Tiết :44 ÔN TẬP CHƯƠNG II
I.MỤC TIÊU:
- Ôn tập , hệ thống các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
- Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán vẽ hình , tính toán , chứng minh
II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
GV: bảng phụ , bảng tổng kết các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
HS: Trả lờp câu hỏi ôn tập chương II, , bảng nhóm .
III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1.Ổn định lớp :(1)
2.Kiểm tra bài cũ:(7)
GV: Treo bảng tổng kết các trường hợp bằng nhau của tam giác
HS1: Hãy đánh dấu vào hình vẽ thể hiện các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác , rồi phát biểu từng trường hợp
HS2 : Hãy đánh dấu vào hình vẽ rồi phát biểu các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông
TUẦN 24 Ngày soạn: 15/ 02/ 2009 Ngày dạy: 16/ 02/ 2009 Tiết :44 ÔN TẬP CHƯƠNG II I.MỤC TIÊU: - Ôn tập , hệ thống các trường hợp bằng nhau của hai tam giác - Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán vẽ hình , tính toán , chứng minh II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : GV: bảng phụ , bảng tổng kết các trường hợp bằng nhau của hai tam giác HS: Trả lờp câu hỏi ôn tập chương II, , bảng nhóm . III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1.Ổn định lớp :(1’) 2.Kiểm tra bài cũ:(7’) GV: Treo bảng tổng kết các trường hợp bằng nhau của tam giác HS1: Hãy đánh dấu vào hình vẽ thể hiện các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác , rồi phát biểu từng trường hợp HS2 : Hãy đánh dấu vào hình vẽ rồi phát biểu các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông H: Tại sao xếp trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông của hai tam giác vuông cùng hàng với trường hợp c-c-c – Trường hợp cạnh huyền – góc nhọn của tam giác cùng hàng với trường hợp g-c-g 3.Ôn tập ( 35’) TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC 15’ 20’ GV:Treo bảng phụ ghi bài 69(141- SGK) Cho HS đọc đề GV: Vẽ hình H: Hãy cho biết GT& KL của bài toán GV: Gợi ý HS phân tích Cần thêm (c.c.c) GV: Qua bài tập này ta rút ra cách vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng a bằng compa và thước như thế nào? GV: Treo bảng phụ ghi đề bài 108 ( 111-SBT) H: Hãy cho biết GT&KL của bài toán. Hoạt động nhóm GV: Gợi ý phân tích bài OK là tia phân giác của Cần thêm KA = KCđ Thêm và GV: Sửa bài sai GV: Treo bài giải mẫu GV: Qua bài này ta có thể vẽ tia phân giác của một góc bằng thước mà không cần compa và thước đo góc HS: 1 em đọc đề HS:Vẽ hình vào vở HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi gợi ý của GV. HS: 1 em lên bảng trình bày HS: Cả lớp nhận xét HS:Qua A vẽ một cung cắt a tại B và C - Vẽ 2 cung tâm Bvà C cùng bán kính cắt nhau tại một điểm khác A - Đường thẳng AD vuông góc a HS: Đọc to đề HS: Hoạt động nhóm HS: Nhận xét Bài 1 (bài 69 tr. 141-SGK) GT Aa AB = AC BD = CD KL Chứng minh Xét và có: AB = AC (gt) DB = DC (gt) AD là cạnh chung (c-c-c) Xét và có AB = AC (gt) (cmt) = AI cạnh chung (c-g-c) mà (hai góc kề bù) nên = 900 Bài 2 (Bài 108 tr. 111- SBT) GT Ox;C,D Oy OA = AB = OC = CD KL OK là phân giác của góc O Chứng minh : Xét và có: OA = OC (gt) chung OD = OB( vì OA = OC và AB = CD) Do đó (c- g – c) và mà(kề bù ) (kề bù) Xét và có: (cmt) AB = CD (gt) (cmt) (g.c.g) AK = CK Xét và có: OA = OC (gt) OK cạnh chung AK = CK (cmt) OK là phân giác của góc O 4.Hướng dẫn học ở nhà (2’) - Ôn tập các trường hợp bằng nhau tam giác - Xem lại các bài tập đã làm - Ôn tập tiếp định lý tổng 3 góc của tam giác và hệ quả , các tam giác đặc biệt - Làm bài tập 70,71,72,73(141- SGK) , bài 105,104(111,112 – SBT)
Tài liệu đính kèm: