Tiết 1:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
SGK, TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP BỘ MÔN
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu và nắm được cách sử dụng sgk, tài liệu và
phơng pháp học bộ môn GDCD7.
2. Kỹ năng:
- Biết đánh giá hành vi của bản thân trước các chuẩn mực đạo đức, pháp luật văn hóa- xã hội trong giao tiếp và trong hoạt động
- Biết tổ chức việc học tập và rèn luyện bản thân .
- Liên hệ vận dụng khi học
3. Thái độ:
- Có thái độ đúng đắn, rõ ràng,có tình cảm trong sáng ,lành mạnh đối với mọi người.
Ngày soạn: Ngày giảng 7A: 7B: Tiết 1: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SGK, TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP BỘ MÔN I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu và nắm được cách sử dụng sgk, tài liệu và phơng pháp học bộ môn GDCD7. 2. Kỹ năng: - Biết đánh giá hành vi của bản thân trước các chuẩn mực đạo đức, pháp luật văn hóa- xã hội trong giao tiếp và trong hoạt động - Biết tổ chức việc học tập và rèn luyện bản thân . - Liên hệ vận dụng khi học 3. Thái độ: - Có thái độ đúng đắn, rõ ràng,có tình cảm trong sáng ,lành mạnh đối với mọi người. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: - Phân phối chương trình sgk có học và những phần không học. 2. Học sinh: - Tìm hiểu về sgk và tự nghiên cứu III. Tiến trình bài dạy: Kiểm tra : *Sĩ số: *Bài cũ: Sự chuẩn bị của HS. (sách vở, đồ dùng học tập của môn) 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về SGK (10p) Gv: Nêu hiểu biết của em về SGK ? Gv: Khái quát (sử dụng phân phối chương trình mới) - có sự thay đổi cụ thể như sau: Bài 3: Tự trọng. - Không yêu cầu HS trả lời câu hỏi gợi ý phần b truyện đọc Bài 4 Hướng dẫn HS đọc thêm. Đạo đức và kỷ luật. Bài 5 Yêu thương con người. - Không yêu cầu HS trả lời câu hỏi gợi ý b phần truyện đọc . Bài 7 Đoàn kết, tương trợ. - Không yêu cầu HS trả lời câu hỏi gợi ý c phần truyện đọc. Bài 14 Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. - GV cập nhật số liệu mới phần thông tin, sự kiện Bài 15 Bảo vệ di sản văn hoá. - Không yêu cầu HS trả lời câu hỏi gợi ý e phần quan sát ảnh. - Không yêu cầu HS làm bài Bài tập a. Bài 16 Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Không yêu cầu HS trả lời Câu hỏi gợi ý b, d, đ, phần thông tin sự kiện. Bài 17 Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Đọc thêm: - Thông tin 2 phần thông tin, sự kiện. - Sơ đồ phân công bộ máy nhà nước Không yêu cầu HS trả lời câu hỏi gợi ý b, c, d, đ phần sơ đồ phân cấp bộ máy nhà nước Không yêu cầu HS trả lời câu hỏi gợi ý b sau sơ đồ phân công bộ máy nhà nước Không yêu cầu HS làm Bài tập b,c, đ. * Cấu trúc sgk: + Tên bài thời lợng, + Giới thiệu chủ đề bằng truyện đọc, tình huống,thông tin + Gợi ý các câu hỏi + Nội dung bài học + Bài tập Hoạt động 2: Tìm hiểu về tài liệu (10p) Gv: Giới thiệu mốt số tài liệu tham khảo. Hs: Lắng nghe Hoạt động 3: Tìm hiểu về phương pháp học bộ môn.