Giáo án Giáo dục công dân 7 tiết 10: Khoan dung

Giáo án Giáo dục công dân 7 tiết 10: Khoan dung

Tiết 10 ( tuần )

KHOAN DUNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

-Nêu được thế nào là khoan dùng và thấy đó là một phẩm chất đạo đức cao đẹp.

-Hiểu ý nghĩa của lòng khoan dung trong cuộc sống và cách rèn luyện để trở thành người có lòng khoan dung.

2. Kĩ năng

-Biết lắng nghe và hiểu người khác, biết chấp nhận và tha thứ, cư xử tế nhị với mọi người. Sống cởi mở, thân ái, biết nhường nhịn.

-Rèn tính khoan dung với mọi người.

3. Thái độ

 -HS quan tâm và tôn trọng mọi người, không mặc cảm, không định kiến hẹp hòi.

 

doc 4 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 2674Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 7 tiết 10: Khoan dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: /10/2011
Giảng: 7a ( /10), 7b ( /10), 7c ( /10)
Tiết 10 ( tuần )
Khoan dung
I. mục tiêu
1. Kiến thức
-Nêu được thế nào là khoan dùng và thấy đó là một phẩm chất đạo đức cao đẹp.
-Hiểu ý nghĩa của lòng khoan dung trong cuộc sống và cách rèn luyện để trở thành người có lòng khoan dung.
2. Kĩ năng
-Biết lắng nghe và hiểu người khác, biết chấp nhận và tha thứ, cư xử tế nhị với mọi người. Sống cởi mở, thân ái, biết nhường nhịn.
-Rèn tính khoan dung với mọi người.
3. Thái độ
 -HS quan tâm và tôn trọng mọi người, không mặc cảm, không định kiến hẹp hòi.
II. Đồ DùNG DạY HọC
1.Gv:- Tình huống và việc làm thể hiện lòng khoan dung.
2.hs: - Đọc và tìm hiểu nội dung bài mới.
III.phương pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề, trò chơi sắm vai, hoạt động nhóm.
iv. tổ chức hoạt động dạy học
1.Khởi động (3p)
*Mục tiêu
-Học sinh có hứng thú tìm hiểu khoan dung và các biểu hiện của khoan dung.
*Cách tiến hành
GV: Nêu tình huống: (Ghi tên bảng phụ )
"Hoa và Hà học cùng trường, nhà ở cạnh nhau. Hoa học giỏi, được bạn bè yêu mến. Hà ghen tức và thường hay nói xấu Hoa với mọi người. Nếu là Hoa, em sẽ cư xử như thế nào đối với Hà ?
-Hs đưa ra một số cách cư xử
-Gv chốt lại và giới thiệu bài.
2.Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện: Hãy tha lỗi cho em (15P)
*Mục tiêu
- Biết lắng nghe và hiểu người khác, biết chấp nhận và tha thứ, cư xử tế nhị với mọi người. Sống cởi mở, thân ái, biết nhường nhịn.
*Cách tiến hành
-GV: Hướng dẫn HS đọc truyện bằng cách phân vai.
-1 HS đọc lời dẫn.
- 1 HS đọc lời thoại của Khôi.
- 1 HS đọc lời của cô giáo Vân.
GV: Hướng dẫn HS thảo luận lớp theo câu hỏi: 
I. Truyện đọc: Hãy tha lỗi cho em
1. Thái độ của Khôi
- Lúc đầu: đứng dậy, nói to
- Về sau: Chứng kiến cô tập viết. Cúi đầu, rơm rớm nước mắt, giọng nghèn nghẹn, xin cô tha lỗi.
1. Thái độ lúc đầu của Khôi đối với cô giáo như thế nào?
 2. Cô giáo Vân đã có việc làm như thế nào trước thái độ của Khôi?
HS lên bảng trình bày.
GV: Tiếp tục nêu câu hỏi cho HS
3.Vì sao Khôi lại có sự thay đổi đó?
4. Em có nhận xét gì về việc làm và thái độ của cô giáo Vân ?
5. Em rút ra bài học gì qua câu chuyện trên?
6. Theo em, đặc điểm của lòng khoan dung là gì?
-Thảo luận nhóm phát triển cách ứng xử thể hiện lòng khoan dung.
 Biết lắng nghe người khách là bước đầu tiên, quan trọng hướng tới lòng khoan dung. Nhờ có lòng khoan dung cuộc sống trở nên lành mạnh, dễ chịu. Vậy khoan dung là gì? Đặc điểm của lòng khoan dung? ý nghĩa của khoan dung là gì?
2. Cô Vân:
- Đứng lặng người, mắt chớp, mặt đỏ tái dần, rơi phấn, xin lỗi học sinh.
- Cô tập viết.
- Tha lỗi cho học sinh.
3. Khôi có sự thay đổi đó là vì:
Khôi đã chứng kiến cảnh cô Vân tập viết. Biết được nuyên nhân vì sao cô viết khó khăn như vậy.
4. Nhận xét: Cô Vân kiên trì, có tấm lòng khoan dung, độ lượng và tha thứ.
5. Bài học: Qua câu chuyện:
- Không nên vội vàng, định kiến khi nhận xét người khác.
- Cần biết chấp nhận và tha thứ cho người khác
6. Đặc điểm của lòng khoan dung
- Biết lắng nghe để hiểu người khác.
- Biết tha thứ cho người khác.
- Không chấp nhặt, không thô bạo.
- Không định kiến, không hẹp hòi khi nhận xét người khác.
- Luôn tôn trọng và chấp nhận người khác.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học (10p)
*Mục tiêu
-Nêu được thế nào là khoan dùng và thấy đó là một phẩm chất đạo đức cao đẹp.
-Hiểu ý nghĩa của lòng khoan dung trong cuộc sống và cách rèn luyện để trở thành người có lòng khoan dung.
*Cách tiến hành
-HS: Đọc nội dung bài học SGK/25.
-GV: Đề nghị HS tóm tắt nội dung bài học theo các ý sau:
1) Đặc điểm của lòng khoan dung?
II. Nội dung bài học
1. Khoan dung có nghĩa là rộng lòng tha thứ. Người có lòng khoan dung luôn luôn tôn trọng và thông cảm với người khác, biết tha thứ cho người khác khi họ hối hận và sửa chữa lỗi lầm.
2) ý nghĩa của khoan dung ?
2. Khoan dung là một đức tính quý báu của con người. Người có lòng khoan dung luôn được mọi người yêu mến, tin cậy và có nhiều bạn tốt. Nhờ có lòng khoan dung, cuộc sống và quan hệ giữa mọi người trở nên lành mạnh, thân ái, dễ chịu.
3) Cách rèn luyện lòng khoan dung?
-HS: Trình bày.
-GV: Chốt vấn đề theo 3 nội dung trên
Chúng ta hãy sống cởi mở, gần gũi với mọi người và cư xử một cách chân thành, rộng lượng, biết tôn trọng và chấp nhận cá tính, sở thích, thói quen của người khác trên cơ sở những chuẩn mực xã hội.
Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập (10p)
*Mục tiêu
-Nêu được các biện pháp rèn luyện tính khoan dung
*Cách tiến hành
-GV: Chia lớp thành các nhóm nhỏ Các nhóm ghi câu hỏi thảo luận ra giấy bảng phụ. Cử đại diện trình bày.
Câu hỏi thảo luận
1. Vì sao cần phải biết lắng nghe và chấp nhận ý kiến của người khác?
2. Làm thế nào để có thể hợp tác nhiều hơn với các bạn trong việc thực hiện nhiệm vụ ở lớp, trường?
3. Phải làm gì khi có sự bất đồng, hiểu lầm, hoặc xung đột?
4. Khi bạn có khuyết điểm, ta nên xử sự như thế nào?
-HS: Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét.
-GV: Đánh giá phân tích trình bày của học sinh rút ra kết luận.
III. Bài tập
1. Cần phải biết lắng nghe và chấp nhận ý kiến của người khác vì: có như vậy mới không hiểu lầm, không gây sự bất hoà, không đối xử nghiệt ngã với nhau. Tin tưởng và thông cảm với nhau, sống chân thành và cởi mở hơn. Đây chính là bước đầu hướng tới lòng khoan dung.
2. Muốn hợp tác với bạn: Tin vào bạn, chân thành cởi mở với bạn, lắng nghe ý kiến, chấp nhận ý kiến đúng, góp ý chân thành, không ghen ghét, định kiến, đoàn kết, thân ái với bạn.
3. Khi có sự bất đồng, hiểu lầm hoặc xung đột: phải ngắn cản, tìm hiểu nguyên nhân, giải thích, tạo điều kiện, giảng hoà.
4. Khi bạn có khuyết điểm:
- Tìm nguyên nhân, giải thích thuyết phục, góp ý với bạn.
- Tha thứ và thông cảm với bạn.
- Không định kiến
 v. tổng kết và hướng dẫn về nhà (2p)
*Tổng kết
-Gv kết luận toàn bài: Khoan dung là một đức tính cao đẹp và có ý nghĩa to lớn. Nó giúp con người dễ dàng sống hoà nhập trong đời sống cộng đồng, nâng cao vai trò và uy tín cá nhân trong xã hội. Khoan dung làm cho đời sống xã hội trở nên lành mạnh, tránh được bất đồng gây xung đột căng thẳng có hại cho cá nhân và xã hội.
*Hướng dẫn về nhà
- Bài tập d, đ(tr.26 SGK).
- Chuẩn bị bài 9 : Xây dựng gia đình văn hoá.
- Tìm hiểu một số tiêu chí về gia đình văn hoá ở địa phương em
 * Tư liệu tham khảo
 Tục ngữ - Một sự nhịn là chín sự lành.
 Ca dao Những người đức hạnh thuận hoà
 Đi đâu cũng được người ta tôn sùng
 Danh ngôn: Nên tha thứ với lỗi nhỏ của bạn nếu bạn không sửa được. 
 Nhưng đối với lỗi nhỏ của mình thì nên nghiêm khắc.
P. Gi-sta

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 10.doc