Tiết : 18
§TỔNG BA GÓC CỦA TAM GIÁC ( t t )
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông , định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác
- Biết vận dụng định nghĩa , định lý trong bài để tính số đo góc của tam giác , giải một số bài tập
- Rèn tính cẩn thận , chính xác và khả năng suy luận của HS
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV : Thước thẳng, thước đo góc , êke , phấn màu, bảng phụ
- HS : Thước thẳng, thước đo góc , êke , bảng nhóm.
Ngày soạn : 21/10/2007 Ngày dạy: 23/10/2007 Tiết : 18 §TỔNG BA GÓC CỦA TAM GIÁC ( t t ) I. MỤC TIÊU: - HS nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông , định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác - Biết vận dụng định nghĩa , định lý trong bài để tính số đo góc của tam giác , giải một số bài tập - Rèn tính cẩn thận , chính xác và khả năng suy luận của HS II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV : Thước thẳng, thước đo góc , êke , phấn màu, bảng phụ - HS : Thước thẳng, thước đo góc , êke , bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định : (2’) 2.Kiểm tra bài cũ: (6’) HS : Phát biểu định lý về tổng ba góc của tam giác ? Aùp dụng định lý tổng ba góc của tam giác em hãy cho biết số đo x, y trên các hình vẽ sau? 3.Bài mới : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 9’ HĐ1: Aùp dụng vào tam giác vuông GV: Tam giác ABC có ( = 900 ) ta nói tam giác ABC vuông tại A AB, AC gọi là cạnh góc vuông. BC gọi là cạnh huyền GV: Cho HS vẽ tam giác DEF và gọi tên các cạnh GV: Hãy tính + = ? GV: Từ kết quả này ta có kết luận gì ? GV: Hai góc có tổng số đo bằng 900 là hai góc như thế nào? GV: Gọi HS đọc định lý HS : Vẽ tam giác DEF ( = 900 ) và chỉ rõ cạnh góc vuông cạnh huyền DE ; EF : Cạnh góc vuông DF Cạnh huyền HS : Vì + + = 1800 Mà : = 900 Nên : + = 900 HS : Trong tam giác vuông hai góc nhọn có tổng số đo bằng 900 HS : Hai góc có tổng số đo bằng 900 là hai góc phụ nhau 1 HS đứng tại chỗ đọc định lý 1. Aùp dụng vào tam giác vuông AB, AC gọi là cạnh góc vuông BC gọi là cạnh huyền Định lý : Trong một tam giác vuông hai góc nhọn phụ nhau Chứng minh : Vì + + = 1800 Mà : = 900 Nên : + = 900 16’ HĐ2: Góc ngoài của tam giác GV: Vẽ góc ACx GV: Góc ACx có vị trí như thế nào đối với góc C của tam giác ABC ? GV: Góc ACx như hình vẽ gọi là góc ngoài của tam giác . Vậy góc ngoài của tam giác là gì ? GV: Gọi HS vẽ các góc kề bù với góc A và góc B GV: Các góc ABy và CAt có phải là các góc ngoài của tam giác ABC không ? vì sao ? GV: Các góc A, B, C của r ABC gọi là góc trong GV: Aùp dụng các định lý đã học hãy so sánh Và + GV: Hãy nhận xét góc ngoài của tam giác với tổng hai góc trong của tam giác ? GV: Hãy so sánh với và giải thích ? GV: Như vậy góc ngoài của tam giác có số đo như thế nào? Với mỗi góc trong không kề với nó ? GV: Hãy cho biết lớn hơn những góc nào của tam giác ? HS : Góc ACx kề bù với góc C của r ABC ; 1 HS đọc định nghĩa HSVẽ các góc kề bù với góc A và góc B HS : và là góc ngoài của tam giác ABC HS : = + Vì + + = 1800 ( đ/l tổng ba góc của tam giác ) + = 1800 ( t/ c hai góc kề bù ) Þ = + HS : Đọc định lý HS : > ; > Theo định lý về tính chất góc ngoài của tam giác ta có : Þ > = + Mà > 00 Tương tự ta cũng có : > HS : Góc ngoài mỗi tam giác lớn hơn một góc trong không kề với nó HS : > : > 2) Góc ngoài của tam giác Định lý : Góc ngoài của tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó Nhận xét Góc ngoài mỗi tam giác lớn hơn một góc trong không kề với nó 10’ HĐ3: Củng cố Bài 1 : a) Đọc tên các tam giác vuông trong các hình sau , chỉ rõ vuông tại đâu ? b) Tìm các giá trị x, y trên các hình GV: Cho HS làm bài 3a ( 108) SGK Hãy so sánh và HS Tam giác vuông vuông tại A ; Tam giác vuông AHB vuông tại H ; Tam giác vuông AHC vuông tại H HS : r ABH : x = 900 – 500 = 400 r ABC : y = 900 - Þ = 900 – 500 = 400 Hình 2 : a) Không có tam giác nào vuông b) x = 430 + 700 = 1130 1 HS lên bảng trình bày Bài tập : Bài 3 ( 108 ) SGK Ta có là góc ngoài tam giác ABI Þ > 4. Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững các định lý đã học ở trong bai - Làm bài 4, 5, 6 ( 108 ) SGK ; 3, 5, 6 ( 98 ) SBT
Tài liệu đính kèm: