Giáo án Giáo dục công dân 7 tiết 3: Tự trọng

Giáo án Giáo dục công dân 7 tiết 3: Tự trọng

Tiết 3 (tuần 3)

TỰ TRỌNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

-Nêu được thế nào là tự trọng và không tự trọng?

-Nêu được các biểu hiện và ý nghĩa của lòng tự trọng.

2. Kĩ năng

-HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác.

-Học tập những tấm gương về lòng tự trọng.

3. Thái độ

-Tuân thủ, nghiêm túc, tự giác, có ý thức rèn luyện bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Gv:

-Câu chuyện về tính tự trọng.

-Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tự trọng.

 

doc 4 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 4395Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 7 tiết 3: Tự trọng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : /9/2010
Giảng : 7a( /9), 7b( /9), 7c( /9)
Tiết 3 (tuần 3)
Tự trọng
I. mục tiêu
1. Kiến thức
-Nêu được thế nào là tự trọng và không tự trọng?
-Nêu được các biểu hiện và ý nghĩa của lòng tự trọng.
2. Kĩ năng
-HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác.
-Học tập những tấm gương về lòng tự trọng. 
3. Thái độ
-Tuân thủ, nghiêm túc, tự giác, có ý thức rèn luyện bản thân.
ii. đồ dùng dạy học
1.Gv:
-Câu chuyện về tính tự trọng.
-Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tự trọng.
2.Hs:
-Đọc và tìm hiểu nội dung bài mới.
iii.phương pháp
-Kể chuyện, phân tích, Thảo luận, thông báo.
iv.tổ chức hoạt động dạy học
 1.Khởi động (5p)
*Mục tiêu
-Học sinh có hứng thú tìm hiểu tự trọng là gì? Các biểu hiện của tự trọng.
*Cách tiến hành
-KT: Em cho biết ý kiến đúng về biểu hiện của người thiếu trung thực?
1. Có thái độ đường hoàng, tự tin.
2. Dũng cảm nhận khuyết điểm.
3. Phụ họa, a dua với việc làm sai trái.
4. Đúng hẹn, giữ lời hứa.
5. Xử lí tế nhị, khôn khéo. ( Đáp án: 1,2,3,5 )
-ĐVĐ: Trung thực là biểu hiện cao của đức tính tự trọng. Vậy tự trọng là gì? các biểu hiện của tự trong như thế nào? 
2. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
Hoạt động 1: Phân tích truyện đọc: một tâm hồn cao thượng (15p)
*Mục tiêu
-Nêu được các biểu hiện của tự trọng
*Cách tiến hành
-GV: Hướng dẫn HS đọc truyện bằng cách phân vai.
-GV: Đặt câu hỏi
-HS: Trả lời các câu hỏi sau:
1. Hành dộng của Rô-be qua câu truyện trên.
I. Truyện đọc
Nhóm 1: (Câu 1)
Hành động của Rô-be
- Là em bé mồ côi nghèo khổ đi bán diêm.
- Cầm đồng tiền vàng đổi lấy tiền lẻ trả lại cho người mua diêm.
- Khi bị xe chẹt và bị thương nặng Rô-be đã nhờ em mình trả lại tiền cho khách
2. Vì sao Rô-be lại nhờ em mình trả lại tiền cho người mua diêm?
Nhóm 2: (câu 2)
Vì sao Rô-be lại làm như vậy?
- Muốn giữ đúng lời hứa.
- Không muốn người khác nghỉ mĩnh nghèo mà nói dối để ăn cắp tiền.
- Không muốn bị coi thường, danh dự bị xúc phạm, mất lòng tin ở mình
3. Các em có nhận xét gì về hành động của Rô-be?
Nhóm 3: (câu 3)
Nhận xét của Rô-be
- Có ý thức trách nhiệm cao
- Giữ đúng lời hứa
- Tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình.
- Tâm hồn cao thượng tuy cuộc sống rất nghèo.
4. Việc làm đó thể hiện đức tính gì?
5. Hành động của Rô-be tác động đến tác giả như thế nào?
-GV: Chia lớp thành 4 nhóm 
-HS: Trình bày ý kiến vào bảng phụ Sau đó cử đại diện trình bày trên lớp.
-GV: Nhận xét bổ sung ý kiến.
-GV: Kết luận
Qua câu chuyện cảm động trên ta thấy được hành động, cử chỉ đẹp đẽ cao cả.
Tâm hồn cao thượng của một em bé nghèo khổ. Đó là bài học quý giá về lòng tự trọng cho mỗi chúng ta.
Nhóm 4: (câu 4 + 5)
Hành động của Rô-be thể hiện đức tính tự trọng.
- Hành động của Rô-be đã làm thay đổi tình cảm của tác giả. Từ chỗ nghi ngờ, không tin đến sững sờ, tim se lại vì hối hận và cuối cùng ông nhận nuôi em Sac-lây
Hoạt động 2. Tìm hiểu nội dung bài học (15p)
*Mục tiêu
-Nêu được thế nào là tự trọng và không tự trọng? ý nghĩa của tự trọng.
*Cách tiến hành
-Gv y/c hs trả lời các câu hỏi:
1. Thế nào là tự trọng?
2. Biểu hiện của tự trọng?
3. ý nghĩa của tự trọng?
Câu 1: Tìm những hành vi biểu hiện tính tự trọng trong thực tế?
-Cá nhân liên hệ thực tế cuộc sống để trả lời.
Câu 2: Tìm những hành vi không biểu hiện lòng tự trọng trong thực tế?
-GV: Mời 2 HS xung phong lên bảng, em nào viết được nhiều và chính xác thì được điểm cao (ở phần này có thể tổ chức trò chơi "nhanh tay nhanh mắt" cho giờ học sinh động )
-HS: Nhận xét đánh giá ý kiến của 2 bạn trên bảng
-GV: Tổng hợp ý kiến nhận xét cho điểm 
-GV:Đặt câu hỏi: Lòng tự trọng có ý nghĩa như thế nào đối với:
a) Cá nhân
b) Gia đình
 c) Xã hội
-HS trình bày ý kiến của mình
-Cả lớp nhận xét
-GV: Nhận xét bổ sung .
1. Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá nhân của mình cho phù hợp chuẩn mực xã hội.
2.Biểu hiện: Cư xử đàng hoàng đúng mực, biết giữ lời hứa và luôn luôn làm tròn nhiệm vụ.
3. ý nghĩa: Là phẩm chất đạo đức cao quý, giúp con người có nghị lực nâng cao phẩm giá, uy tín cá nhân và được mọi người tôn trọng quý mến.
-Không quay cóp
- Giữ đúng lời hứa.
- Dũng cảm nhận lỗi.
- Cư xử đàng hoàng
- Nói năng lịch sự
- Giữ chữ tín.
- Bảo vệ danh dự cá nhân, tập thể.
- Làm tròn chữ hiếu.
- Kính trọng thầy cô.
Câu 2:
- Sai hẹn
- Sống buông thả
- Suồng sã
- Không biết ăn năn
- Không biết xấu hổ
- Nịnh bợ luồn cúi
- Bắt nạt người khác
- Tham gia tệ nạn xã hội
- Sống luộm thuộm
- Không trung thực, dối trá.
- cá nhân: được mọi người kính nể, gìn giữ danh dự bản thân.
- Gia đình: Hạnh phúc, bình yên, không ảnh hưởng đến thanh danh.
- Xã hội: Cuộc sống tốt đẹp có văn hoá, văn minh.
Hoạt động 3: Luyện tập và củng cố (7p)
*Mục tiêu
-Vận dụng kiến thức vào các tình huống thực thế đời sống.
*Cách tiến hành
* Bày tỏ thái độ
GV: Nêu các tình huống sau và yêu cầu HS bày tỏ thái độ của mình với các nhân vật trong mỗi tình huống.
1. Bạn Nam xấu hổ với bạn bè vì cả bọn đang đi chơi thì gặp bố đang đạp xích lô.
2. Bạn Hương rủ bạn bè đến nhà mình chơi nhưng lại đưa bạn sang nhà cô chú vì nhà cô chú sang trọng hơn.
3. Minh không bao giờ đi sinh nhật vì không có tiền mua quà.
-HS: Thảo luận bày tỏ ý kiến, thái độ.
-GV: Nhận xét ý kiến.
Bài tập:
Đáp án 1, 2, 4
Đáp án: Không đồng ý
V.TổNG KếT Và HƯớng dẫn về nhà (3p)
*GV tổng kết toàn bài:
 Tự trọng là một đức tính tốt đẹp. Người tự trọng có ý thức cao về phẩm giá của mình, luôn luôn hoàn thành tốt trách nhiệm và nghĩa vụ, không bị chê trách. Không chấp nhận sự xúc phạm, sỉ nhục hoặc sự thương hại của người khác. Người có lòng tự trọng luôn luôn có ý thức bảo vệ danh dự của mình. Là HS chúng ta phải hoàn thành tốt bổn phận của mình với gia đình, nhà trường và xã hội, phải giữ đúng lời hứa, đúng hẹn, sống trung thực, không a dua với bạn bè xấu. Tránh xa những thói xấu như khúm núm, sợ sệt, nịnh hót, đưa chuyện, nói xấu người khác, có như vậy chúng ta mới là con ngoan, trò giỏi.
-Đánh giá thái độ và tinh thần học tập của học sinh, xếp loại giờ học.
*Hướng dẫn về nhà.
- Về nhà làm bài tập b, c, d SGK trang 12.
- Chuẩn bị bài 4: Đạo đức và kỷ luật .
 * Lưu ý HS cần nắm được :
 - Mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật.
 - ý nghĩa của rèn luyện đạo đức và kỉ luật.
* Tư liệu tham khảo
 Tục ngữ - áo rách cốt cách người thương.
(Ca ngợi cảnh sống nghèo, có đạo đức được mọi người quý trọng)
- Ăn có mời, làm có khiến. (Lối xử sự của người biết tự trọng).
 Tấm gương về lòng tự trọng
Liệt sĩ Nguyễn Cảnh Dần, sinh năm 1974 là chiến sĩ đồn biên phòng 547 - Nghệ An. Nhà nghèo, bố mẹ đã già yếu, nhưng anh không vì thế mà nhận hối lộ của kẻ xấu buôn bán qua biến giới. Anh luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và đã hy sinh dũng cảm trong khi làm nhiệm vụ.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 3.doc