GIÁO DỤC TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG.
A/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh có một số hiểu biết cơ bản về luật An Toàn Giao Thông. (ATGT)
- Giáo dục học sinh nghiêm túc chấp hành luật ATGT đường bộ.
2. Thái độ :
Hình thành trong học sinh ý thức tự giác chấp hành luật ATGT đường bộ.
Rèn kĩ năng tự tìm hiểu luật Giao thông đường bộ.
B/ Phương pháp :
Hái hoa dân chủ.
C/ Tài liệu và phương tiện:
- Tramh ảnh về ATGT, tình huống giao thông, biển báo giao thông.
- Câu hỏi về luật ATGT đường bộ.
Tuần 1: Ngày dạy: 18 / 8 / 2009 . Tiết 1 . Giáo dục trật tự an toàn giao thông. A/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh có một số hiểu biết cơ bản về luật An Toàn Giao Thông. (ATGT) - Giáo dục học sinh nghiêm túc chấp hành luật ATGT đường bộ. 2. Thái độ : Hình thành trong học sinh ý thức tự giác chấp hành luật ATGT đường bộ. Rèn kĩ năng tự tìm hiểu luật Giao thông đường bộ. B/ Phương pháp : Hái hoa dân chủ. C/ Tài liệu và phương tiện: Tramh ảnh về ATGT, tình huống giao thông, biển báo giao thông. Câu hỏi về luật ATGT đường bộ. D/ Các hoạt động dạy và học: 1.Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra : Kiểm tra sách vở , đồ dùng của học sinh. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Hoạt động 1: Khởi động. Hoạt động 2: Hái hoa dân chủ. Cử 3 đội thi, mỗi đội 5 em. Ban Giám khảo : 3 người. Thư kí: 1 người. Câu hỏi: 1. Bảo đảm ATGT đường bộ là trách nhiệm của ai? A. Là trách nhiệm của ngành GTVT. B. Là trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân. C. Là trách nhiệm của cảnh sát giao thông. 2. Người tham gia GT phảI đi như thế nào là đúng với quy tắc Gt? A. Đi bên phải chiều đi của mình. B. Đi đúng phần đường quy định. C. Chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ. D. Tất cả các phương án trên. 3. Trên đường giao thông khi hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trái ngược với hiệu lệnh của đèn giao thông hoặc biển báo giao thông, thì người tham gia giao thông phải chấp hành theo hiệu lệnh nào? A. Theo hiệu lệnh của người điều khiển giao thông. B. Theo hiệu lệnh của đèn giao thông. C. Theo hiệu lệnh của biển báo giao thông đường bộ. 4. Xe gắn máy , mô tô 2 bánh được chở nhiều nhất là mấy người? A. Hai người, kể cả người lái. B. Ngoài người lái xe, được chở thêm 1 người ngồi phía sau và 1 trẻ em. C. Ngoài người lái xe, được chở thêm 2 người lớn trong trường hợp Chở bệnh nhân đi cấp cứu hoặc áp tải người phạm tội. D. Cả phương án 2 và phương án 3. 5. Biển nào báo hiệu cấm đi ngược chiều? Biển 1 Biển 2 Biển 3 6. Biển nào báo hiệu sắp đến chỗ giao nhau nguy hiểm? 7. Biển báo nào báo hiệu giao nhau với đường ưu tiên? 8. Biển nào báo hiệu các phương tiện chỉ được rẽ phải? 9. Biển nào chỉ dẫn chỗ quay đầu xe? 10. Biển nào hạn chế tốc độ tối đa? Tg Nội dung I.Tìm hiểu các quy địnhvề luật giao thông đường bộ: 1- Biển báo Nguy hiểm:Hình tam giác,Viền đỏ,nền màu vàng, các kí hiệu màu đen. 2- Biển báo cấm : hình tròn,viền đỏ hoặc xanh, nền trắng. 3- Biển hiệu lệnh : hình tròn, màu xanh nước biển, các kí hiệu màu trắng. 4- Biển chỉ dẫn : Hình vuông hoặc chữ nhật, màu xanh nước biển. Đáp án: 1. Phương án B 2. Phương án D 3. Phương án A 4. Phương án D 5.=> Biển 2 6. Biển 1 và 2 Biển 2 và 3 Biển 3 và 4 Tất cả đều đúng. => Phương án D 7. => Biển 208 8. => biển 2 9. =>Biển 1 10. =>Biển 3 II/ Sưu tầm biển báo giao thông . - Học và áp dụng luật an toàn giao thông đường bộ. ( khi tham gia giao thông từ nhà đến trường và ngược lại.) 4. Củng cố : Yêu cầu 1 số học sinh nhắc lại nhũng nội dung vừa học . 5. Dặn dò: Nhắc học sinh về sưu tầm nhũng hình ảnh về an toàn giao thông. Nhũng hình ảnh về biển báo giao thông. Tìm hiểu thêm về luật an toàn giao thông đường bộ. Tuần 2: Ngày dạy: 27 / 8 / 2009 . Tiết 2 . Bài 1 : Sống giản dị a. mục tiêu bài học 1. Kiến thức : Giúp học sinh hiểu: - Thế nào là sống giản dị và không giản dị ? - Tại sao phải sống giản dị? 2. Thái độ - Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức. 3. Kĩ năng - Giúp học sinh có khả năng tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi người, biêt xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị. B. phương pháp - Thảo luận nhóm- Trò chơi sắm vai - Nêu và giải quyết tình huống c. tài liệu và phương tiện - Tranh ảnh, câu chuyện, băng hình (nếu có) thể hiện lối sống giản dị. - Thơ, ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị. d. các hoạt động dạy và học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: Sách vở của học sinh 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV: Nêu tình huống (TH) cho học sinh trao đổi: (TH trình bày trên bảng phụ) 1. Gia đình An có mức sống bình thường (bố mẹ An đều là công nhân). Nhưng An ăn mặc rất diện, còn học tập thì lười biếng. 2. Gia đình Nam có cuộc sống sung túc. Nhưng Nam ăn mặc rất giản dị, chăm học, chăm làm. Em hãy nêu suy nghĩ của em về phong cách sống của bạn An và bạn Nam? HS: Trao đổi. GV: Chốt vấn đề và giới thiệu bài học. Hoạt động 2: Nhóm/cá nhân tìm hiểu truyện đọc GV :Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện : HS: - Thảo luận - Nhận xét, bổ sung. GV: Chốt ý đúng I. Truyện đọc: Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập 1. Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác 1. Cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác: - Bác mặc bộ quần áo Kiến ka-ki, đội mũ vải đã ngả màu và đi một đôi dép cao su. - Bác cười đôn hậu và vẫy tay chào mọi người. - Thái độ của Bác: Thân mật như người cha đối với các con. - Câu hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào nghe rõ không? 2. Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác Hồ trong truyện đọc? 2. Nhận xét: - Bác ăn mạc đơn sơ, không cầu kì, phù hợp với hoàn cảnh đất nước. - Thái độ chân tình, cởi mở, không hình thức, lễ nghi nên đã xua tan tất cả những gì còn cách xa giữa vị Chủ tịch nước và nhân dân Lời nói của Bác dễ hiểu, gần gũi thân thương với mọi người. 3) Hãy tìm thêm ví dụ khác nói về sự giản dị của Bác. 4) Hãy nêu tấm gương sống giản dị ở lớp, trường và ngoài xã hội mà em biết. - Giản dị được biểu hiện ở nhiều khía cạnh. Giản dị là cái đẹp. Đó là sự kết hợp giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên trong. Vậy chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người có lối sống giản dị. GV: Tổ chức cho HS thảo luận theo nội dung: Tìm hiểu biểu hiện của lối sống giản dị và trái với giản dị. GV: Chia HS thành 5 nhóm và nêu yêu cầu thảo luận: Mỗi nhóm tìm 5 biểu hiện trái với giản dị? Vì sao em lại lựa chọn như vậy? HS: thảo luận, cử đại diện ghi kết quả ra giấy to. GV: Gọi đại diện một số nhóm trình bày. HS: Các nhóm khác bổ sung. GV: Chốt vấn đề. GV nhấn mạnh kiến thức bài học * Biểu hiện của lối sống giản dị: - Không xa hoa lãng phí - Không cầu kì kiểu cách. - Không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài. - Thẳng thắn, chân thật, gần gũi, hoà hợp với mọi người trong cuộc sống * Trái với giản dị: - Sống xa hoa, lãng phí, phô trương về hình thức, học đòi trong ăn mặc, cầu kì trong cử chỉ sinh hoạt, giao tiếp. - Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả, tuỳ tiện trong nếp sống, nếp nghĩ, nói năng cụt ngủn, trống không, tâm hồn nghèo nàn, trống rống. Lối sống giản dị phải phù hợp với lứa tuổi, điều kiện gia đình, bản thân và môi trường xã hội xung quanh. Hoạt động 3: Cá nhân/cặp đôi hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học HS: Đọc nội dung bài học (SGK-Tr4( GV: Đặt câu hỏi: 1. Em hiểu thế nào là sống giản dị? Biểu hiện của sống giản dị là gì? 1. Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, của gia đình và xã hội. Biểu hiện: Không xa hoa lãng phí, cầu kì, kiểu cách không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài. 2. ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc sống? GV: Chốt vấn đề bằng nội dung bài học SGK 2. Giản dị: là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. Người sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ. Hoạt động 4: cá nhân hướng dẫn học sinh luyện tập GV: Nêu yêu cầu của bài tập HS: Làm việc cá nhân GV: Gọi HS nhận xét tranh HS: Nhật xét GV: Chốt ý đúng ?: Hãy nêu ý kiến của em về việc làm sau: Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được tổ chức rất linh đình. III. Bài tập: 1. Bức tranh nào thể hiện tính giản dị của HS khi đến trường? (SGK - Tr5) - Bức tranh 3: Thể hiện đức tính giản dị: Các bạn HS ăn mặc phù hợp với lứa tuổi. Tác phong nhanh nhẹn, vui, thân mật. 2. Đáp án: - Lời nói ngắn gọn dễ hiểu. - Đối xử với mọi người luôn chân thành cởi mở. 3.Đáp án: + Việc làm của Hoa là xa hoa lãng phí, không phù hợp với điều kiện của bản thân. Hoạt động 5: Trò chơi Củng cố và giải quyết tình huống GV: Tổ chức HS chơi trò chơi sắm vai. HS: Phân vai để thực hiện. GV: Cho HS nhập vai giải quyết tình huống: TH1: Anh trai của Nam thi đỗ vào trường chuyên THPT của tỉnh, có giấy nhập học, anh đòi bố mẹ mua xe máy. Bố mẹ Nam rất đau lòng vì nhà nghèo chỉ đủ tiền ăn học cho các con, lấy đâu tiền mua xe máy! TH2: Lan hay đi học muộn, kết quả học tập chưa cao nhưng Lan không cố gắng rèn luyện mà suốt ngày đòi mẹ mua sắm quần áo, giày dép, thậm chí cả đồ mĩ phẩm trang điểm. GV: Nhận xét các vai thể hiện và kết luận: - Lan chỉ chú ý đến hình thức bên ngoài. - Không phù hợp với tuổi học trò. - Xa hoa, lãng phí, không giản di. Là HS chúng ta phải cố gắng rèn luyện để có lối sống giản dị. Sống giản dị phù hợp với điều kiện của gia đình cúng là thể hiện tình yêu thương, vâng lời bố mẹ, có ý thức rèn luyện tốt. 4. Hướng dẫn học và làm bài về nhà: - Về nhà làm bài d, điểm e (SGK - Tr 6) - Học kỹ phần bài học - Chuẩn bị Bài 2: Trung thưc * Yêu cầu HS nắm được : - Biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải trung thực? - ý nghĩa của trung thực * Tư liệu tham khảo Tục ngữ: - Ăn lấy chắc, mặt lấy bền. - Nhiều no, ít đủ. - Ăn cần, ở kiệm. Danh ngôn: - Lời nói giản dị mà ý sâu xa là lời nói hay. ( Mạnh Tử ) ________________________________________ Tuần 3 - Tiết 3 Ngày dạy : 1.9.2009. Bài 2 : Trung thực a. mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: - Thế nào là trung thực. - Biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải trung thực? - ý nghĩa của trung thực 2. Thái độ - Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng và ủng hộ những việc làm trung thực, phản đối, đấu tranh với những hành vi thiếu trung thực. 3. Kĩ năng - Giúp học sinh có khả năng tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống trung thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày - Tự kiểm tra hành vi của mình và có biện pháp rèn luyện tính trung thực B. phương pháp - Giải quyết tình huống - Thảo luận nhóm - Tổ chức trò chơi sắm vai c. tài liệu và phương tiện - Chuyện kể, tục ngữ, ca dao nói về trung thực. - Bài tập tình huống - Giấy khổ lớn, bút dạ. d. các hoạt động dạy và học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Nêu ví dụ về lối sống giản dị của những người sống xung quanh em.? Câu 2: Đánh dấu x vào ă đặt sau các biểu hiện sau ... hảo - Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam điều 1,2,3,4,5, 83, 84, 119, 120, 126, 127, 137. Ngày soạn Ngày dạy Bài 18 bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, trị trấn) (2 tiết) a. mục tiêu bài học. 1. Kiến thức Giúp HS hiểu được: - Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) gồm có những cơ quan nào? - Nhiệm vụ quyền hạn của các cơ quan đó. 2. Thái độ - Hình thành ở HS ý thức tự giác thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương. - Có ý thức tôn trọng giữ gìn an ninh, trật tự công cộng và an toàn xã hội ở địa phương. 3. Kĩ năng. - Xác định đúng cơ quan Nhà nước địa phương có chức năng giải quyết công việc của cá nhân và gia đình. - Tôn trong ý kiến và việc làm của cán bộ địa phương. - Giúp đỡ tạo điều kiện cho cán bộ địa phương hoàn thành nhiệm vụ. b. Phương pháp. - Nếu có điều kiện tổ chức tham quan cơ sở kinh tế, văn hoá, địa phương. - Tổ chức nghe nói chuyện về kế hoạch phát triển kinh tế - văn hoá - xã hội địa phương. - Thảo luận. - Tổ chức trò chơi. c. tài liệu và phương tiện. - SGK-SGV giáo dục công dân 7. - Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam , năm 1992 - Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân. - Băng hình, tranh ảnh về bầu cử. - Sơ đồ bộ máy Nhà nước cấp cơ sở. d. các hoạt động dạy và học 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi: Vẽ sơ đồ phân cấp bộ máy Nhà nước 3. Bài mới Hoạt động 1 giới thiệu bài Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Liên quan trực tiếp và nhiều nhất đến mỗi công dân là bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn). Để hiểu rõ nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở chúng ta học bài hôm nay. Hoạt động 2: tìm hiểu tình huống hoạt động sgk Trước khi vào phần hỏi và giải đáp pháp luật SGK trang 60, GV kiểm tra kiến thức của HS bài 17 để giúp HS hiểu bài hệ thống hơn. I. Tình huống - Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (phường, thị xã) gồm: GV: Sử dụng sơ đồ phân cấp bộ máy Nhà nước. + HĐND (xã, phường, thị trấn) + UBND (xã, phường, thị trấn) GV: Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) có những cơ quan nào? GV: Giải thích tình huống trang 60 GV: Chiếu trên máy nội dung tình huống và nội dung trả lời. Trả lời: Việc cấp lại giấy khai sinh do UBND xã (phường, thị trấn) nơi đương sự cư trú, hoặc đang đăng kí hộ tịch thực hiện. - Người xin cấp lại giấy khai sinh phải làm: + Đơn xin cấp lại Giấy khai sinh. + Sổ hộ khẩu. + Chứng minh thư nhân dân. + Các giấy tờ khác để chứng minh việc mất giáy khai sinh là có thật. HS: Quan sát và nhận xét. GV: Chiếu trên máy nội dung tình huống khác. Mẹ em sinh em bé. Gia đình em cần xin gấp giấy khai sinh thì đến cơ quan nào? 1. Công an xã (phường, thị trấn). 2. Trường trung học phổ thông. 3. UBND xã (phường, thị trấn). GV: Nhận xét và kết luận. Chuểyn theo hoạt động 3. Kết luận tìm hiểu tình huống, làm rõ những việc nào cần giải quyết phải đến UBND, công việc nào đến cơ quan khác. - Thời gian: Qua 7 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ. Trả lời: phương án 3 đúng. Hoạt động 3 tìm hiểu nhiệm vụ và quyền hạn của các cấp cơ sở. GV: Để giúp HS tiếp thu phần này, trước hết cho HS tái hiện kiến thức bài 17. GV chiếu trên máy nội dung Điều 119 và Điều 10 Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam , năm 1992. 1. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND xã (phường, thị trấn_) HĐND: là cơ quan quyền lực của Nhà nước ở địa phương, do nhân dân bầu ra và được nhân dân địa phương giao nhiệm vụ: + Bảo đảm thi hành nghiêm chỉnh hiến pháp và pháp luật tại địa phương. + Quyết định về kế hoạch phát triển triển kinh tế văn hoá, giáo dục, an ninh ở địa phương. - HĐND xã (phường, thị trấn) do nhân dân xã (phường, thị trấn) trực tiếp bầu ra. - Nhệim vụ và quyền lợi: Quyết định những chủ trương và biện pháp quan trọng ở địa phương như xây dựng kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng an ninh, không ngừng cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân địa phương, làm tròn nghĩa vụ của địa phương với cả nước. GV: 1. HĐND xã (phường, thị trấn) do ai bầu ra? 2. HĐND có nhiệm vụ và quyền hạn gì? + Giám sát hoạt động của thường trực HĐND, UBND xã (phường, thị trấn) giám sát việc thực hiện nghị quyết của HĐND xã (phường, thị trấn) và các lĩnh vực kinh tế văn hoá, xã hội, đời sống. 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của UBND xã (phường, thị trấn). HS: Trao đổi ý kiến. GV: Nhận xét rút ra kết luận. - UBND xã (phường, thị trấn) do - HĐND xã (phường, thị trấn) bầu ra. GV: Chiếu trên máy nội dung Điều 12 hiến pháp Việt Nam 1992 - Nhiệm vụ và quyền hạn: + Quản lý Nhà nước ở địa phương các lĩnh vực. UBND là cơ quan chấp hành của HĐND do ĐHĐND bầu ra, là cơ quan hành chính Nhà nước địa phương, chịu trách nhiệm chấp hành Hiến pháp, luật, các văn bản của cơ quan Nhà nước cấp trên và nghị quyết của HĐND. + Tuyên truyền và giáo dục pháp luật. + Đảm bảo an ninh trật tự an toàn xã hội. + Phòng chống thiên tai bảo vệ tài sản. + Chống tham nhũng và tệ nạn xã hội. GV: Đặt câu hỏi: 1. UBND xã (phường thị trấn) do ai bầu ra? 2. UBND có nhiệm vụ quyền hạn nhiệm vụ gì? HS: Tự do trình bày ý kiến. GV: Nhận xét tóm tắt nọi dung, nhận xét, bổ sung. HS: Đọc lại nội dung: Nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND và UBND xã (phường thị trấn). GV: Chốt lại phần này, cho HS làm bài tập sau: Bài tập: Xác định nhiệm vụ, quyền hạn nào sau đây thuộc về HĐND và UBND (phường thị trấn)? + Quyết định chủ trương biện pháp xây dựng và phát triển địa phương. + Giám sát thực hiện nghị định của HĐND. + Thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo địa phương. + Quản lý hành chính địa phương. + Tuyên truyền giáo dục pháp luật. + Thực hiện nghĩa vụ quân sự. + Bảo vệ tự do bình đẳng. + Thi hành pháp luật. + Phòng chống tệ nạn xã hội ở địa phương. HS: Tự bộc lộ suy nghĩ. GV: Nhận xét, kết luận. Cho điểm HS có ý kiến đúng. GV kết thúc tiết 1. Dặn dò xem lại nội dung bài học SGK. - Viện kiểm sát nhân dân tối cao. - Viện kiểm sát nhân dân (thành phố) - Viện kiểm sát nhân dân huyện (quận, thị xã). - Các viện kiểm sát quân sự. Tiết 2 Hoạt động 4 hệ thống nội dung chính của bài học Kết hợp với kiến thức bài 17 và phần đã học ở tiết 1 bài 18, GV hướng dẫn HS thoả luận để rút ra nội dung bài học. Câu hỏi : 1. HĐND và UBND xã (phường, thị trấn) là cơ quan chính quyền thuộc cấp nào? 2. HĐND xã (phường, thị trấn) do ai bầu ra và có nhiệm vụ gì? 3. UBND xã (phường, thị trấn) do ai bầu ra và có nhiệm vụ gì? 4. Trách nhiệm của công dân đối với bộ máy Nhà nước cấp cơ sở xã (phường, thị trấn) như thế nào? GV: Phân công: Nhóm 1: Câu 1 Nhóm 2: Câu 2 Nhóm 3: Câu 3 Nhóm 4: Câu 4 + HĐND và UBDN xã (phường, thị trấn) là cơ quan chính quyền cấp cơ sở. + HĐND xã (phường, thị trấn) do nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước dân về. - ổn định kinh tế. - Nâng cao đời sống. - Củng cố quốc phòng an nình. Vì các câu hỏi đã chuẩn bị kĩ và đã được học nên GV cho thời gian thảo luận ngắn. Phân công nhóm theo bàn và ngồi tại chỗ. - UBND và HĐND bầu ra có nhiệm vụ: + Chấp hành nghị quyết củaHĐND. + Là cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương. HS: Trả lời câu hỏi GV: Nhận xét và bổ sung ý kiến HS: Ghi vào vở Để liên hệ nội dung bài học. GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm sau. Nội dung: Những hành vi nào sau đây góp phần xây dựng nơi em ở? - Chăm chỉ học tập. - Chăm chỉ lao động giúp đỡ gia đình và làm nghề truyền thống. - Giữ gìn môi trường. - Tham gia luật nghĩa vụ quân sự khi đủ tuổi. - Phòng chống lệ nạn xã hội. HS : Tự do trả lời. GV: Nhận xét, cho điểm HS , kết luận phần bài học, củng cố kiến thức cho HS. - HĐND và UBND là cơ quan Nhà nước của dân, do dân, vì dân. Chúng ta cần: + Tôn trọng và bảo vệ. + Làm tròn trách nhiệm và nghĩa vụ đối với Nhà nước. + Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật. +Quy định của chính quyền địa phương. Hoạt động 5 luyện tập củng cố và làm bài tập sgk Phần bài tập này, GV tổ cứhc theo nhóm (như hoạt động 4). GV cho bài tập SGK và bài tập bổ sung. Bài tập 1: Emhãy chọn các mục A tương ứng với mục B. A. Việc cần giải quyết. B. Cơ quan giải quyết 1. Đăng kí hộ khẩu. 2. Khai báo tạm trú. 3. Khai báo tạm vắng. 4. Xin giấy khai sinh. 5. Sao giấy khai sinh, 6. Xác nhận lí lịch 7. Xin sổ y bạ khám bệnh 8. Xác nhận bảng điểm học tập. 9. Đăng kí kết hôn 1. Công an 2. UBND xã 3. Trường học 4. Trạm y tế (bệnh viện) Đáp án: +A1, A4, A5, A6, A9-B2 +A2, A3 -B1 + A8-B3. +A7-B4 Câu 2: Em hãy chọn đúng. Bạn An kể tên các cơ quan Nhà nước cấp cơ sở như sau: a. HĐND xã (phường, thị trấn) b. UBND xã (phường, thị trấn) c. Trạm y tế xã (phường, thị trấn) d. Công an xã (phường, thị trấn) e. Ban văn hoá xã (phường, thị trấn) f. Đoan TNCSHCM xã (phường, thị trấn) . g. Mặt trận tổ quốc xã (phường, thị trấn) h. Hợp tác xã dệt thành len. i, Hợp tác xã nông nghiệp. j. Hội cựu chiến binh. k. Trạm bơm. Câu 2: a, b, c, d, e. Câu 3: Em hãy chọn ý đúng, Em An 16 tủôi đi xe máy phân khối lớn. Rủ bạn đua xe, lạng lách, đánh võng bị cảnh sát giao thông huyện bắt giữ. Gia đình em An đã nhờ ông chủ tịch xã bảo lãnh và để UBND xã xử lý. a. Việc làm của gia đình em An đúng hay sai? b. Vi phạm của An xử lý thế nào? Phần thảo luận này, các nhóm gắp thăm câu hỏi và chuẩn bị. Nhóm trưởng trình bày câu trả lời của nhóm. HS': Cả lớp nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm Câu 3: - Việc làm của gia đình bạn An là sai. - Vi phạm của An là do cơ quan cảnh sát giao thông xử lý theo qui định của pháp luật. Hoạt động 6 củng cố kiến thức rèn luyện kĩ năng Hoạt đông này, GV có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi sắm vai thành tiểu phẩm: - Tệ nạn xã hội xảy ra tại địa phương (số đề, bạo lực, rượu). - Thực hiện sinh đẻ có kế hoạch. - Giải quyết công việc cá nhân, gia đình với các cơ quan địa phương không đúng chức năng. HS: Thể hiện các vai theo phần tự chọn. GV: Nhận xét và kết luận toàn bài. HĐND và UBND xã (phường, thị trấn) là cơ quan chính quyền Nhà nước của dân, do dân, vì dân. Với chức năng nhiệm vụ quyền hạn của mình, các cơ quan cấp cơ sở thực hiện tốt đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để mang lại cuộc sống tốt đẹp hơn cho nhân dân. Với ý nghĩa đó, chúng ta phải chống lại những thói quen liêu, hách dịch, cửa quyền, tham nhũng của một số quan chức địa phương để phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động. Như vậy chúng ta đã góp phần nhỏ bé vào công cuộc đổi mới của quê hương. 5. Dặn dò. - Bài tập sách giáo khoa. - Tìm hiểu lịch sử truyền thống quê hương ta. - Tìm hiểu tấm gương cán bộ xã (phường, thị trấn) làm tốt nhiệm vụ tài liệu tham khảo - Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992, điều 118, 119, 120, 123. - Bài đọc thêm: Chén trà của ông già mù.
Tài liệu đính kèm: