muốn chọn.
GV: Vậy ở hộp thoại tiếp theo hay hộp thoại thứ 2 thì miền dữ liệu ở ô nào? 
GV gọi 2- 3 HS trả lời.
GV: Ở trong ô DataRange chúng ta có thể kiểm tra miền dữ liệu và sửa đổ dữ liệu nếu cần.
GV: Thao tác cho HS xem sau đó gọi 2- 3 HS lên thao tác.
* Như vậy sau khi thực hiện xong thao tác kiểm tra miền dữ liệu thì thao tác tiếp theo em cần thực hiện đó là: Chọn dãy dữ liệu cần minh họa theo cột hay hàng ở ô Series in. Sau khi chọn miền dữ liệu nháy Next để sang hộp thoại tiếp theo.
GV: Như vậy chúng ta phải thực hiện bao nhiêu thao tác để xác định miền dữ liệu?
Gọi 2- 3 HS trả lời.
Gọi 2- 3 HS lên thực hiện
GV cùng HS theo dõi để nhận xét.
Lưu ý: Không nên biểu diễn quá nhiều thông tin chi tiết. Cần chọn lựa những dữ liệu cần thiết để minh họa.
c. Các thông tin giải thích biểu đồ.
 Ở thao tác Xác định miền dữ liệu, sau khi nháy Next để chuyển sang hộp thoại tiếp theo, hộp thoại sẽ xuất hiện.
GV: Cho HS quan sát và giới thiệu cho HS:
 Ở hộp thoại này có rất nhiều trang để em có thể cho các nội dung giải thích biểu đồ.
Ví dụ ở trang Title các thao tác cho các tên sử dụng trên biểu đồ như sau:
 1. Chart title: Cho tiêu đề biểu đồ.
GV: Thực hiện cho HS quan sát
 2.Category (X) axis: Cho chú giải trục ngang.
GV: Thực hiện cho HS quan sát
 3. Value (Y) axis: Cho chú giải trục đứng.
GV: Thực hiện cho HS quan sát
Nháy Next để hiển thị hộp thoại cuối cùng.
* Gọi 2-3 HS lên thực hiện.
GV: Giới thiệu thêm các trang thường dùng.
 Sau đó thực hiện từng thao tác cho HS quan sát
 Trang Axes: Hiển thị hay ẩn các trục.
 Trang Gridlines: Hiển thị hay ẩn các đường lưới.
 Trang Legend: Hiển thị hay ẩn chú thích; chọn các vị trí thích hợp cho chú thích.
d. Vị trí đặt biểu đồ.
 Ở thao tác Các thông tin giải thích biểu đồ, sau khi nháy Next để chuyển sang hộp thoại tiếp theo, hộp thoại cuối cùng xuất hiện.
GV: Nếu như biểu đồ này cô muốn đặt trên một trang tính khác liệu có được không? Nếu có, em nào có thể thực hiện cho cô?
GV: Như vậy, chúng ta có thể đặt biểu đồ ngay trên trang tính có dữ liệu hay trên một trang biểu đồ riêng biệt.
* Giới thiệu cho HS một cách khác và thực hiện cho HS quan sát sau đó gọi 2- 3 HS lên thực hiện :
 Các thao tác cần thực hiện:
 1. Chọn vị trí lưu biểu đồ ( As new sheet hoặc As object in)
 2. Nháy Finish để kết thúc.
* Các thao tác để tạo một biểu đồ:
 1. Chọn một ô trong miền có dữ liệu cần vẽ biểu đồ 
 2. Nháy nút Chart Wizard trên thanh công cụ. Chương trình bảng tính sẽ hiển thị hộp thoại Chart Wizard đầu tiên.
 3. Nháy liên tiếp nút Next trên các hộp thoại và nháy nút Finish trên hộp thoại cuối cùng( khi nút Next bị mờ đi).
a. Chọn dạng biểu đồ
 Sau khi nháy nút Chart
Wizard để chọn dạng biểu đồ phù hợp với yêu cầu minh họa dữ liệu thì cần thực hiện các bước tiếp theo là:
 1. Chọn nhóm biểu đồ.
 2. Chọn dạng biểu đồ.
 3. Nháy Next để sang bước 2.
b. Xác định miền dữ liệu
 Sau khi nháy nút Next nếu chỉ cần tạo biểu đồ với một phần dữ liệu trong khối đó, ta cần xác định lại miền dữ liệu. Các bước cần thực hiện:
 1. Kiểm tra miền dữ liệu và sửa đổi, nếu cần ở ô Data Range
 2. Chọn dãy dữ liệu cần minh họa theo hàng hay cột.
* Để thay dổi địa chỉ khối dữ liệu, kéo thả chuột trên trang tính để chọn khối dữ liệu.
* Sau khi chọn miền dữ liệu nháy Next để sang hộp thoại tiếp theo.
Lưu ý: Không nên biểu diễn quá nhiều thông tin chi tiết. Cần chọn lựa những dữ liệu cần thiết để minh họa
c. Các thông tin giải thích biểu đồ.
 Ở trên trang Title các thao tác cho các tên sử dụng trên biểu đồ như sau:
 1. Chart title: Cho tiêu đề biểu đồ.
 2.Category (X) axis: Cho chú giải trục ngang.
 3. Value (Y) axis: Cho chú giải trục đứng.
Nháy Next để hiển thị hộp thoại cuối cùng.
Lưu ý: 
 Trang Axes: Hiển thị hay ẩn các trục.
 Trang Gridlines: Hiển thị hay ẩn các đường lưới.
 Trang Legend: Hiển thị hay ẩn chú thích; chọn các vị trí thích hợp cho chú thích.
d. Vị trí đặt biểu đồ.
Các thao tác cần thực hiện:
 1. Chọn vị trí lưu biểu đồ ( As new sheet hoặc As object in)
 2. Nháy Finish để kết thúc.
Lưu ý:
+ Trên các hộp thoại có vùng minh họa biểu đồ. Xem minh họa để biết các thông tin đưa vào có hợp lý không.
+ Tại mỗi bước, nếu nháy nút Finish khi chưa ở bước cuối cùng thì biểu đồ cũng được tạo.
+ Trên từng hộp thoại, nếu cần có thể nháy nút Back để trở lại bước trước. 
Hoạt động 4: Chỉnh sửa biểu đồ(13p)
4. Chỉnh sửa biểu đồ
a. Thay đổi vị trí của biểu đồ
GV: Các em đã được học thao tác để thay đổi vị trí của hình ảnh ở lớp 6. Em nào có thể nhắc lại cho cô?
Gọi 2- 3 HS trả lời.
Vậy, với biểu đồ em có thể thực hiện được không? Thao tác đó là gì? 
* Gọi 2- 3 HS lên thực hiện.
b. Thay đổi dạng biểu đồ
GV: Giới thiệu cho HS quan sát, thực hiện cho HS quan sát rồi yêu cầu HS thực hiện lại.
 Nháy chọn biểu đồ xuất hiện bảng chọn. Sau đó thực hiện các bước sau:
 1. Nháy vào mũi tên 
để mở bảng chọn.
 2. Chọn kiểu biểu đồ 
thích hợp. 
c. Xóa biểu đồ
GV: Các em đã được học thao tác để xóa hình ảnh ở lớp 6. Em nào có thể nhắc lại cho cô?
GV gọi 2- 3 HS trả lời.
Vậy, với biểu đồ em có thể thực hiện được không? Thao tác đó là gì? 
* Gọi 2- 3 HS lên thực hiện.
GV: Kết luận lại
d. Sao chép biểu đồ vào văn bản Word.
GV: Các em đã được học thao tác để sao chép hình ảnh ở lớp 6. Em nào có thể nhắc lại cho cô?
Gọi 2- 3 HS trả lời.
Vậy, với biểu đồ em có thể thực hiện được không? Thao tác đó là gì? 
* Gọi 2- 3 HS lên thực hiện.
GV: Kết luận lại.
Thay đổi vị trí 
của biểu đồ
 Nháy chột trên biểu đồ để chọn và kéo thả đến vị trí mới.
Thay đổi dạng 
biểu đồ
 Nháy chọn biểu đồ xuất hiện bảng chọn. Sau đó thực hiện các bước sau:
 1. Nháy vào mũi tên 
để mở bảng chọn.
 2. Chọn kiểu biểu đồ 
thích hợp. 
Xóa biểu đồ
 Nháy chột trên biểu đồ và nhấn phím Delete.
Sao chép biểu đồ 
vào văn bản Word.
 1.Nháy chuột trên biểu
đồ và nháy nút lệnh Copy 
 2. Mở văn bản Word và nháy nút lệnh Paste trên thanh công cụ của Word
 IV. Củng cố
 Câu 1: Khi tạo biểu đồ, em nháy nút Finish ngay từ khi hộp thoại hiện ra. Khi đó:
Không có biểu đồ nào được tạo.
Sẽ chuyển sang hộp thoại thứ hai.
Kết thúc việc tạo biểu đồ.
Biểu đồ được tạo với thông tin ngầm định.
 Câu 2: Muốn thay đổi dạng biểu đồ đã được tạo ra, ta phải:
Nháy nút trên thanh công cụ Chart và chọn dạng thích hợp.
Xóa biểu đồ cũ và thực hiện lại các thao tác tạo biểu đồ.
Nháy nút trên thanh công cụ Chart thực hiện lại các thao tác tạo biểu đồ.
Xóa biểu đồ cũ và nháy nút trên thanh công cụ Chart .
 V. Dặn dò
 Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK Tin học quyển 2 trang 88.
 Học bài cũ và đọc trước bài thực hành.
E. RÚT KINH NGHIỆM
	Ngày  tháng 03 năm 2011
	 Duyệt GV hướng dẫn
	 Leâ Ñình Trung

Tài liệu đính kèm:

  • docTRINH BAY DLIEU BANG BDO2.doc