Tiếng Việt : KHỞI NGỮ
I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
-Kiến Thức: Giúp học sinh
+Nhận biết khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu.
+Nhận biết công dụng của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó. (Câu hỏi thăm
dò như sau: “Cái gì là đối tượng được nói đến trong câu này?”)
-Kĩ Năng: Biết đặt những câu có khởi ngữ.
-Thái độ: Cảm nhận được sự phong phú của ngữ pháp Tiếng Việt
II-CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Nghiên cứu kĩ SGK, SGV, bảng phụ ghi ví dụ
-Học Sinh: Đọc kĩ bài trong SGK và trả lời các câu hỏi , làm các bài tập
PHỊNG GD & ĐT HUYỆN BA TƠ TRƯỜNG THCS BA VINH GIÁO ÁN DỰ THI GVDG CẤP TRƯỜNG Năm học : 2008 – 2009 GV giảng dạy: NGUYỄN THỊ KIM TRINH TUẦN: 20 Ngày soạn: 10/1/2009 TIẾT: 93 Ngày giảng:15/1/2009 Tiếng Việt : KHỞI NGỮ I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: -Kiến Thức: Giúp học sinh +Nhận biết khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu. +Nhận biết công dụng của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó. (Câu hỏi thăm dò như sau: “Cái gì là đối tượng được nói đến trong câu này?”) -Kĩ Năng: Biết đặt những câu có khởi ngữ. -Thái độ: Cảm nhận được sự phong phú của ngữ pháp Tiếng Việt II-CHUẨN BỊ: -Giáo viên: Nghiên cứu kĩ SGK, SGV, bảng phụ ghi ví dụ -Học Sinh: Đọc kĩ bài trong SGK và trả lời các câu hỏi , làm các bài tập III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1-Ổn định: (1’) 2-Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 3-Bài mới: 3.1-GTB, ghi đề(1’) Khởi ngữ là gì? Nó liên quan như thế nào đến thành phần câu? Và nó đứng ở vị trí nào trong câu , hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. 3.2- Tiến trình tổ chưcù các hoạt động dạy – học: TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN 20 18 3 *HOẠT ĐỘNG 1: Hình thành kiến thức về khởi ngữ. -GV treo bảng phụ có ghi các ví dụ: a, b, c, H1- Xác định chủ ngữ trong những câu chứa từ ngữ in đậm? H2- Phân biệt các từ ngữ in đậm với chủ ngữ? H3- Qua sự phân tích trên , em hiểu thế nào là khởi ngữ? *HOẠT ĐỘNG 2: -Hướng dẫn luyện tập: *Bài tập 1: Tìm khởi ngữ trong các đoạn trích sau? -GV treo bảng phụ ghi các bài tập a, b, c, d, e. *Bài tập 2: -Chuyển phần in đậm thành khởi ngữ. *HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn củng cố. -Gọi 1 học sinh đọc lại phần ghi nhớ. -HS theo dõi các ví dụ ở bảng phụ. -Các nhóm chuẩn bị và cử đại diện trả lời. +Ở a: CN là từ “anh” thứ hai (Không phải từ anh in đậm) b: CN là từ “tôi”. C: CN là từ “chúng ta” -1HS trả lời – 1 HS khác nhận xét . +Về vị trí: Các từ in đậm đứng trước chgủ ngữ. +Về quan hệ với vị ngữ: Các từ in đậm không có quan hệ chủ – vị với vị ngữ. -1 HS trả lời nội dung phần ghi nhớ – HS khác nhận xét . *Các nhóm thảo luận và cử đại diện lên bảng gạch dưới các khởi ngữ. a- Điều này. b- Đối với chúng mình c- Một mình d- Làm khí tượng e- Đối với cháu. -2 HS lên bảng viết – 2HS khác nhận xét. -1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi. I- Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu: 1-Bài tập mục I-SGK. *Xác định chủ ngữ trong các câu có chứa từ in đậm. a: CN là từ “anh” thứ hai (Không phải từ anh in đậm) b: CN là từ “tôi”. C: CN là từ “chúng ta” Phân biệt các từ ngữ in đậm với chủ ngữ: +Về vị trí: Các từ in đậm đứng trước chgủ ngữ. +Về quan hệ với vị ngữ: Các từ in đậm không có quan hệ chủ – vị với vị ngữ. 2- Bài học: -Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu. -Trước khởi ngữ thường có thể thêm các quan hệ từ: về, đối với. III- Luyện tập: *Bài tập 1: -Tìm khởi ngữ: a- Điều này. b- Đối với chúng mình c- Một mình d- Làm khí tượng e- Đối với cháu. *Bài tập 2: -Chuyển phần in đậm thành khởi ngữ: a- Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm. b- Hiểu thì tôi hiểu rồi, nhưng giải thì tôi chưa giải được. 4-Hướng dẫn học tập: (2’) -Học thuộc phần ghi nhớ SGK, làm BT. -Viết một đoạn văn ngắn, trong đó có một vài câu có sử dụng khởi ngữ. -Đọc kĩ và soạn bài “Phép phân tích và tổng hợp” PHỊNG GD & ĐT HUYỆN BA TƠ TRƯỜNG THCS BA VINH GIÁO ÁN DỰ THI GVDG CẤP TRƯỜNG Năm học : 2008 – 2009 GV giảng dạy: NGUYỄN THỊ KIM TRINH Tuần: 20 Ngày soạn: 13/1/2009 Tiết: 54 Ngày dạy: 16/1/2009 Tiếng Việt: CÂU NGHI VẤN A.Mục tiêu cần đạt: Giúp hs: -Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác -Nắm vững chức năng của câu nghi vấn: dùng để hỏi.. B.Chuẩn bị: -HS: Tìm hiểu trước bài ở nhà. -GV:giáo án, bảng phụ. C. Tiến trình tổ chức dạy và học I.Ổn định: (1phút) II.Kiểm tra bài cũ: (1')Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. III.Bài mới: 1. Giới thiệu bài.(1') 2. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trị Nội dung *HĐ1:(20') Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn: -Giáo viên treo bảng phụ đoạn trích. -Gọi học sinh đọc. -Trong đoạn trích trên câu nào là câu nghi vấn ? -Dựa vào những đặc điểm hình thức nào cho biết đĩ là những câu nghi vấn ? -Những câu nghi vấn trên dùng để làm gì ? -Dấu hiệu hình thức cĩ đặc điểm gì ? -Em hãy đặc một số câu nghi vấn ?(GV hướng dẫn, sửa chữa) -Gọi học sinh đọc ghi nhớ, GV nhấn mạnh. *HĐ2:(20')Hướng dẫn học sinh làm bài tập(GV hướng dẫn học sinh làm bài tập theo yêu cầu SGK) -GV: gọi học sinh đọc, hướng dẫn học sinh làm. GV: hướng dẫn HS làm bài tập 3: GV: hướng dẫn HS làm bài tập 4: GV: hướng dẫn HS làm bài tập 5: GV: hướng dẫn HS làm bài tập 6: -Đọc, nhận xét. -Chú ý các chú thích sgk tr 9-10. -Học sinh trả lời (Câu 2, 5, 6) -Cĩ những cặp từ "Cĩ...khơng" "Cứ...khơng" "Hay..." "Làm sao" -Dùng để hỏi. -Kết thúc bằng đấu hỏi. -Học sinh đặt. -Học sinh nhận xét bổ sung. -Đọc (HS về nhà chép vào vở) -Đọc 3 đoạn trích (SGK trang 11-12) tìm câu nghi vấn và đặc điểm hình thức của mổi câu. +Trả lời... +Nhận xét... -Học sinh đọc yêu cầu,thảo luận +Đại diện trả lời +nhận xét,bổ sung -Học sinh đọc yêu cầu,thảo luận +Trả lời +nhận xét,bổ sung -Học sinh đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời -Học sinh đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời -Học sinh đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời -Học sinh đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời I.Đặc đểm hình thức và chức năng chính . 1.Tìm hiểu bài tập sách giáo khoa trang 11. -Câu nghi vấn :câu 2,5,6 -Đặc điểm :Cĩ những từ nghi vấn + cĩ...khơng... + (làm ) sao ... + hay (là) ... -Chức năng :dùng để hỏi (tự hỏi ). -Kết thúc bằng đấu chấm hỏi. 2.Kết luận: (ghi nhớ sách giáo khoa trang 11) II.Luyện tập: Bài tập1:trang 12. -.Xác định câu nghi vấn và đặc điểm hình thức của nĩ . a. Câu2(phải khơng ?) b. Câu 1(tại sao ?) c. Câu 1 (gì ?) Câu 3 (gì?) d. Câu 2 (khơng ?) Câu 3 (gì ?) Câu 7(gì ?) Câu 2 (hả ?) Bài tập 2 / trang 12: -căn cứ vào dấu hiệu nhận biết câu nghi vấn. - Khơng thể thay bằng từ hoặc vì câu sai ngữ pháp, Bài tập 3 / trang 13 : *(a) và (b) đều cĩ những từ nghi vấn "cĩ...khơng","tại...sao" nhưng chỉ làm bổ ngữ trong câu=>khơng phải dùng để hỏi=>khơng đặc câu (?) *(c) và (d) cĩ tổ hợp .......=>ý nghĩa khẳng định tuyệt đối (.........,nào...là một từ phiếm định , khơng phải là nghi vấn) Bài tập 4/ trang 13 : *Khác nhau về hình thức a) Cĩ...khơng ? b) đã ...chưa ? *Ý nghĩa : a)khơng giả định b)giả định là người được hỏi trước đọc vấn đề về sức khoẻ Bài tập 5/trang13 So sánh hai câu a và b *Hình thức :trật tự từ khác nhau *Ý nghĩa : a)Tương lai (là động) b)Kết quả khác Bài tập 6/trang 13 a)đúng:khơng biết bao nhiêu kg (đang phải hỏi)=cảm nhận được xe nặng b)Sai :chưa biết gì (....) =>khơng biết rẻ hay đắt IV.Cũng cố: (2 phút) -Nhấn mạnh lại nội dung ghi nhớ sách giáo khoa trang 11 -Nhấn mạnh lại nội dung bài tập 3,4,5,6. V. Hướng dẫn học bài: (1 phút) -Học bài cũ và làm bài tập vào vở. -Chuẩn bị trước tiết tập làm văn "Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh"
Tài liệu đính kèm: