Giáo án Hình 7 tiết 12: Định lý

Giáo án Hình 7 tiết 12: Định lý

Tiết : 12 §7. ĐỊNH LÝ

I.MỤC TIÊU

· Kiến thức: HS biết cấu trúc của một định lý ( giả thiết và kết luận )

 HS hiểu thế nào là chứng minh một định lý

· Kỹ năng : Biết đưa một định lý về dạng “ nếu . thì .”

· Thái độ : Làm quen với mệnh đề lôgic : p q

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

· GV : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ

· HS : Thước thẳng, bảng nhóm.

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 644Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình 7 tiết 12: Định lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 
Tiết : 12 §7. ĐỊNH LÝ 
I.MỤC TIÊU
Kiến thức: HS biết cấu trúc của một định lý ( giả thiết và kết luận ) 
 HS hiểu thế nào là chứng minh một định lý 
Kỹ năng : Biết đưa một định lý về dạng “ nếu .. thì .”
Thái độ : Làm quen với mệnh đề lôgic : p Þ q 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ 
HS : Thước thẳng, bảng nhóm. 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 
1. Ổn định : (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ :(6’)
HS 1 : Phát biểu tiên đề Ơ clic , vẽ hình minh hoạ 
HS2 : Phát biểu tính chất của hai đường thẳng song song , vẽ hình minh hoạ 
3. Bài mới : 
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
18’
HĐ1:Định lý
GV: Thế nào là một định lý ?
GV: Cho HS làm 
GV: Em nào có thể lấy thêm ví dụ về các định lý mà em đã học .
GV: Nhắc lại định lý “ Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”. 
GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình của định lý , ký hiệu trên hình vẽ 
GV: Theo em trong định lý trên điều đã cho là gì ?
GV: Đó là giả thiết 
GV: Điều phải suy ra là gì ?
GV: Đó là kết luận
GV: Trong một định lý . Điều cho biết là giả thiết của định lý và điều suy ra là kết luận của định lý 
GV: Mỗi định lý gồm mấy phần , là những phần nào ?
GV: Mỗi định lý có thể phát biểu dưới dạng “ nếu  thì ..”phần nằm giưũa từ nếu và từ thì là giả thiết . Sau từ thì là kết luận.
GV: Em hãy phát biểu lại tính chất hai góc đối đỉnh dưới dạng “ nếu  thì.” 
GV: Dựa vào hình vẽ ,em hãy viết giả thiết kết luận bằng ký hiệu
GV: Cho HS làm 
GV: Cho HS làm bài 49 ( 101) SGK 
( Treo bảng phụ có ghi đề bài )
1 HS trả lời
1 HS phát biểu 
HS : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau 
* Một đường thẳng cắt hai đường thẳng sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng song song với nhau 
* Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau .
1 HS vẽ hình 
HS : Cho biết và là hai góc đối đỉnh
HS : Phải suy ra = 
HS : Trả lời
HS : Nếu hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
1 HS lên bảng ghi giả thiết , kết luận 
HS : làm ra vở nháp 
a) Giả thiết : Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba 
Kết luận : Chúng song song với nhau 
G T a // c ; b // c
K L a // b 
HS : Nêu giả thiết , kết luận 
1. Định lý:
Định lý là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.
Mỗi định lý gồm 2 phần :
+ Giả thiết : là những điều đã cho biết trước
+ Kết luận : Những điều cần suy ra 
G T và đối đỉnh
K L = 
Bài 49 ( 101) Sgk
a) Giả thiết : Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau .
Kết luận : Hai đường thẳng đó song song 
b) Giả thiết : Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song 
Kết luận : Hai góc so le trong bằng nhau 
12’
HĐ2: Chứng minh định lý 
GV: Cho HS xem hình vẽ hai góc đối đỉnh
GV: Để có kết luận ở định lý này , ta đã suy luận như thế nào? 
GV: Quá trình suy luận trên đi từ giả thiết đến kết luận gọi là chứng minh định lý 
GV: ( Dùng bảng phụ ) Chứng minh định lý : Góc tạo bởi tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông 
GV: Để tính ta cần tính những góc nào ?
GV: = ? Vì sao ?
GV: = ? Vì sao ?
GV: Vậy = ? Vì sao ? 
GV: Ta vừa chứng minh một định lý 
GV: Vậy chứng minh định lý là gì ?
HS : Nêu các bước suy luận 
HS : Đọc định lý và nêu giả thiết , kết luận của định lý 
HS : Cần tính và 
HS : = vì Om là phân giác .
HS = vì On là phân giác .
HS : = 900 
HS : Chứng minh định lý là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận 
HS : trả lời 
2. Chứng minh định lý
Ta có = 1800 ( Kề bù )
 = 1800 ( Kề bù )
Þ = = 1800 
Þ 
* G T và kề bù
 Om là tia phân giác 
 On là tia phân giác 
 K L = 900 
 Chứng minh 
 = (vì Om là phân giác .) (1) 
 = ( vì On là phân giác .) (2) 
Từ ( 1) , ( 2 ) Ta có 
 + = .( + )
Do đó : = . 1800 = 900
Chứng minh định lý là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận 
6’
HĐ3: Củng cố
GV: Định lý là gì ? Định lý gồm những phần nào ?
GV: Giả tiết là gì ? Kết luận là gì ? 
GV: Tìm trong các mệnh đề sau mệnh đề nào là định lý ? Hãy chỉ ra giả thiết , kết luận của định lý .
a) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc trong cùng phía bù nhau 
b) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có diểm chung
c) Trong ba điểm thẳng hàng , có một và chỉ một điểm nằm giưũa hai điểm còn lại.
d) Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh
HS : Trả lời
HS : Trả lời 
HS : 
 a) G T : một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song
 K l : hai góc trong cùng phía bù nhau 
b) Không phải định lý mà là một định nghĩa
c) Không phải định lý mà là một tính chất thừa nhận được coi là đúng 
d) Không phải định lý vì nó không phải là một khẳng định đúng
4. Hướng dẫn về nhà : (2’)
 - Học thuộc định lý là gì , phan biệt giả thiết , kết luận của định lý .
 - Nắm được các bước chứng minh một định lý
 - Làm bài tập 50, 51, 52 ( 101 – 102 ) SGK ; Bài 41, 42 SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • doc12 dinh ly.doc