Giáo án Giáo dục công dân 7 bài 1: Sống giản dị

Giáo án Giáo dục công dân 7 bài 1: Sống giản dị

BÀI 1:

SỐNG GIẢN DỊ

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

 Hiểu được thế nào là sống giản dị.

 Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị.

 Phân biệt được giản dị với xa hoa, cầu kì, phô trương, hình thức với luộn thuộm, cẩu thả.

 Hiểu được ý nghĩa của sống giản dị.

2. Kĩ năng:

 Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống

3. Thái độ:

 Quí trọng lối sống giản dị; không đồng tình với lối sống xa hoa, phô trương hình thức.

 

doc 4 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 5137Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 7 bài 1: Sống giản dị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1- Tiết 1	Ngày dạy: 	73:
Ngày soạn: 01/08/2011	74:..
BÀI 1: 	75:
SỐNG GIẢN DỊ
I. Mục tiêu bài học:
Kiến thức:
Hiểu được thế nào là sống giản dị.
Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị.
Phân biệt được giản dị với xa hoa, cầu kì, phô trương, hình thức với luộn thuộm, cẩu thả.
Hiểu được ý nghĩa của sống giản dị.
Kĩ năng:
Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống
Thái độ:
Quí trọng lối sống giản dị; không đồng tình với lối sống xa hoa, phô trương hình thức.
II. Các kĩ năng sống giáo dục trong bài:
Kĩ năng xác định giá trị về biểu hiện và ý nghĩa của sống giản dị
Kĩ năng so sánh những biểu hiện của giản dị và trái với giản dị
Kĩ năng tư duy phê phán đối với những biểu hiện giản dị hoặc thiếu giản dị
Kĩ năng tự nhận thức gia trị bản thân về đức tính giản dị.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Soạn và nghiên cứu bài dạy, tục ngữ, ca dao, danh ngôn về sống giản dị...
2. HS: Đọc kĩ bài ở SGK.
3. PP: Thảo luận nhóm, ĐVĐ, gợi mở, kích thích tư duy,.
III. Phương pháp:
1. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học:
Nghiên cứu trường hợp điển hình
Động não.
Xử lí tình huống.
Liên hệ và tự liên hệ.
2. Phương tiện:
GV: SGK, SGV, SBT GDCD 7. 
HS: Xem trước nội dung bài học, tục ngữ, ca dao, danh ngôn về sống giản dị....
III. Tiến trình bài dạy: 
Ổn định lớp: (1 phút)
Lớp 73. SS: V:
Lớp 74. SS: V:
Lớp 75. SS: V:
Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
GV: KT sách vở của học sinh
3. Bài mới: (Khám phá) (39 phút)
GV: kể một câu chuyện về Bác Hồ: “chiếc nhà sàn đơn sơ cũng là nơi ở, nơi họp bộ chính trị, đôi dép cao su, bộ quần áo kaki đã bạc màu”. Từ đó, GV hỏi HS suy nghĩ về Bác qua những điều đó. 	(1 phút)
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
BS
Hoạt động 1: (15 phút) Nghiên cứu trường hợp điển hìnhvà động não để rèn kĩ năng:
MTHĐ: Rèn kĩ năng xác định giá trị về biểu hiện và ý nghĩa của sống giản dị, biểu hiện của giản dị và trái với giản dị:
GV: Phân tích truyện đọc, giúp HS hiểu thế nào là sống giản dị.
HS: Đọc diễn cảm.
? Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác?
HS: 
Bác mặc bộ quần áo ka-ki, đội mũ vải đã ngả màu, đi dép cao su.
Bác cười đôn hậu vẫy tay chào.
Thái độ: Thân mật như cha với con.
Hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào nghe rõ không?
? Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác?
HS:
Bác mặc bộ quần áo ka-ki, đội mũ vải đã ngả màu, đi dép cao su.
Bác cười đôn hậu vẫy tay chào.
Thái độ: Thân mật như cha với con.
Hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào nghe rõ không?
GV: Chốt lại những nội dung chính. Liên hệ thực tế để thấy được những biểu hiện đa dạng, phong phú của lối sống giản dị.
? Em hãy nêu những tấm gương sống giản dị ở lớp, trường, ngoài xã hội hay trong SGK mà em biết?
GV: Bổ sung bằng câu chuyện: “Bữa ăn của vị Chủ tịch nước”.
GV chốt lại: Trong cuộc sống quanh ta, giản dị được biểu hiện ở nhiều khía cạnh. Giản dị là cái đẹp. Đó là sự kết hợp giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên trong. Vậy chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người sống giản dị.
? Tìm 5 biểu hiện của lối sống giản dị và 5 biểu hiện trái với giản dị.
HS: Trình bày ý kiến thảo luận 
GV: Chốt vấn đề: Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả tuỳ tiện trong nếp sống nếp nghĩ, nói năng cụt ngủn, trống không tâm hồn nghèo nàn, trống rỗng. Lối sống giản dị phù hợp với lứa tuổi, điều kiện gia đình, bản thân, xã hội. 
I. Truyện đọc:
“Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập”
1. Cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác:
Bác mặc bộ quần áo ka-ki, đội mũ vải đã ngả màu, đi dép cao su.
Bác cười đôn hậu vẫy tay chào.
Hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào nghe rõ không?
2. Nhận xét:
Bác ăn mặc đơn giản không cầu kì.
Thái độ chân tình, cởi mở
Lời nói gần gũi, dễ hiểu,
* Biểu hiện của lối sống giản dị:
Không xa hoa, lãng phí.
Không cầu kì, kiểu cách. 
Không chạy theo những nhu cầu vật chất, hình thức bề ngoài.
Thẳng thắn chân thật, gần gũi với mọi người. 
* Trái với giản dị:
Sống xa hoa, lãng phí.
Phô trương về hình thức.
Học đòi ăn mặc.
Cầu kì trong giao tiếp.
Hoạt động 2: (15 phút ) Liên hệ và tự liên hệ:
MTHĐ: Rèn kĩ năng tư duy phê phán đối với những biểu hiện giản dị hoặc thiếu giản dị
? Thế nào là sống giản dị? Biểu hiện của sống giản dị?
HS: Trả lời
GV: Chốt ý, ghi bảng:
Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội
Biểu hiện: Không xa hoa, lãng phí, không cầu kì kiểu cách, không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài.
? Ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc sống?
HS:
Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. 
Người sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ.
? Em hãy giải thích nghĩa của câu tục ngữ và danh ngôn ở SGK.
HS: Trình bày.
GV: chốt.
II. Nội dung bài học: 
1. Khái niệm: 
Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội.
2. Biểu hiện: 
Không xa hoa, lãng phí
Không cầu kì kiểu cách, 
Không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài.
3. Ý nghĩa: 
Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. 
Được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ.
Hoạt động 3: (08 phút) Xử lí tình huống:
HS: Đọc yêu cầu BT 1.
HS: Nhận xét tranh, trình bày.
GV: Nhận xét
HS: Đọc yêu cầu BT 2
HS: Trình bày
GV: Nhận xét.
GV: Nêu bài tập 3.
HS trình bày ý kiến.
GV nhận xét, ghi điểm.
GV: Hãy nêu ý kiến của em về việc làm sau: “Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được tổ chức rất linh đình”.
HS: Trình bày.
GV: Nhận xét, đánh giá kết quả.
III. Bài tập: 
Bài 1: Bức tranh nào thể hiện tính giản dị của học sinh khi đến trường?
Bức tranh 3: Thể hiện tính giản dị của HS khi đến trường.
Bài 2: Biểu hiện nói lên tính giản dị:
Biểu hiện giản dị: 2,5
Bài 3: Hãy nêu ý kiến của em về việc làm sau:
Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được tổ chức rất linh đình. 
Việc làm của Hoa xa hoa, lãng phí, không phù hợp với điều kiện của bản thân.
4. Củng cố: (2 phút)
Thế nào là sống giản dị? Sống giản dị có ý nghĩa gì?
HS: Trình bày:
Khái niệm: 
Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội.
Ý nghĩa: 
Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. 
Được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ.
GV: Khái quát nội dung bài học, giáo dục HS
5. Dặn dò: (1 phút)
Sưu tầm câu ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị.
Xây dựng kế hoạch rèn luyện bản thân trở thành người học sinh có lối sống giản dị. 
Nghiên cứu bài 2: Trung thực. 
IV. RKN:
	Lớp 73..
Lớp 74..
Lớp 75..
.....
.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 1 Song gian di.doc