Giáo án Hình Học 9 năm 2008 - 2009 - Tiết 7, 8

Giáo án Hình Học 9 năm 2008 - 2009 - Tiết 7, 8

I. MỤC TIÊU:

 Rèn cho HS kĩ năng dựng góc khi biết một trong các tỉ số lượng giác của nó.

 Sử dụng định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn để chứng minh một số công thức lượng giác đơn giản.

Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan.

II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

 

doc 7 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 465Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình Học 9 năm 2008 - 2009 - Tiết 7, 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 7
luyện tập
I. Mục tiêu:
	Rèn cho HS kĩ năng dựng góc khi biết một trong các tỉ số lượng giác của nó.
	Sử dụng định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn để chứng minh một số công thức lượng giác đơn giản.
Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan. 
II. Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: kiểm tra (8 phút)
GV nêu câu hỏi kiểm tra
Hai HS lên kiểm tra
HS1: - Phát biểu định lí về tỉ số lượng giác hai góc phụ nhau
HS1: - Phát biểu định lí tr74SGK
- Chữa BT 12 tr76 SGK
HS lên chữa bài tập 12 SGK
GV nhận xét cho điểm 
HS lớp nhận xét, chữa bài
Hoạt động 2: Luyện tập (35 phút)
BT 13 (a, b) tr77 SGK
Dựng góc nhọn a biết
a. sina = 
HS nêu cách dựng: 
GV yêu cầu 1 HS nêu cách dựng và lên bảng dựng hình
- Vẽ góc vuông xOy, lấy một đoạn thẳng làm đơn vị.
HS cả lớp dựng hình vào vở
- Trên tia Oy lấy điểm M sao cho OM = 2
- Vẽ cung tròn (M;3) cắt Ox tại N.
2
O
N
x
y
M
3
y
- Chứng minh 
Gọi ONM = a. HS cả lớp dựng hình vào vở
b) cosa = 0,6 = 
Chứng minh cosa = 0,6
3
A
x
O
B
1
A
B
Bài 14 tr77 SGK
GV: Cho tam giác vuông ABC (A = 900), góc B bằng a. Căn cứ vào hình vẽ đó, chứng minh các công thức của bài 14SGK.
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
C
Nửa lớp chứng minh công thức
tga = và cotga = 
Bài làm của các nhóm
Nửa lớp chứng minh công thức:
tga. cotga = 1
sin2a + cos2a = 1
*tga. cotga = 
* sin2a + cos2a = 
Bài 5 tr77SGK
(Đề bài đưa lên bảng phụ hoặc màn hình)
GV: Góc B và góc C là hai góc phụ nhau
HS: Góc B và góc C là hai góc phụ nhau
Biết cosB = 0,8 ta suy ra được tỉ số lượng giác nào của góc C?
Vậy sinC = cosB = 0,8
- Dựa vào công thức nào tính được cosC
Ta có: Sin2C + cos2 C = 1
=> cos2C = 1 – sin2C
cos2C = 1 – 0,82
cos2C = 0,36
=> cosC = 0,6
- Tính tgC, cotgC?
- Có tgC = => tgC = 
- Có cotgC = 
Bài 16tr77SGK
x?
8
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
Tìm x?
GV: x là cạnh đối diện của góc 600, cạnh huyền có độ dài là 8. Vậy ta xét tỉ số lượng giác nào của góc 600.
HS: Ta sét sin600
sin600 = 
Bài 17 tr77SGK
x
A
B
H
C
20
21
(Hình vẽ sẵn trên bảng phụ)
GV hỏi: Tam giác ABC có là tam giác vuông không
HS: Tam giác ABC không phải là tam giác vuông vì nếu tam giác ABC vuông tại A, có B = 450 thì tam giác ABC sẽ là tam giác vuông cân. Khi ấy đường cao AH phải là trung tuyến, trong khi đó trên hình ta có BH + HC
- Nêu cách tính x
- Tam giác ABC có H = 900, B = 450 
=> DAHB vuông cân
=> AH = BH = 20
Xét tam giác vuông AHC có
AC2 = AH2 + HC2 (đ/c Py-ta-go)
x2 = 202 + 212
x = 
Bài 32tr93,94 SBT
(Đề bài đưa lên bảng phụ hoặc màn hình)
HS đọc đề bài
HS vẽ vình vào vở
C
6
A
B
GV vẽ hình lên bảng
a) SABCD = 
b) GV: Để tính AC trước tiên ta cần tính DC
Để tính được DC, trong các thông tin:
SinC = ; cosC = tgC = ta nên sử dụng thông tin nào?
b) - Để tính DC khi đã biết BD = 6 ta nên dùng thông tin tgC = vì 
tgC = 
=> 
Vậy AC = AD + DC = 5 + 8 = 13
- Còn có thể dùng thông tin nào?
- Có thể dùng thông tin
sin C = vì sinC = 
=> BC = 10
Sau đó dùng ĐL Py-ta-go tính được DC
- GV thông báo: Nếu dùng thông tin cosC = , ta cần dùng công thức
sin2a + cos2a = 1 để tính sinC rồi từ đó tính tiếp.
Vậy trong ba thông tin dùng thông tin tgC = c
ho kết quả nhanh nhất.
hướng dẫn về nhà (2 phút)
	- Ôn lại các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn, quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
	- Bài tập về nhà số 28, 29, 30,31, 36 tr93,94 SBT
	- Tiết sau mang Bảng số với bốn chữ số thập phân và máy tính bỏ túi để học Bảng lượng giác và tìm tỉ số lượng giác và góc bằng máy tính bỏ túi CASIO fx-220.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 8
Đ3. bảng lượng giác
I. Mục tiêu:
	HS hiểu được cấu tạo của bảng lượng giác dựa trên quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
	Thấy được tính đồng biến của sin và tang, tính nghịch biến của côsin và côtang (khi góc a tăng từ 00 đến 900 (00 < a < 900) thì sin và tang tăng còn côsin và côtang giảm).
II. Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: kiểm tra (5 phút)
GV nêu câu hỏi kiểm tra
1 HS lên bảng trả lời
1) Phát biểu định lí tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
1HS phát biểu định lí tr74SGK
Hoạt động 2: 1. Cấu tạo của bảng lượng giác (5 phút)
GV: Tại sao bảng sin và cosin, tang và cotang được ghép cùng một bảng
HS: Vì với hai góc nhọn a và b phụ nhau thì:
sina = cosb	cosa = sinb
tga = cotgb	cotga = tgb
a) Bảng sin và côsin (bảng VIII)
GV cho HS đọc SGK (tr78) và quan sát bảng VIII (tr52 đến tr54 cuốn Bảng số)
Một HS đọc to phần giới thiệu Bảng VIII tr78 SGK
b) Bảng tang và cotang (Bảng IX và X)
Một HS đọc to phần giới thiệu về bảng IX và X.
GV cho HS tiếp tục đọc SGK tr78 và quan sát trong cuốn Bảng số.
GV: Quan sát các bảng trên em có nhận xét gì khi góc a tăng từ 00 đến 900
c) Nhận xét: 
HS: Khi góc a tăng từ 00 đến 900 tjò” 
- sina, tga tăng.
- cosa, cotga giảm
GV: Nhận xét trên cơ sở sử dụng phần hiệu chính của bảng VIII và bảng IX
Hoạt động 3: 2. Cách tìm tỉ số lượng giác của góc nhọn cho trước (28 phút)
a) Tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước bằng bảng số
GV cho HS đọc SGK (tr78) phần a
GV: Để tra bảng VIII và bảng IX ta cần thực hiện mấy bước? Là các bước nào?
HS: Đọc SGK và trả lời (tr78, 79 SGK)
* Ví dụ 1: Tìm sin46012’
GV: Muốn tìm giá trị sin của góc 46012’ em tra bảng nào? Nêu cách tra.
HS: Tra bảng VIII
Cách tra: Số độ tra ở cột 1, số phút tra ở hàng 1
Ví dụ 2: Tìm cos33014’
GV: Tìm cos33014’ ta tra ở bảng nào? Nêu cách tra
HS: Tra bảng VIII
Số độ tra ở cột 13
Số phút tra ở hàng cuối
HS đọc SGK có thể chưa hiểu cách sử dụng phần hiệu đíh, GV hướng dẫn HS cách sử dụng.
Giao của hàng 330 và cột số phút gần nhất với 14’. Đó là cột ghi 12’ và phần hiệu chính 2’.
Tra cos (33012’ + 2’)
GV: cos33012’ là bao nhiêu?
HS cos33012’ ằ 0,8368
GV: Phần hiệu chính tương ứng tại giao của 330 và cột ghi 2’’ là bao nhiêu?
HS: Ta thấy số 3
GV: Theo em muốn tìm cos33014’ em làm thế nào? Vì sao?
HS: Tìm cos33014’ lấy cos33012’ trừ đi phần hiệu chính vì góc a tăng thì cosa giảm
GV: Vậy cos33014’ là bao nhiêu
HS: cos33214’ ằ 0,8368 – 0,0003 
ằ 0,8365
GV: Cho HS tự lấy các ví dụ khác và tra bảng.
HS: Lấy ví dụ, nêu cách tra bảng.
Ví dụ 3: Tìm tg52018’
GV: Muốn tìm tg52018’ em tra ở bảng ấy? Nêu cách tra.
HS: Tìm tg52018’ tra bảng IV (góc 52018’ < 760)
=> tg52018’ ằ 1,2938
GV cho HS làm ?1 (tr80)
Sử dụng bảng, tìm cotg47024’
Gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu cách tra bảng và đọc kết quả
cotg47024’ ằ 1,9195
Ví dụ 4: Tìm cotg8032’
GV: Muốn tìm cotg8032’ em tra bảng nào? Vì sao? Nêu cách tra.
HS: Muồn tìm cotg8032’ tra bảng X vì cotg8032’ = tg81028’ là tg của góc gần 900
Lấy giá trị tại giao của hàng 8030’ và cột ghi 2’
Vậy cotg8032’ ằ 6,665
GV cho HS làm ?2 (tr80)
HS đọc kết quả
tg82013’ ằ 7,316
GV yêu cầu HS đọc Chú ý tr80 SGK
Một HS đọc to Chú ý SGK
b) Tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước bằng máy tính bỏ túi
Ví dụ 1: Tìm sin25013’
GV: Dùng máy tính CASIO fx220 hoặc fx500A
GV hướng dẫn HS cách bấm máy
0’’
4
5
0’’
2
5
cos	
5
2
sin
0’’
0’’
1
2
(Đưa lên màn hình hạc bảng phụ)
HS dùng máy tính bỏ túi bấm theo sự hướng dẫn của GV
Khi đó màn hình hiện số 0.4261 nghĩa là sin25013’ ằ 0,4261
Ví dụ 2: Tìm cos52054’
GV: Yêu cầu HS nêu cách tìm cos52054’ bằng máy tính.
HS: Bấm các phím
Rồi yêu cầu kiểm tra lại bằng bảng số.
Màn hình hiện số 0,6032
Vậy cos52054’ ằ 0,6032
GV: Tìm tg của góc a ta cũng làm như 2 ví dụ trên
Hoạt động 4: Củng cố (5 phút)
GV yêu cầu HS1: Sử dụng bảng số hoặc máy tính bỏ túi để tìm tỉ số lượng giác của các góc nhọn sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư)
HS cho biết kết quả
a) sin70013’
ằ 0,9410
b) cos25032’
ằ 0,9023
c) tg43010’
ằ 0,9380
d) cotg32015’
ằ 1,5849
2. a) So sánh sin200 và sin700
HS: sin200 < sin700 vì 200 < 700
b) cotg20 và cotg37040’
HS: cotg20 > cotg37040’ vì 20 < 37040’
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
	Làm bài tập 18 tr83 SGK
	Bài 39,41 tr95 SBT
	Hãy tự lấy ví dụ về số đo góc a rồi dùng bảng số hoặc máy tính bỏ tui tính các tỉ số lượng giác của góc đó.
*****************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docT7-8.doc