(15p) Gv : Hướng dẫn về từng phương pháp học Hs : theo dâi 1. T×m hiÓu vÒ SGK Cả năm : 35 tiết. Học kì I: 18 tiết Học kỳ II: 17 tiết - Trong đó có các ho¹t ®éng thùc hµnh ngo¹i khãa. 2.T×m hiÓu tµi liÖu: - TruyÖn ®äc GDCD 7 - Bµi tËp t×nh huèng GDCD 7 - §æi míi ph¬ng ph¸p d¹y vµ häc ë trêng THCS - ThiÕt bÞ, ph¬ng tiÖn nh : biÓu b¶ng. sè liÖu tranh ¶nh, phiÕu häc tËp ®å dïng ch¬i s¨m vai 3. T×m hiÓu vÒ ph¬ng ph¸p häc bé m«n. - Ph¬ng ph¸p kÝch thÝch t duy - Ph¬ng ph¸p th¶o luËn nhãm - Ph¬ng ph¸p ®ãng vai - Ph¬ng ph¸p tæ chơi trß ch¬i - Ph¬ng ph¸p gi¶i quyÕt vÊn ®Ò. 3. Củng cố: ( 4p ) - Hệ thống toàn bài. 4. Hướng dẫn về nhà : ( 1p ) - Chuẩn bị bài : _____________________________________________________________________ Ngày soạn: Ngày dạy 7A: 7B: Tiết 2: Bài 1: SỐNG GIẢN DỊ. I) Mục tiêu: 1) Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là sống giản dị, tại sao cần phải sống giản dị. 2) Kỹ năng: Giúp HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi người; biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị. 3) Thái độ: Hình thành ở HS thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật; xa lánh lối sống xa hoa, hình thức. II) Chuẩn bị: 1) Giáo viên: SGK, SGV. Bảng phụ. Chỉ thị số 06 CT/TW của Bộ chính Trị về Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh 2) Học sinh: SGK, giấy khổ lớn, bút dạ, nam châm. III) Tiến trình bài dạy: 1) Kiểm tra: *Sĩ số: *Bài cũ: Sự chuẩn bị của HS. 2) Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: (2') Giới thiệu bài. GV: Nêu tình huống (treo bảng phụ). Cho HS trao đổi: 1. Gia đình An có mức sống bình thường (bố mẹ An đều là công nhân). Nhưng An ăn mặc rất diện, còn học tập thì lười biếng. 2. Gia đình Nam có cuộc sống sung túc. Nhưng Nam ăn mặc rất giản dị, chăm học, chăm làm. GV: Em hãy nêu suy nghĩ của em về phong cách sống của bạn An và Nam ? HS: Trao đổi -> phát biểu ý kiến. GV: Chốt lại vấn đề và giới thiệu bài học. * Hoạt động 2: (20') Tìm hiểu truyện. GV: Cho HS đọc thông tin trong SGK. HS: Đọc. GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. Nêu vấn đề, nhiệm vụ, cách thức tổ chức thảo luận nhóm. (Nhóm lớn) - Thời gian: 10 phút - Nhiệm vụ: - Nhóm 1: Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác ? - Nhóm 2: Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác Hồ trong truyện đọc ? - Nhóm 3: Hãy tìm thêm ví dụ khác nói về sự giản dị của Bác ? HS: Thảo luận -> ghi kết quả ra giấy khổ lớn. -> Cử đại diện nhóm lên trình bày. -> Các nhóm nhận xét chéo, bổ sung cho nhau. GV kết luận: (Treo bảng phụ) GV: Hãy nêu những tấm gương sống giản dị ở lớp, trường và ngoài xã hội mà em biết ? HS: Suy nghĩ trả lời -> Phát biểu ý kiến, nhận xét. GV: Trong cuộc sống quanh ta, sự giản dị được biểu hiện ở nhiều khía cạnh khác nhau. Giản dị chính là cái đẹp. Đó là sự kết hợp giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên trong. Vậy chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người có lối sống giản dị. GV: Tổ chức cho HS thảo luận: Tìm hiểu biểu hiện cả lối sống giản dị và trái với giản dị ? HS: Thảo luận nhóm bàn -> đại diện trình bày -> nhận xét, bổ sung. GV chốt vấn đề: - Biểu hiện của lối sống giản dị: Không xa hoa lãng phí. Không cầu kỳ kiểu cách. Không chạy theo nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài. Thẳng thắn, chân thật, gần gũi, hoà hợp với mọi người trong cuộc sống hàng ngày. - Trái với giản dị: Sống xa hoa lãng phí, phô trương về hình thức, học đòi ăn mặc, cầu kỳ trong cử chỉ sinh hoạt, giao tiếp. GV nhấn mạnh bài học: Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả, tuỳ tiện trong nếp sống, nếp nghĩ, nói năng cụt ngủn, trống rỗng. Lối sống giản dị phải phù hợp với lứa tuổi, điều kiện gia đình bản thân và môi trường xã hội xung quanh. * Hoạt động 3: (8') GV: Em hiểu thế nào là sống giản dị ? Biểu hiện của lối sống giản dị là gì ? HS: GV: ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc sống ? HS: GV: Em hãy tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về phẩm chất này ? HS: (Ăn lấy chắc, mặc lấy bền. Ăn cần, ở kiệm ) * Hoạt động 4: (12') HS: Quan sát những bức tranh trong bài tập a. GV: Bức tranh nào thể hiện tính giản dị của học sinh khi đến trường ? HS: GV: Hãy nêu ý kiến của em về việc làm sau: Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được tổ chất rất linh đình. HS: 1) Truyện đọc : “Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập”. a) Đọc: b) Tìm hiểu truyện: - Cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác : Bác mặc bộ quần áo ka – ki, đội mũ vải đã ngả màu và đi đôi dép cao su. Bác cười đôn hậu và vẫy tay chào mọi người. Thái độ của Bác: Thân mật như người cha đối với các con. Câu hỏi đơn giản: “Tôi nói đồng bào nghe rõ không ?” - Nhận xét: Bác ăn mặc đơn sơ, không cầu kỳ, phù hợp với hoàn cảnh đất nước. Thái độ chân tình, cởi mở, không hình thức, lễ nghi nên đã xua tan tất cả những gì cách xa giữa vị Chủ tịch nước và nhân dân. Lời nói của Bác dễ hiểu, gần gũi thân thương với mọi người. 2) Nội dung bài học : SGK/4; 5. - Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. Người sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ. 3) Bài tập : Bài a (5): Bức tranh 3: Thể hiện đức tính giản dị: Các bạn học sinh ăn mặc phù hợp với lứa tuổi. Tác phong nhanh nhẹn, vui tươi, thân mật. Bài c (5): Việc làm của Hoa là xa hoa, lãng phí, không phù hợp với điều kiện của bản thân. 3) Củng cố: (2') Hệ thống bài - Thế nào là sống giản dị ? Biểu hiện ? - Ý nghĩa của phẩm chất này là gì ? 4) Hướng dẫn về nhà: (1') - Học thuộc nội dung bài học. - Làm các bài tập còn lại. - Xem trước bài 2 : Trung thực. Ngày soạn: Ngày dạy 7A: 7B: Tiết 3: Bài 2: TRUNG THỰC. I) Mục tiêu: 1) Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải trung thực. 2) Kỹ năng: Giúp HS biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày; biết tự kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện để trở thành người trung thực. 3) Thái độ: Hình thành ở HS thái độ quý trọng, ủng hộ những việc làm trung thực và phản đối những hành vi thiếu trung thực. II) Chuẩn bị: 1) Giáo viên: SGK, SGV. Bảng phụ. Chuyện kể, ca dao, tục ngữ nói về trung thực 2) Học sinh: SGK, giấy khổ lớn, bút dạ, nam châm. III) Tiến trình bài dạy: 1) Kiểm tra: (4’) *Sĩ số: *Bài cũ: Thế nào là sống giản dị ? Biểu hiện của lối sống giản dị ? Cho ví dụ minh hoạ ? 2) Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: (3') Giới thiệu bài. GV: Nêu ra các hành vi sau : - Trực nhật lớp mình sạch, đẩy rác sang lớp bạn. - Giờ kiểm tra miệng giả vờ đau đầu để xuống phòng y tế. - Xin tiền đóng học để đi chơi điện tử. - Ngủ dậy muộn, đi học không đúng quy định, báo cáo lý do ốm. GV: Những hành vi đó biểu hiện điều gì ? HS: Suy nghĩ trả lời. GV dẫn dắt vào bài. * Hoạt động 2: (9') GV: Cho HS đọc truyện. HS: Đọc diễn cảm truyện đọc. GV: Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi: - Bra-man-tơ đối xử với Mi-ken-lăng-giơ như thế nào ? - Vì sao Bra – man – tơ có thái độ như vậy ? - Mi – ken – lăng – giơ có thái độ như thế nào ? - Vì sao Mi – ken – lăng – giơ xử sự như vậy ? - Theo em, ông là người như thế nào ? GV: Em hãy tìm những biểu hiện tính trung thực trong học tập ? HS: (Ngay thẳng, không gian đối với thầy cô giáo, không quay cóp, nhìn bài của bạn, không lấy đồ dùng học tập của bạn.) GV: Trong quan hệ với mọi người tính trung thực được biểu hiện như thế nào ? HS: (Không nói xấu, lừa dối, không đổ lỗi cho người khác, dũng cảm nhận khuyết điểm.) GV: Biểu hiện tính trung thực trong hành động ? HS: Bênh vực, bảo vệ cái đúng, phê phán việc làm sai. * Hoạt động 3: (8') GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. Nêu vấn đề, nhiệm vụ, cách thức tổ chức thảo luận nhóm. (Nhóm lớn) - Thời gian: 5 phút - Nhiệm vụ: - Nhóm 1: Biểu hiện của hành vi trái với trung thực ? - Nhóm 2: Người trung thực thể hiện hành động tế nhị, khôn khéo như thế nào ? - Nhóm 3: Không nói đúng sự thật mà ... GK, giấy khổ lớn, bút dạ, nam châm. 3) Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra: (5') Bộ máy nhà nước cấp cơ sở bao gồm những loại cơ quan nào ? Vì sao lại gọi là cấp cơ sở ? b) Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: (15') GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. Nêu vấn đề, nhiệm vụ, cách thức tổ chức thảo luận nhóm. (Nhóm lớn) - Thời gian: 5 phút - Nhiệm vụ: - Nhóm 1: HĐND và UBND xã (phường, thị trấn) là cơ quan chính quyền thuộc cấp nào ? - Nhóm 2: HĐND xã (phường, thị trấn) do ai bầu ra và có nhiệm vụ gì ? - Nhóm 3: UBND xã (phường, thị trấn) do ai bầu ra và có nhiệm vụ gì ? - Nhóm 4: Trách nhiệm của công dân đối với bộ máy nhà nước cấp cơ sở xã (phường, thị trấn) như thế nào ? HS: Thảo luận, viết ra phiếu học tập.. -> Cử đại diện nhóm lên trình bày. -> Các nhóm nhận xét, bổ sung. GV kết luận : HS: Đọc nội dung bài học SGK/62. GV: Cho HS làm bài tập trắc nghiệm sau: Những hành vi nào sau đây góp phần xây dựng nơi em ở ? - Chăm chỉ học tập. - Chăm chỉ lao động giúp đỡ gia đình và làm nghề truyền thống. - Giữ gìn môi trường. - Tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự khi đủ tuổi. - Phòng chống tệ nạn xã hội. HS: Tự do trả lời. GV: Nhận xét, cho điểm HS. * Hoạt động 2: (20') HS: Đọc bài tập c. A: Việc cần giải quyết. B: Cơ quan giải quyết. 1. Đăng ký hộ khẩu. 2. Khai báo tạm trú. 3. Khai báo tạm vắng. 4. Xin giấy khai sinh. 5. Sao giấy khai sinh. 6. Xác nhận lý lịch. 7. Xin sổ y bạ khám bệnh. 8. Xác nhận bảng điểm học tập. 9. Đăng ký kết hôn. 1. Công an. 2. UBND xã . 3. Trường học. 4. Trạm y tế (bệnh viện). - Chọn các mục A tương ứng với mục B. GV: Nêu tình huống : “Em An 16 tuổi đi xe máy phân phối lớn. Rủ bạn đua xe, lạng lách, đánh võng bị cảnh sát giao thông huyện bắt giữ. Gia đình em An đã nhờ ông Chủ tịch xã xin bảo lãnh và để UBND xã xử lý”. a) Việc làm của gia đình em An là đúng hay sai ? b) Vi phạm của An xử lý như thế nào ? HS: Thảo luận nhóm bàn. Đại diện lên trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung. GV chốt lại : (Nếu cần) GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi sắm vai. + Tệ nạn xã hội xảy ra ở địa phương (số đề, bạo lực, rượu). + Thực hiện sinh đẻ có kế hoạch. HS: Thể hiện các vai theo phần tự chọn. 2) Nội dung bài học : - HĐND và UBND xã (phường, thị trấn) là cơ quan chính quyền cấp cơ sở. - HĐND xã (phường, thị trấn) do nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước nhân dân về: + ổn định kinh tế. + Nâng cao đời sống. + Củng cố quốc phòng an ninh. - UBND do HĐND bầu ra có nhiệm vụ: + Chấp hành nghị quyết của HĐND. + Là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. - Trách nhiệm của công dân đối với bộ máy nhà nước cấp cơ sở : + Tôn trọng và bảo vệ. + Làm tròn trách nhiệm và nghĩa vụ đối với nhà nước. + Chấp hành quy định của pháp luật. 3) Bài tập: Bài tập c (62): +) A1, A4, A5, A6, A9 – B2. +) A2, A3 – B1. +) A8 – B3. +) A7 – B4. * Tình huống : - Việc làm của gia đình em An là sai. - Vi phạm của An là do cơ quan cảnh sát giao thông xử lý theo quy định của pháp luật. c) Củng cố: (3') Hệ thống kiến thức trọng tâm. HĐND và UBND xã (phường, thị trấn) có nhiệm vụ và quyền hạn gì ? d) Hướng dẫn học bài ở nhà: (2') - Học thuộc nội dung bài học. - Xem lại các bài đã học để chuẩn bị cho giờ sau ôn tập. Ngày dạy:........................... Tiết 34: ÔN TẬP HỌC KỲ II. 1) Mục tiêu: a) Kiến thức: Củng cố phần lý thuyết đã học của học kỳ II để học sinh nắm được một cách có hệ thống, đặc biệt là phần pháp luật. b) Kỹ năng: Biết vận dụng những điều đã được học để xử lý các tình huống trong giao tiếp, trong cuộc sống hàng ngày. c) Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật của Nhà nước, chấp hành tốt các quy định của địa phương. 2) Chuẩn bị: a) Giáo viên: SGK, SGV. b) Học sinh: SGK. 3) Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra: (5’) - Bộ máy nhà nước cấp xã (phường, thị trấn) bao gồm những cơ quan nào ? - Kể một số việc làm của em, gia đình em với cơ quan nhà nước cấp cơ sở ? b) Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: (10') HS: - Phát biểu. - Lên bảng viết lại tên các bài đã học. * Hoạt động 2: (25’) HS: Trao đổi thảo luận các nội dung sau: - Vì sao phải sống và làm việc có kế hoạch ? GV: Là HS lớp 7 em hãy nêu bổn phận của mình với quyền được chăm sóc, bảo vệ và giáo dục ? - Nêu các hành vi xâm phạm tới quyền của trẻ em ? (Nêu các trường hợp cụ thể). HS: Suy nghĩ trả lời. GV: Em hãy chỉ ra các hành vi làm tổn hại đến môi trường xung quanh chúng ta ? HS: GV: Em hãy kể tên các di sản văn hoá của Việt Nam đã được UNESCO công nhận là di sản văn hoá thế giới ? HS: Cố đô Huế. Vịnh Hạ Long. Phố cổ Hội An. Thánh địa Mỹ Sơn. Động Phong Nha – Kẻ Bàng. Nhã nhạc cung đình Huế. Cồng chiêng Tây Nguyên. GV: Bản thân em cần có trách nhiệm gì trong việc bảo vệ di sản văn hoá của địa phương ? HS: HS: Quan sát 2 sơ đồ SGK/56. để nắm được sự phân công và phân cấp của bộ máy nhà nước. GV: - Theo em, bộ máy nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) bao gồm những cơ quan nào ? Vì sao lại gọi là cấp cơ sở ? - Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân có nhiệm vụ và quyền hạn gì ? - Vẽ sơ đồ vào vở. HS: Suy nghĩ trả lời. I) Kể tên các bài đã học trong học kỳ II : - Sống và làm việc có kế hoạch. - Quyền được chăm sóc, bảo vệ và giáo dục của trẻ em Việt Nam. - Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. - Bảo vệ di sản văn hoá. - Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo. - Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Bộ máy nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn). II) Thảo luận : * Sống và làm việc có kế hoạch : Sắp xếp các công việc một cách hợp lý để mọi việc được thực hiện đầy đủ, có hiệu quả, có chất lượng. * Các hành vi xâm phạm quyền trẻ em : - Các hành vi xâm phạm quyền trẻ em: + Làm giấy khai sinh chậm. + Không cho trẻ em đến trường khi đã đến tuổi đi học. + Đánh đập, hành hạ trẻ em. + Bắt trẻ em bỏ học để lao động kiếm sống. + Dụ dỗ lôi kéo trẻ em đánh bạc. * Hành vi làm tổn hại môi trường : - Phá hoại cây xanh. - Vứt rác bừa bãi. - Đổ các chất thải xuống sông, suối, ao, hồ. - Tiếp tay cho kẻ xấu phá hoại rừng. * Bảo vệ di sản văn hoá : - Giới thiệu một di tích lịch sử nổi tiếng ở địa phương. * Bộ máy nhà nước: c) Củng cố: (3') Hệ thống các nội dung chủ yếu - Quyền được bảo vệ, chăm sóc, giáo dục của trẻ em Việt Nam. - Bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên và các di sản văn hoá. - Bộ máy nhà nước cấp cơ sở. d) Hướng dẫn học bài ở nhà: (2') - Đọc và xem lại các nội dung đã học. - Xem lại các bài tập đã làm. - Ôn tập thật kỹ để chuẩn bị cho thi chất lượng học kỳ II. Ngày giảng:............................... Tiết 35: THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II. (Theo đề của trường) Ngày dạy:........................... Tiết 33: THỰC HÀNH NGOAI KHOÁ CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG Đà HỌC. 1) Mục tiêu: Giúp học sinh: a) Kiến thức: - Học sinh nắm được những nội dung về pháp luật của địa phương. - Tìm hiểu và làm quen với những vấn đề có liên quan đến địa phương. b) Kỹ năng: Biết lên án, phê phán những hành vi trái với các quy định của pháp luật trên mọi lĩnh vực. c) Thái độ: Có ý thức chấp hành tốt các chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước ở địa phương. 2) Chuẩn bị: a) Giáo viên: - Hiến pháp năm 1992. - Công văn số 258/ PGD & ĐT Na Hang v/v phòng chống cháy rừng.( Ngày 10/ 11/ 2010) b) Học sinh: SGK. 3) Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra: Không b) Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: (7') GV: Em hiểu như thế nào về khái niệm pháp luật ? HS: Suy nghĩ trả lời. GV: Em hãy nêu một số ví dụ về các văn bản có liên quan đến pháp luật ? HS: * Hoạt động 2: (18') GV: ở địa phương em tất cả trẻ em đã được hưởng những quyền gì ? HS: GV: Em hãy kể việc làm của Nhà nước và nhân dân góp phần bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em ? HS: Làm ra phiếu học tập. -> Phát biểu ý kiến. -> Nhận xét, bổ sung ý kiến. GV chốt lại. GV: Em hãy nêu các hành vi phá hoại gây ảnh hưởng đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên ? HS: Suy nghĩ trả lời. GV: Pháp luật nước ta đã có những quy định gì để bảo vệ moi trường và tài nguyên thiên nhiên ? HS: (- Điều 29 – Hiến pháp 1992. - Điều 6; 7; 9 – Luật bảo vệ môi trường năm 1997. - Điều 20 – Luật Bảo vệ và phát triển rừng.) GV: - ở địa phương em đã thực hiện những biện pháp gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường ? - Bản thân em cần phải làm gì để góp phần bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên ? HS: Trao đổi thảo luận nhóm bàn. -> Đại diện nhóm phát biểu. -> Nhận xét, bổ sung. GV: Thông qua công văn số 258/ PGD & ĐT Na Hang V/v phòng chống cháy rừng. GV: ở nước ta có các di sản văn hoá nào được UNESCO công nhân là di sản văn hoá thế giới ? HS: Cố đô Huế. Vịnh Hạ Long. Phố cổ Hội An. Thánh địa Mỹ Sơn. Động Phong Nha – Kẻ Bàng. Nhã nhạc cung đình Huế. Cồng chiêng Tây Nguyên. GV: - Em hãy kể tên các di sản văn hoá ở địa phương ? - Em sẽ làm gì để góp phần giữ gìn, bảo vệ di sản văn hoá, di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh ? HS: Suy nghĩ trả lời. GV: ở địa phương em mọi người đã thực hiện quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo ra sao ? HS: Phát biểu ý kiến cá nhân. * Hoạt động 3: (15’) GV: Cho HS nêu lại các bài đã học trong học kỳ II và thực hiện theo các hình thức sau : HS: Đóng vai theo các tình huống trong các bài đã học. 1) Pháp luật : a) Khái niệm: Pháp luật là những nội dung có tính thống nhất được áp dụng trong cả nước, bắt buộc mọi người phải nghiêm chỉnh chấp hành. - Ví dụ : Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Bảo vệ di sản văn hoá. Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo. 2) Tình hình thực hiện các chủ trương, chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước ở địa phương ( xã Sinh Long) - Trẻ em được hưởng các quyền: Bảo vệ, chăm sóc, giáo dục và tham gia. - Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên: - Bảo vệ di sản văn hoá : + Đi thăm quan tìm hiểu di tích lịch sử, di sản văn hoá. + Tố cáo các kẻ gian ăn cắp các di vật, cổ vật, + Chống mê tín dị đoan. + Tham gia các lễ hội truyền thống. - Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo : 3) Thực hành các nội dung đã học : - Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. - Bảo vệ di sản văn hoá. - Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo. c) Củng cố: (3') - Những ưu, nhược điểm về việc chấp hành pháp luật ở địa phương. - Mỗi cá nhân học sinh cần thực hiện tốt việc “Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật”. d) Hướng dẫn học bài ở nhà: (2') - Học bài. - Tìm hiểu, theo dõi, phát hiện các hành vi chưa chấp hành tốt pháp luật của mọi người ở nơi mình đang sống.
Tài liệu đính kèm: