Giáo án Giáo dục công dân 7 kì 2- Trường THCS Eaphê

Giáo án Giáo dục công dân 7 kì 2- Trường THCS Eaphê

Bài 12: SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Hiểu được nội dung sống và làm việc có kế hoạch, ý nghĩa, hiệu quả của công việc khi làm việc có kế hoạch.

2. Kĩ năng:

- Biết xây dựng kế hoạch học tập, làm việc hàng ngày, hàng tuần.

- Biết điều chỉnh, đánh giá kết qủa hoạt động theo kế hoạch.

3.Thái độ:

- Có ý chí, nghị lực, quyết tâm xây dựng kế hoạch.

- Có nhu cầu, thói quen làm việc có kế hoạch.

- Phê phán lối sống không có kế hoạch của những người xung quanh.

 

doc 47 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1805Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 7 kì 2- Trường THCS Eaphê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20: Ngày soạn: 04/01/2015.
Tiết 19: Ngày dạy: 06/01/2015
 Bài 12: SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu được nội dung sống và làm việc có kế hoạch, ý nghĩa, hiệu quả của công việc khi làm việc có kế hoạch.
2. Kĩ năng:
- Biết xây dựng kế hoạch học tập, làm việc hàng ngày, hàng tuần. 
- Biết điều chỉnh, đánh giá kết qủa hoạt động theo kế hoạch. 
3.Thái độ:
- Có ý chí, nghị lực, quyết tâm xây dựng kế hoạch.
- Có nhu cầu, thói quen làm việc có kế hoạch.
- Phê phán lối sống không có kế hoạch của những người xung quanh.
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
 	- KN phân tích, so sánh những biểu hiện của Sống và làm việc có kế hoạch, ngược lại.
- KN xác định giá trị của Sống và làm việc có kế hoạch .
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
	Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp đối thoại.
IV. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng kế hoạch học tập, làm việc. Bảng phụ. 
2. Học sinh: Bảng phụ, bút dạ. Tranh ảnh, ca dao, tục ngữ, câu chuyện về sống và làm việc có kế hoạch .
V. Tiến trình dạy học:	
	1. Kiểm tra bài cũ :
2. Giới thiệu bài: Giới thiệu vào bài từ thực tế việc học tập của học sinh hiện nay. Bài mới
3. Dạy học bài mới: 	
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
- Họat động 1: Tìm hiểu thông tin .
HS: Đọc thông tin .
GV: Chia nhóm thảo luận: ( 3 phút)
HS:Thảo luận và trình bày kết quả.
*GV: treo bảng kế hoạch SGK/ 36.
Nhóm 1, 2: Em có nhận xét gì về thời gian biểu từng ngày trong tuần của bạn Hải Bình? 
HS: - Cột dọc: thời gian trong ngày, công việc cả tuần. 
 - Cột ngang: thời gian trong tuần, công việc một ngày.
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét.
Nhóm 3,4: Em có nhận xét gì về tính cách của bạn Hải Bình? 
HS: Ý thức tự giác, tự chủ; chủ động, làm việc có kế hoạch không cần ai nhắc nhở. 
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt ý.
Nhóm 5, 6: Với cách làm việc có kế hoạch như Hải Bình thì sẽ đem lại kết quả gì?
HS: Chủ động, không lãng phí thời gian, hoàn thành và không bỏ sót công việc. 
HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, kết luận, chuyển ý. 
- Họat động 2: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Từ bản kế hoạch của Hải Bình hãy cho biết thế nào là sống và làm việc có kế hoạch?
HS: Trả lời. GV: Nhận xét, chốt ý.
GV: Treo bản kế hoạch của Vân Anh.
GV: Em có nhận xét gì về bản kế hoạch của Vân Anh?
HS: + Cột dọc, ngang:
 + Quy trình hoạt động:
 + Nội dung công việc:
GV: Hãy so sánh bản kế hoạch của Hải Bình và Vân Anh?
HS: - Kế hoạch của Vân Anh: Cân đối, hợp lý, toàn diện, đầy đủ, cụ thể, chi tiết hơn.
 - Kế hoạch của Hải Bình: Thiếu ngày, dài, khó nhớ ghi công việc cố định lặp đi lặp lại.
GV: Cả hai bản kế hoạch còn thiếu ngày, dài, khó nhớ
GV: Vậy theo em yêu cầu khi lập bản kế hoạch là gì?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chốt ý.
- Họat động 3: Liên hệ thực tế.
GV: Em hãy nêu việc sống và làm việc có kế hoạch của bản thân?
HS: Trả lời tự do.
HS: Trả lời và nhận xét phần trả lời của bạn.
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
- Hoạt động 4 : Hướng dẫn làm bài tập
GV: Cho HS làm bài tập b SGK tr37. 
HS: Đọc bài tập, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm.
GV: Kết luận toàn bài.
I.Nội dung bài học:
1.Định nghĩa:
- Sống và làm việc có kế hoạch là xác định nhiệm vụ, sắp xếp công việc hợp lý để thực hiện đầy đủ, có hiệu quả, có chất lượng
 2.Yêu cầu khi lập kế hoạch:
- Đảm bảo cân đối các nhiệm vụ: rèn luyện, học tập, lao động, hoạt động, nghỉ ngơi, giúp gia đình.
II.Bài tập
- Bài Tập b SGK Trang 37.
+ Vân Anh làm việc có kế hoạch.
+ Phi Hùng làm việc không có kế hoạch.
4./ Đánh giá: Nhận xét tiết học.
5/ Dặn dò:
+ Học bài, làm bài tập kết hợp sách giáo khoa trang 38.
- Chuẩn bị bài 12: “Sống và làm việc có kế hoạch” (TT).
	+ Tìm ca dao, tục ngữ, hình ảnh, câu chuyện về sống và làm việc có kế hoạch hoặc ngược lại.
 	+ Xem tiếp nội dung bài học và bài tập SGK trang 36 – 38.
Tuần 21: Ngày soạn: 11/01/2015.
Tiết 20: Ngày dạy: 13/01/2015.
Bài 12: SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH (tt)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu được nội dung sống và làm việc có kế hoạch, ý nghĩa, hiệu quả của công việc khi làm việc có kế hoạch.
2. Kĩ năng:
- Biết xây dựng kế hoạch học tập, làm việc hàng ngày, hàng tuần. 
- Biết điều chỉnh, đánh giá kết qủa hoạt động theo kế hoạch. 
3.Thái độ:
- Có ý chí, nghị lực, quyết tâm xây dựng kế hoạch.
- Có nhu cầu, thói quen làm việc có kế hoạch.
- Phê phán lối sống không có kế hoạch của những người xung quanh.
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
 	- KN phân tích, so sánh những biểu hiện của Sống và làm việc có kế hoạch, ngược lại.
- KN xác định giá trị của Sống và làm việc có kế hoạch .
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
	Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp đối thoại; phương pháp đóng vai.
IV. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng kế hoạch học tập, làm việc. Bảng phụ. 
2. Học sinh: Bảng phụ, bút dạ. Tranh ảnh, ca dao, tục ngữ, câu chuyện về sống và làm việc có kế hoạch .
V. Tiến trình dạy học:	
	1. Kiểm tra bài cũ : Câu 1. Sống và làm việc có kế hoạch là:
 a. Biết xác định nhiệm vụ.
 b. Sắp xếp công việc hằng ngày, hằng tuần một cách hợp lí.
 c. Thực hiện công việc đầy đủ, có hiệu quả, chất lượng.
 d. Các câu.đúng.
Câu 2. Kiểm tra kế hoạch cá nhân của HS.
2. Giới thiệu bài: Giới thiệu kế hoạch học tập, làm việc của Minh Hằng trong SGV.. Bài mới
3. Dạy học bài mới: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
- Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Chia nhóm thảo luận: ( 3 phút)
HS:Thảo luận và trình bày kết quả.
Nhóm 1, 2: Sống và làm việc có kế hoạch có lợi ích gì? 
HS: - Rèn luyện ý chí, kỉ luật, nghị lực, kiên trì. 
 - Đạt kết qủa tốt, mọi người yêu quý.
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét.
Nhóm 3,4:Làm việc không có kế hoạch có hại gì? 
HS: Ảnh hưởng tới người khác, việc làm tùy tiện, kết qủa kém, bỏ sót công việc 
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt ý.
Nhóm 5, 6: Theo em, khi lập và thực hiện kế hoạch sẽ gặp khó khăn gì?
HS: Phải tự kiềm chế hứng thú, ham muốn, đấu tranh với những cám dỗ bên ngoài 
HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, kết luận, chuyển ý. 
* Nhấn mạnh: Sống và làm việc có kế hoạch có ý nghĩa gì? 
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét.
- Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
GV: Theo em, làm thế nào để thực hiện được kế hoạch đã đặt ra ?
HS: Trả lời. 
GV: Nhận xét, chốt ý.
GV: Bản thân em đã thực hiện tốt việc này chưa?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chốt ý.
GV: Em có cần trao đổi với cha mẹ và người khác trong gia đình khi lập kế hoạch không? Tại sao? 
HS: Trả lời và nhận xét phần trả lời của bạn.
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
- Hoạt động 3 : Hướng dẫn làm bài tập
- Bài tập đ SGK Trang 37.
GV: Cho HS chơi sắm vai
TH1: Một HS cẩu thả, luộm thuộm, tùy tiện, làm việc không kế hoạch, kết qủa học tập kém. 
TH2: Một bạn HS cẩn thận, chu đáo, làm việc có kế hoạch, kết qủa học tập tốt, được mọi người yêu qúy.
HS: Đọc TH, thảo luận nhóm và thực hiện TH.
GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm.
GV: Kết luận toàn bài.
I.Nội dung bài học:
 1.Định nghĩa:
 2.Yêu cầu khi lập kế hoạch:
3.Ý nghĩa của làm việc có kế hoạch:
- Chủ động, tiết kiệm thời gian, công sức.
- Đạt kết qủa cao trong công việc.
- Không cản trở, ảnh hưởng tới người khác
4. Trách nhiệm, của bản thân:
- Phải vượt khó, kiên trì, sáng tạo.
- Cần biết làm việc có kế hoạch, biết điều chỉnh kế hoạch.
II.Bài tập
- Bài tập đ SGK Trang 37.
+ Cần phải trao đổi với mọi người. 
+ Vì: sẽ biết được công việc, không ảnh hưởng tới người khác
4./ Đánh giá: Nhận xét tiết học.
5/ Dặn dò:
+ hoạch học tập, làm việc tuần của bản thân. 
- Chuẩn bị bài 13: “Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam”.
	+ Tìm ca dao, tục ngữ, hình ảnh, câu chuyện về cuộc sống của trẻ em.
 	+ Xem trước truyện đọc, nội dung bài học và bài tập SGK trang 38 – 42.
Tuần 22+23: Ngày soạn: 18/01/2014.
Tiết 21+22: 
Bài 13: QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM VIỆT NAM
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu được nội dung một số quyền cơ bản, bổn phận của trẻ em Việt Nam.
- Vì sao trẻ em phải thực hiện các quyền và bổn phận đó.
2. Kĩ năng:
- HS tự giác rèn luyện bản thân, biết tự bảo vệ quyền và thực hiện tốt các bổn phận; Biết nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. 
3.Thái độ:
- Biết ơn sự quan tâm, chăm sóc của gia đình, nhà trường và xã hội.
- Phê phán, đấu tranh với các hành vi vi phạm quyền trẻ em.
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
 	KN nắm bắt thông tin. KN tư duy đối với những biểu hiện: Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; phê phán những biểu hiện ngược lại.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
	Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp đối thoại.
IV. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh ảnh về chăm sóc, giáo dục trẻ em. Tài liệu tham khảo.Bảng phụ. 
2. Học sinh: Bảng phụ.Tranh ảnh, ca dao, câu chuyện về cuộc sống của trẻ em.
V. Tiến trình dạy học:	
1. Kiểm tra bài cũ : 
	Câu 1. Khoanh tròn việc làm đúng thể hiện tính kế hoạch.
 a. Làm đến đâu hay đến đấy. 
 b. Cứ học từ từ, đến khi thi mới nỗ lực học rút. 
 c. Chỉ cần lập kế hoạch cho những việc quan trọng.
 d. Từ việc nhỏ đến việc lớn đều cần có kế hoạch. 
 Câu 2. Để thực hiện kế hoạch đã đặt ra cần phải làm gì? 
2. Giới thiệu bài: Giới thiệu tranh về chăm sóc, giáo dục trẻ em. Em hãy nêu tên 4 nhóm quyền cơ bản của trẻ em đã học ở lớp 6? Trẻ em Việt Nam nói chung và bản thân các em nói riêng đã được hưởng các quyền gì? .. Bài mới
3. Dạy học bài mới: 
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
- Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc.
HS: Đọc truyện.
GV: Chia nhóm thảo luận: ( 3 phút)
HS:Thảo luận và trình bày kết quả.
*GV: treo bảng phụ ghi câu hỏi.
Nhóm 1, 2: Tuổi thơ của Thái diễn ra như thế nào? Những hành vi vi phạm pháp luật của Thái là gì?
HS:- Tuổi thơ phiêu bạt, bất hạnh, tủi hờn, tội lỗi. 
 Thái vi phạm: lấy cắp xe đạp, bỏ đi bụi, cướp giật.
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét.
Nhóm 3,4: Hoàn cảnh nào dẫn đến hành vi vi phạm pháp luật của Thái? Thái đã không được hưởng các quyền gì? 
HS: - Hoàn cảnh: bố mẹ ly hôn, ở với ngoại già yếu, làm thuê vất vả
 - Thái đã không được hưởng các quyền: được nuôi dưỡng chăm sóc, đi học, có nhà ở
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt ý.
Nhóm 5, 6: Thái đã và sẽ phải làm gì để trở thành ngư ... 4 - 6: UBND xã có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
HS: Trả lời.
HS nhóm khác nhận xét.
GV: Nhấn mạnh ý chính, hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học. Chuyển ý.
GV: Nhận xét, kết luận bài học.
- Họat động 3: Hướng dẫn làm bài tập.
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập. 
HS: Đọc và làm bài tập (SGK/62) 
I.Nội dung bài học:
1.Bộ máy nhà nước cấp cơ sở:
- HĐND và UBND xã (phường, thị trấn) là cơ quan chính quyền nhà nước cấp cơ sở.
a. Hội đồng nhân dân:
-HĐND xã do nhân dân trong xã trực tiếp bầu ra.
- Nhiệm vụ:
+ Phát triển kinh tế- xã hội.
+ Ổn định và nâng cao đời sống ND.
+ Củng cố an ninh quốc phòng.
b. Uỷ ban nhân dân:
- UBND xã do HĐND xã bầu ra. Là cơ quan chấp hành nghị quyết của HĐND , là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
- Nhiệm vụ:
+ Quản lí nhà nước ở địa phương mình trong các lĩnh vực
+ Tuyên truyền, giáo dục pháp luật, kiểm tra việc chấp hành Hiến pháp, luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, nghị quyết của HĐND xã.
+ Đảm bảo an ninh chính trị, TTAT xã hội; thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự, quản lí hộ khấu, hộ tịch ở địa phương
+ Phòng chống thiên tai, bảo vệ tài sản nhà nước, bảo vệ quyền lợi của ND
 II. Bài tập: Bài tập (SGK/62)
4./ Đánh giá: Nhận xét tiết học.
5/ Dặn dò:
+ Học bài, làm bài tập kết hợp sách giáo khoa trang 61-62.
- Chuẩn bị bài 19: “ Thực hành ngoại khóa các vấn đề của địa phương và những vấn đề đã học” .
	+ Tìm hình ảnh, việc làm, ca dao, tục ngữ, câu chuyện, tấm gương về nội dung: Xây dựng nếp sống văn hóa ở địa phương. 
Tuần 34: Soạn ngày:19/04/2015.
Tiết 33: Ngày dạy: 21/04/2015.
 ÔN TẬP HỌC KÌ II.
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Củng cố lại, khắc sâu những kiến thức đã học.
 - Nhận định đúng các vấn đề đã học và vận dụng chúng vào thực tế .
2. Kĩ năng:
 - Rèn luyện những kỹ năng liên hệ thực tế cho học sinh. Biết giải quyết những vấn đề của bản thân một cách hợp lý. 
	- Biết hợp tác với bạn bè trong hoạt động, biết suy luận, sáng tạo trong học tập.
3.Thái độ:
- Có ý chí nghị lực, tự giác trong học tập, rèn luyện đạo đức.
- Tôn trọng việc làm đúng, phê phán việc làm sai trái.
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
	Kĩ năng tư duy phê phán,.kĩ năng so sánh, kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
	Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp đối thoại; phương pháp đóng vai.
IV. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Ca dao, tục ngữ, tấm gương theo nội dung ôn tập, bảng phụ. 
2. Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ. Đồ dùng sắm vai. Ca dao, tục ngữ, tấm gương theo nội dung ôn tập. 
V. Tiến trình dạy học:	
	1. Kiểm tra bài cũ :
	2. Giới thiệu bài: Giới thiệu cho HS nội dung ôn tập, mục đích của tiết ôn tập, hình thức ôn tập. 
3. Dạy học bài mới:
I. Kiến thức:
Tên chủ đề
Khái niệm
Ý nghĩa
Trách nhiệm công dân
Sống và làm việc có kế hoạch
- Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch?
Giúp chúng ta chủ động trong công việc, tiết kiệm thời gian, công sức, đạt kết quả cao, không cản trở người khác.
- Phải sống và làm việc có kế hoạch, biết kiên trì, vượt khó, biết điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết.
Quyền được giáo dục, bảo vệ và chăm sóc của trẻ em Việt Nam 
- Quyền bảo vệ?
- Quyền chăm sóc?
- Quyền giáo dục
Điều 59, 61, 65, 71 hiến pháp 1992
Trẻ em:
+ Gia đình
+ Nhà trường
- Ngoài xã hội 
Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
- Môi trường?
- TNTN?
- Bảo vệ môi trường?
- Bảo vệ TNTN?
Vai trò của môi trường và TNTN đối với con người
- Thực hiện quy định pháp luật về bảo vệ môi trường và TNTN.
- Tiết kiệm TNTN
- Phê phán các hành vi làm ô nhiễm môi trường và suy kiệt TNTN
Bảo vệ di sản văn hoá
- DSVH vật thể?
- HSVH phi vật thể
- DLTC là gì?
- DTLS là gì
- Là tài sản, là cảnh đẹp của đất nước.
- Thể hiện truyền thống dân tộc, công đức và kinh nghiệm của cha ông.
- Phát triển nền văn hoá Việt Nam 
Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo
- Tín ngưỡng?
- Tôn giáo?
- Mê tín dị đoan?
Điều 70 hiến pháp 1992
- Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng của người khác.
- Tôn trọng nơi thờ tự.
- Nghiêm cấm các hành vi lợi dụng tôn giáo để làm trái pháp luật.
Nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam 
- Nhà nước ta là nhà nước của ai? Do Đảng nào lãnh đạo?
- Bộ máy nhà nước chia làm 4 cấp và 4 hệ thống cơ quan
- Chức năng, nhiệm vụ của chính phủ, quốc hội, HĐND, UBND
Quyền:
+ Làm chủ
+ Giám sát
+ Góp ý kiến
Nghĩa vụ:
+ Thực hiện pháp lệnh
+ Bảo vệ cơ quan nhà nước
+ Giúp đỡ cán bộ nhà nước thi hành công vụ.
Bộ máy nhà nước cấp cơ sở
- HĐND do ai bầu ra
- UBND do ai bầu ra
- Điều 119 và Điều 10 Hiến pháp 1992 quy định nhiệm vụ của HĐND 
- Điều 12 Hiến pháp 1992 quy định nhiệm vụ của UBND
- Tôn trọng, bảo vệ cơ quan nhà nước.
- Nghiêm chỉnh chấp hành quy định của pháp luật của chính quyền địa phương.
II. Bài tập:
Bài tập 1:
- Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ phân công và phân cấp bộ máy nhà nước ta.
Bài tập 2:
Yêu cầu học sinh cho biết những hành vi nào sau đây cần phê phán:
a) Nói năng thiếu văn hoá khi đi lễ chùa.
b) Quần áo thiếu lịch sự khi đi lễ chùa
c) Tuân theo quy định của nhà chùa về thời gian, tác phong và hành vi khi đi lễ.
d) Đi lễ nhà thờ muộn, đọc báo, hút thuốc khi cha giảng đạo.
e) Nghe giảng đạo một cách chăm chú.
- Học sinh vẽ
- Yêu cầu học sinh đưa ra trả lời cá nhân.
- Giáo viên nhận xét đưa ra đáp án đúng: a, b, d
Bài tập 3: Giải quyết tình huống
Gia đình Nam rất nghèo, lại đông anh em. Bố mẹ Nam đã phải đi làm thuê rất vất vả để kiếm tiền nuôi các con ăn học. Các em Nam rất ngoan và học giỏi. Còn Nam mặc dù là con cả nhưng rất ham chơi, đua đòi. Nam đã nhiều lần bỏ học, thường xuyên giao du với các bạn xấu. Vì vậy kết quả học tập ngày càng kém. Có lần bị bố mắng, Nam đã bỏ đi cả đêm không về. Cuối năm học, Nam không đủ điểm lên lớp, phải học lại
- Em hãy nhận xét những việc làm sai trái của Nam?
- Theo em Nam đã không làm tròn quyền và bổn phận nào của trẻ em?
- Em rút ra bài học gì cho bản thân.
- Học sinh giải quyết
- Giáo viên nhận xét
4./ Đánh giá: Nhận xét tiết học.
5/ Dặn dò:
+ Học các nội dung ôn tập.
+ Sưu tầm câu nói, tấm gương về phẩm chất đạo đức trên.
+ Chuẩn bị tốt kiến thức để tiết sau kiểm tra học kỳ II.
+ Học thuộc bài 13, 14, 15, 16, 17, 18
+ Học thuộc bài 12,13, 14, 15, 16, 17, 18
+ Sưu tầm câu nói, tấm gương về phẩm chất đạo đức trên.
Tuần 35: Soạn ngày:26/04/2015.
Tiết 34: Ngày dạy: 28/04/2015.
 THI HỌC KÌ II
Tuần 36: Soạn ngày: 03/05/2015.
Tiết 35: Ngày dạy: 05/05/2015.
 THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA CÁC VẤN ĐỀ ĐỊA PHƯƠNG - - CHỦ ĐỀ: XÂY DỰNG NẾP SỐNG VĂN HÓA.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
 Hiểu sâu hơn các vấn đề về đạo đức, các vấn đề xảy ra ở địa phương, phát huy khả năng hòa nhập, tư duy, nắm bắt thực tế của HS. Bồi dưỡng HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
2. Kĩ năng:
 Học sinh biết cách cư xử đúng, biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
3.Thái độ:
 Tôn trọng và có ý thức trong việc rèn luyện đạo đức, kỷ luật, học tập của bản thân.
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
	- Kĩ năng tìm và xử lí thông tin. 
	- Kĩ năng tư duy phê phán. 
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
	Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp đối thoại.
IV. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Hình ảnh lễ phép của HS đối với thầy cô giáo. Bảng phụ. 
2. Học sinh: - Giấy khổ lớn, bút dạ.
- Ca dao, tục ngữ, câu chuyện, tấm gương về nội dung thực hành.
V. Tiến trình dạy học:	
	1. Kiểm tra bài cũ :
 Trong giờ sinh hoạt lớp, Tâm lấy truyện ra đọc. Lớp trưởng nhắc Tâm phải tôn trọng kỉ luật tập thể, Tâm tỏ ý không bằng lòng và cho rằng mình bị mất quyền tự do. Em có đồng ý với Tâm không? Vì sao? 
	2. Giới thiệu bài: Giới thiệu cho HS biết nội dung, cách thức thực hiện tiết thực hành.
3. Dạy học bài mới: 
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
- Họat động 1: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Chia nhóm thảo luận: (4 phút)
HS: Thảo luận và trình bày kết quả.
Nhóm 1: Em hãy nêu những việc làm có tính kỉ luật, đạo đức và thiếu tính kỉ luật, đạo đức của học sinh hiện nay, nêu tác hại của những việc làm đó. 
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt ý.
Nhóm 2: Khi đi trên xe đò, có một cụ già phải đứng vì hết ghế ngồi. Em sẽ ứng xử như thế nào khi gặp tình huống trên? Vì sao em ứng xử như vậy? Em có ý kiến gì khi có người không nhường ghế?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt ý.
Nhóm 3: Hãy nêu những việc làm của học sinh hiện nay thể hiện tôn sư trọng đạo và chưa tôn sư trọng đạo. Em rút ra bài học gì từ những việc làm đó?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, chốt ý. 
Nhóm 4: Một số HS có việc làm: cười đùa, phá rối, không chép bài, nói leo trong giờ học, nói tục, cãi lại thầy cô giáoEm có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn đó? Nếu trong lớp em có bạn như vậy em sẽ ứng xử như thế nào? 
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt ý.
*Cho học sinh quan sát hình ảnh HS lễ phép với giáo viên 
HS: Nêu nhận xét của mình.
- Họat động 2 : Liên hệ thực tế.
GV: Các nhóm có thể liên hệ với bản thân đưa ra những tình huống theo nội dung các câu trên. 
HS: Tự liên hệ bản thân mình. 
GV: Nhận xét, nhấn mạnh các ý chính.
I. Nội dung bài học :
 Đáp án:
Câu 1: Nêu việc làm:
 - Có tính kỉ luật, đạo đức: đi học đúng giờ, lễ phép với thầy cô giáo..
 - Thiếu tính kỉ luật, đạo đức: đi học trễ, vô lễ với giáo viên
 - Tác hại: ảnh hưởng tới học tập, rèn luyện đạo đức, tới gia đình
 Câu 2: + Cách ứng xử: 
- Nhường ghế cho cụ già.
- Vì đó là cách ứng xử đúng, phù hợp với đạo lí, thể hiện con người lịch sự, kính trên, nhường dưới 
Câu 3: 
- Việc làm của học sinh hiện nay thể hiện tôn sư trọng đạo:học giỏi, lễ phép
- Việc làm chưa tôn sư trọng đạo: nói leo, chửi thề, không ghi bài, học bài
- Bài học: 
 + Phải coi trọng và làm theo những điều tốt đẹp mà thầy cô giáo đã dạy cho mình 
 + Những việc làm đó là chưa tốt, trái với đạo đức. Cần phê phán, lên án, đấu tranh với những việc làm như vậy
Câu 4: 
 - Nhận xét: việc làm của các bạn đó là sai, không tôn trọng thầy cô giáo, vi phạm nội quy nhà trường, kết qủa học tập kém, làm ảnh hưởng tới các bạn khác
 - Em sẽ ứng xử: góp ý, phê bình để bạn ấy sửa chữa; gần gũi, giúp đỡ bạn học tập
4./ Đánh giá: Nhận xét tiết học.
5/ Dặn dò:
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa và sách tình huống.
+ Làm các bài tập sách giáo khoa, sách tình huống ở các bài đã thực hành.
- Chuẩn bị tiết ôn tập học kì I.
+ Ôn nội dung các bài: từ bài 1 đến bài 11. 
	+ Tìm ca dao, tục ngữ, câu chuyện liên quan đến các bài ôn tập 

Tài liệu đính kèm:

  • docGD CD 7HK2.doc