Giáo án Hình 7 tiết 47 đến 64

Giáo án Hình 7 tiết 47 đến 64

Chương III:QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC .CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC

Tiết : 47 §1. QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC

I. MỤC TIÊU:

- HS nắm vững nội dung hai định lý, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép c/m định lý 1

- Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ

- Biết diễn đạt một định lý thành một bài toán với hình vẽ , giả thiết và kết luận

II. CHUẨN BỊ:

 GV: Thước kẻ , compa , thước đo góc , tam giác bằng bìa gắn vào một bảng phụ

 HS: Thước , compa , thước đo góc , tam giác bằng giấy

 

doc 37 trang Người đăng vultt Lượt xem 612Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình 7 tiết 47 đến 64", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Chương III:QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC .CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC 
Tiết : 47 §1. QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC 
I. MỤC TIÊU:
HS nắm vững nội dung hai định lý, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép c/m định lý 1
Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ
Biết diễn đạt một định lý thành một bài toán với hình vẽ , giả thiết và kết luận
II. CHUẨN BỊ:
 GV: Thước kẻ , compa , thước đo góc , tam giác bằng bìa gắn vào một bảng phụ
 HS: Thước , compa , thước đo góc , tam giác bằng giấy 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
 1. Ổn định lớp :( 1’)
 2. Kiểm tra bài cũ( 4’)
GV: Giới thiệu chương mới 
 3. Bài mới : 
Tl
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
15’
12’
10’
HĐ1:Góc đối diện với cạnh lớn hơn
GV:Cho HS làm ?1
GV: Cho HS làm ?2
H: Tại sao 
H: bằng góc nào của ?
GV : Từ hai điều trên ta rút ra quan hệ thế nào giữa và của 
H: Qua ?1 và ?2 ta rút ra nhận xét gì ? 
GV: Đó là nội dung định lý 1
GV: Dựa vào hình đã vẽ cho HS lập GT & KL
GV: Cho HS đọc phần c/m
 1 em lên bảng trình bày lại bài chứng minh
GV: Trong nếu AC > AB thì , ngược lại : Nếu có thì AC quan hệ với AB ntn?
HĐ2: Cạnh đối diện với góc lớn hơn
GV: Yêu cầu HS thực hiện ? 3
H: Nếu AC = AB thì sao ? 
H: Nếu AC > AB thì sao ?
 Vậy ta có kết luận như thế nào ?
GV: Cho HS phát biểu định lý 2 và nêu GT & KL 
H: So sánh định lý 1& định lý 2, em có nhận xét gì ?
GV: Vậy tóm tát định lý 1 & 2 như thế nào? 
H: Trong vuông tại A thì cạnh nào lớn nhất ? vì sao ?
H: Trong có thì cạnh nào lớn nhất? Vì sao ?
GV: Cho HS đọc 2 nhận xét trong SGK
HĐ4: Củng cố
GV: Cho HS dọc lại định lý 1& 2
Cho biết mối quan hệ của hai định lý đó
GV: Cho HS làm bài tập 1 (55- SGK) 
GV: Cho HS làm bài 2 (SGK) 
GV: Nhận xét 
HS: Cả lớp vẽ vào vở
1 em lên bảng vẽ HS: Quan sát và dự đoán 
HS: Hoạt động nhóm làm ?2 và rút ra kết luận 
HS: Giải thích là góc ngoài của 
HS: của 
HS: Trong một tam giác đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn
HS: 4 em nhắc lại
HS: Viết GT & KL dựa vào tam giác đã vẽ
HS : đọc phần c/m
HS: Vẽ hình 
HS: quan sát và dự đoán AC> AB
HS: Nếu AB = AC thì 
 Nếu AB > AC thì 
 ( Trái với giả thiết )
HS: AC > AB 
HS: Nhận xét 
HS:
HS: Trong vuông tại A thì BC là cạnh lớn nhất vì nó đối diện với là góc lớn nhất 
HS:Trong có thì cạnh NP là cạnh lớn nhất vì nó đối diện với lớn nhất 
HS : Đọc nhận xét 
HS : Đọc định lý
HS: Lần lượt lên bảng thực hiện
HS: Nhận xét và bổ sung.
1) Góc đối diện với cạnh lớn hơn
 Định lý 1: (SGK )
GT
AC AB
KL
Trên tia AC lấy điểm B’ sao cho AB’ = AB . vì ABAC nên B’ nằm giữa A và C
Kẻ tia phân giác AM của 
Xét và có 
AB = AB’ ( cách vẽ)
(AM là tia phân giác của )
AM là cạnh chung
Do đó (c.g.c)
 (1)
vì là góc ngoài của 
	 (2)
Từ (1) và (2) 
2) Cạnh đối diện với góc lớn hơn
Định lý 2 : Học SGK 
GT
KL
AC>AB
Nhận xét : xem SGK
Bài 1 (SGK)
Bài 2 (SGK) 
Hay 
do đó 
	AC < AB < BC 
 4. Hướng dẫn học ở nhà (3’)
Học thuộc và nắm vững định lý 1 và định lý 2 và cách c/m định lý 1
Làm bài tập 3, 4 ,7 (Tr. 36 SGK ) 1, 2 ,3 (Tr. 24 SBT) 
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn:
Tiết : 48 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
 - Củng cố các định lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác 
 - Rèn luyện kỹ năng vận dụng các định lý đó để so sánh các đoạn thẳng , các góc trong tam giác 
 - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình đúng yêu cầu bài toán , biết GT & KL , bước đầu biết phân tích để tìm hướng c/m, trình bày bài ,suy luận có căn cứ
II. CHUẨN BỊ:
 GV:Bảng phụ ghi câu hỏi , bài tập , thước , compa , thước đo góc .
 HS: Bảng nhóm , thước thẳng , compa , thước đo góc 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
 1. Ổn định lớp: (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ: ( 8’)
HS1: Phát biểu định lý về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác 
 - Chữa bài 3(Tr. 56 SGK) 
 a) Trong 
 = 400
 Vậy cạnh BC đối diện với là cạnh lớn nhất 
 b) Ta có là tam giác cân 
 HS2: Chữa bài 3 (24 SBT) 
GT
,D nằm giữa B và C
KL
AB < AD < AC
 Trong (gt)
 (1) 
 Mặt khác 
 Mà 	 
 Trong có (2)
 Từ (1) & (2) 
3. Luyện tập:
Tl
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
kiến thức
34’
GV: Treo bảng phụ ghi bài 6 (56 SGK )
GV : Nhận xét và sửa bài cho HS
GV: Treo bảng phụ ghi bài 7 (Tr. 24 SBT )
H: Để so sánh ta làm thế nào ?
GV: Gợi ý 
Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA 
H : Theo em bằng góc nào ?
H : Để so sánh ta phải so sánh với góc nào ?
GV : Treo bảng phụghi bài 9 (25 SBT) .Cho HS hoạt động nhóm 
GV : Cho HS nhận xét 
Et1
HS : Cả lớp làm 
 1 em lên bảng trình bày
HS : Đọc đề , vẽ hình , ghi GT & KL
HS: 
HS : Thực hiện trên bảng 
HS: Nhận xét
HS: Hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm.
4 nhóm dán bài lên bảng
HS: Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bài 6 (SGK )
Ta có D nằm giữa A và C
mà DC = BC (gt)
Vậy kết luận C là đúng
Bài 7 (Tr 24 SBT) 
GT
AB< AC
MB = MC
KL
So sánh
Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA
Xét và có:
MA = MD (gt)
(gt) 
MB = MC (gt) ( c. g.c )
 (1) và AB = CD
Ta có :AB< AC (gt) 
 Mà AB = CD (gt) 
Trong có AC > CD (2)
Từ (1) và (2) 
Bài 9 (25 SBT)
GT
,
KL
 Trên cạnh BC lấy điểm D sao 
 Cho CD = CA 
 Trong có 
Do đó đều 
 có cân 
	AD = BD 
mà AC = DC ( đều ) 
Do đó : AC = DC = DB = 
4. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
Học thuộc 2 định lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác 
Làm bài tập 5, 6 ,8 (24,25 SBT )
Ôn lại định lý Pitago 
IV. RÚT KINH NGHIỆM , BỔ SUNG:	
Ngày soạn : 17/ 03/ 2006
Tiết: 49 §2. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC & ĐƯỜNG XIÊN,
 	ĐƯỜNG XIÊN & HÌNH CHIẾU 
I. MỤC TIÊU :
 	-HS Nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường
 thẳng đến đường thẳng đó, khái niệm hình chiếu vuông góc của điểm, của đường xiên ; biết vẽ 
 hình minh họa các khái niệm đó .
 	-HS nắm vững định lí 1 về quan hệ giữa đường vuông góc với đường xiên, nắm vững định lí 2 về quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của chúng, hiểu cách chứng minh hai định lí trên . 
 	-Bước đầu HS biết vận dụng hai định lí trên vào bài tập đơn giản .
II. CHUẨN BỊ :
 	GV:Bảng phụ, phiếu học tập, thước thẳng, êke
 	HS : Thước thẳng, êke. Ôn hai định lí về quan hệ cạnh góc trong một tam giác, định lí Pytago .	III III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
 	1/ Ổn định : ( 1’) 
 	2/ Kiểm tra bài cũ : (6’) 
 HS1:-Phát biểu 2 định lí về quan hệ giữa góc và cạnh trong một 
 tam giác . Áp dụng vào bài toán sau : 
 Trong một bể bơi, hai bạn Hạnh và Bình cùng xuất phát từ 
 A, Hạnh bơi tới điểm H, Bình bơi đến điểm B . Biết H, B 
 cùng thuộc đường thẳng d, AH vuông góc với d, AB không 
 vuông góc với d. Hỏi ai bơi xa hơn ? Giải thích ? 
 3/ Bài mới :
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
Kiến thức 
8’
10’
10’
8’
HĐ1: Khái niệm đường vuông góc và đường xiên, hình chiếu của đường xiên :
GV : Vừa vẽ hình vừa giới thệu các khái niệm như sgk 
( tr 57 ) 
GV trình bày từng khái niệm cần cho HS nhắc lại khái niệm vừa mới giới thiệu rồi mới giới thiệu khái niệm khác 
GV : Yêu cầu HS làm 
HĐ2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
GV : Cho HS đọc và thực hiên 
GV : So sánh các đường xiên với đường vuông góc ta rút ra được điều gì ? 
GV : Giới thiệu định lí 1 và yêu cầu HS đọc lại 
GV: Hãy vẽ hình và ghi GT, KL của định lí 
GV: Em nào chứng minh được định lí .
GV : Giới thiệu Khái niệm khoảng cách .
GV : Yêu cầu HS làm 
(GV cho HS phát biểu lại định lí Pytago trước rồi yêu cầu HS vận dụng định lí đó để chứng minh AH < AB ) .
HĐ 3 : Các đường xiên và hình chiếu của chúng :
GV : Đưa hình 10 tr 58 sgk 
lên bảng cùng yêu cầu HS đọc hình 10 
GV : Các đoạn thẳng HB và HC là gì của các đoạn thẳng
AB, AC 
GV: Hãy dùng định lí Pytago
suy ra rằng :
a)Nếu HB > HC thì AB > AC
b)Nếu AB > AC thì HB > HC
c)Nếu HB = HC thì AB = AC 
và ngược lại nếu AB = AC 
thì HB = HC 
GV : Từ bài toán trên, hãy suy ra quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của chúng 
GV : Gợi ý để HS nêu được nội dung định lí 2 .
GV : Đưa nội dung định lí 2 lên bảng và yêu cầu HS đọc lại .
HĐ 5 : Củng cố :
GV : Phát phiếu học tập cho HS làm bài ( theo nhóm ) :
HS : Nghe và ghi bài 
HS : Một vài em nhắc lại các khái niệm trên 
HS : 1 em làm trên bảng, tự đặt tên chân đường vuông góc, chân đường xiên . HS khác làm bài trong vở 
Chẳng hạn :
HS trả lời :
Từ một điểm A không nằm trên đường thẳng d, ta chỉ vẽ được một đường vuông góc và vô số đường xiên đến đường thẳng d
HS : Đường vuông góc ngắn hơn đường xiên .
HS : 1 em đọc lại định lí 1.
HS : 1 em lên bảng vẽ hình ghi GT, KL , cả lớp tự làm việc đó vào vở 
HS : Trình bày miệng chứng minh định lí và cả lớp tự trình bày chứng minh vào vở 
HS làm :
Áp dụng định lí Pytago cho tam giác vuông AHB có :
HS : Trong hình 10 cho điểm A nằm ngoài đường thẳng d, vẽ đường vuông góc AH và hai đường xiên AB, AC đến d ,
HS : là hình chiếu của AB và AC trên d 
HS : Áp dụng địng lí Pytago cho các tam giác vuông AHB và AHC 
HS : Phát biểu định lí 2 .
HS : 2 em đọc lại định lí 2 
1) 
a) SI
b) SA, SB, SC
c) I
d) IA, IB, IC
2) 
a) Đúng ( Định lí 1)
b) Đúng ( Định lí 2)
c) Sai
d) Đúng ( Định lí 2) 
1/ Khái niệm đường vuông góc,đường xiên, hình chiếu của đường xiên :
2/ Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên :
Định lí 1 : (SGK)
GT
AH là đường vuông góc
AB là đường xiên 
AH < AB
Chứng minh : (SGK)
3 / Các đường xiên và hình chiếu của chúng :
Tacó ... 
HS: Là đườngtrung tuyến của tam giác 
HS: trong tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy còn là đường phân giác và là đường trung tuyến.
? 2
HS: Thực hiện 
HS: Nêu GT ,. KL của định lí 
HS: Trình bày chứng minh định lí như SGK.
HS: Cần vẽ hai đường trung trực của tam giác. Vì giao điểm của chúng chính là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác.
HS: Ba em lên bảng xác định O trong từng hình vẽ
1. Đường trung trực của một tam giác:
 A
 B D C
Định lí: Trong tam giác cân đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là trungtuyến ứng với cạnh này.
 B
 O
 c 
 A C
 b
GT ABC :
 b là đường trung trực của AC
 c là đường trung trực của AB
 b cắt c tại O
KL O nằm trên trung trực của BC
 OA = OB = OC
 O
 O
 O
Bài tập 64 tr 31 SBT
Bài tập 53 tr 80 SGK
Bài tập 52 tr 79 SGK
	4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
Oân tập các định lí về tính chất đường trung trực của đoạn thẳng, tính chất ba đường trung trực của tam giác , cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng bằng thước vàcompa.
Bài tập về nhà : 54, 55 tr 80 SGK; 65, 66 tr 31 SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: 
Ngày soạn: 18/04/2006
Tiết: 62 Bài dạy: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 
	- Củng cố các định lí về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, tính chất ba đường trung trực của tam giác, một số tính chất của tam giác vuông, tam giác cân.
	- Rèn luyện kĩ năng vẽ đường trung trực của tam giác, vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác, chứng minh ba điểm thẳng hàng và tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông.
	- HS thấy được ứng dụng thực tế của đường trung trực của đoạn thẳng .
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
	Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước kẻ, compa.	
	Học sinh: Làm bài tập đã cho, bảng nhóm. Thước kẻ, compa.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1. Oån định: (1’)
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
	Hỏi: Phát biểu định lí tính chất ba đường trung trực của tam giác. Vẽ đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác vuông ABC (= 1v). Nêu nhận xét về vị trí tâm của đường tròn ngoại tiếp tamgiác vuông .
	3. Luyện tập:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
12’
10’
13’
GV:nêu Bài 55 tr 80 SGK:
GV: Yêu cầu HS đọc hình 51 tr 80 SGK
GV: Vẽ hình lên bảng 
H: Bài toán yêu cầu điều gì?
H: Cho biết GT, KL của định lí .
H: Để chứng minh B, D, C thẳng hàng ta chứng minh như thế nào?
GV: hãy tính theo 
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày
GV: nhận xét 
GV:Theo chứng minh bài 55 ta có D là giao điểm các đương trung trực của tam giác vuông ABC nằm trên cạnh huyền BC . theo tính chất ba đường trung trực ta có: DB = DA = DC
H: Vậy điểm cách đều ba đỉnh của tam giác vuông là điểm nào?
H: Độ dài đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh góc vuông quan hệ thế nào với độ dài cạnh huyền?
GV: Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông chính là trung điểm của cạnh huyền.
GV: Nêu bài 57 tr 80 SGK 
GV: Muốn xác định bán kính của đường viền này trước hết ta làm thế nào?
GV: vẽ một cung tròn lên bảng, không đánh dấu tâm
H: Làm thế nào xác định được tâm của đường tròn?
GV: Có thể gợi ý cách làm 
GV: yêu cầu HS làm vào vở , một HS lên bảng trình bày .
GV: nhận xét
HS: đọc: Cho đoạn thẳng AB và AC vuông góc với nhau tại A. đường trung trực của hai đoạn thẳng đó cắt nhau tại D.
HS: Chứng minh B, D, C thẳng hàng.
HS: Lên bảng viết GT, KL 
HS: ta có thể chứng minh = 1800 hay 
HS: cả lớp làm vào vở 
HS: Một em lên bảng trình bày 
HS: nhận xét
HS: do B, D, C thẳng hàng và DB = DC D là trung điểm của BC
HS: Có AD là trung tuyến xuất phát từ đỉnh góc vuông:
 AD = BD = CD = 
S: ta cần xác định tâm của đường tròn viền bị gãy.
HS: Suy nghĩ trả lời
HS: Làm vào vở , một em lên bảng trình bày.
HS: nhận xét 
Bài 55 tr 80 SGK:
 B
 I D
 1 2
 A K C
 Đoạn thẳng AB AC
GT ID là trung trực của AB
 KD là trung trực của AC
KL B, D, C thẳng hàng
C/m: 
Ta có: D thuộc trung trực của AD 
DA = DB (theo t/c đường trung trực của đoạn thẳng)
DBA cân = 
 = 1800 – (+)
 = 1800 - 2
 Tương tự ta có: = 
 Do đó: = 
 = 1800-2+1800- 2
 = 3600 – 2(+)
 = 3600 – 2.900
 = 1800
 Vậy B, D, C thẳng hàng
Bài 56 tr 80 SGK:
 AD = BD = CD = 
 Trong tam giác vuông , trung tuyến xuất phát từ đỉnh góc vuông có độ dài bằng nửa độ dài cạnh huyền .
Bài 57 tr 80 SGK:
 B
 A 
 C
 O
 Lấy ba điểm A, B, C phân biệt trên cung tròn, nối AB, BC. Vẽ trung trực của hai đoạn thẳng này. Giao của hai đường trung trực là tâm của đường tròn viền bị gãy (điểm O)
 Bán kính của đưòng viền là khoảng cách từ O tới một điểm bất kì của cung tròn.
	4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
Bài tập 68, 69 tr 31, 32 SBT
Oân tập định nghĩa, tính chất các đường trung tuyến, phân giác, trung trực của tam giác.
Oân các tính chất và cách chứng minh một tam giác là cân.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 20/04/2006
Tiết: 63 Bài dạy: §9. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC 
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 
	- HS biết khái niệm đườngcao của một tam giác và mỗi tam giác có ba đường cao, nhận biết được đường cao của tam giác vuông, tam giác tù.
	- Luyện cách dùng êke để vẽ đường cao của tam giác.
	- Qua vẽ hình nhận biết ba đường cao của tam giác luôn đi qua một điểm. Từ đó công nhận định lí về tính chất đồng quy của ba đường cao của tam gíac và khái niệm trực tâm.
	- Biết tổng kết các kiến thức về các loại đường đồng quy xuất phát từ đỉnh đối diện với đáy của tam giác cân.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
	Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, compa, êke, thước kẻ.	
	Học sinh: Làm bài tập đã cho, bảng nhóm, compa, êke, thước kẻ.	
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1. Ổn định: (1’)
	2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
	Hỏi: chữa bài tập 68/31 SBT
	3. Bài mới:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
4’
10’
12’
10’
HĐ1: Đường cao của tam giác:
GV: Vẽ tam giác ABC lên bảng 
G Vẽ đoạn vuông góc từ đỉnh đến cạnh đối diện và giới thiệu đó là đường cao.
H: Một tam giác có mấy đường cao?
GV: Yêu cầu HS lên bảng vẽ hai đường cao còn lại của tam giác ABC.
HĐ2: Tính chất ba đường cao của tam giác:
?1
GV: Yêu cầu HS thực hiện 
GV: chia lớp làm 3 phần: 1/3 lớp vẽ tam giác nhọn; 1/3 lớp vẽ tam giác tù; 1/3 lớp vẽ tam giác vuông.
GV: Gọi 3 HS lên bảng vẽ hình.
GV: giới thiệu định lí về tínhchất ba đường cao.
HĐ3: Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân: 
GV: Cho tam giá cân ABC (AB = AC). Vẽ trung trực của đáy BC.
H: Tại sao đường trung trực củaBC lại đi qua A?
H: Vậy đường trung trực của BC đồng thời là đường gì của tam giác cân ABC?
H: AI còn là đường gì của tam giác ?
GV: vậy ta có tính chất sau của tam giác cân.
GV: Đưa “Tính chất tam giác cân lên bảng phụ”
GV: Đảo lại một tam giác có các đường như thế nào là tam giác cân?
GV: Nêu Nhận xét. Yêu cầu HS đọc lại nhận xét.
?2
GV: Yêu cầu HS thực hiện 
H: Aùp dung tính chất trên vào tam giác đều ta có điều gì?
Hoạt động 4: Luyện tập – củng cố:
HS: vẽ hình vào vở và nghe GV trình bày.
HS: một tam giác có ba đường cao.
HS: Lên bảng vẽ hình.
?1
HS: thực hiện 
HS: ba em lên bảng vẽ hình 
HS: nêu nhận xét 
HS: Vẽ hình vào vở.
HS: Vì AB = AC (theo tính chất trung trực của một đoạn thẳng).
HS: Vì IB = IC nên AI là đường truing tuyến của tam giác.
HS: AI BC nên AI còn là đường cao của tam giác.
 AI còn là phân giác của góc A, vì trong tam giác cân, đường trung tuyến ứng với cạnh đáy đồng thời là phân giác của góc ở đỉnh.
HS: Hai em lần lượt nêu lại tính chất.
HS: Đọc lại nhận xét tr 82 SGK
?2
HS: thực hiện 
HS: Nêu tính chất cho tam giác đều.
1. Đường cao của tam giác:
 A
 B I C
 AI: đường cao của tamgiác ABC
2. Tính chất ba đường cao của tam giác:
 A
 L K
 H
 B I C
 AH
 B I C
 H
 K
 L A 
 B I C
 Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm.
3. Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân: 
 A
 B I C
 Tính chất của tam giác cân:
Nhận xét: (SGK)
Bài tập 59 tr 83 SGK
	4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
Học thuộc các định lí, tính chất, nhận xét trong bài.
Oân lại định nghĩa, tính chất các đường đồng quy trong tam giác, phân biệt bốn loại đường.
?2
Bài tập tr 82 SGK; bài tập 60, 61, 62 tr 83 SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: 
Ngày soạn: 22/04/2006
Tiết: 64 LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
	- Phân biệt các loại đường đồng quy trong một tam giác. 
	- Củng cố tính chất về đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân. Vận dụng các tính chất này để giải bài tập.
	- Rèn luyện kĩ năng xác định trực tam của tam giác, kĩ năng vẽ hình theo đề bài, phân tích và chứng minh bài tập hình.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	- Giáo viên: Bảng phu, thước thẳng, compa, eke, phấn màu.
	- Học sinh: Bảng nhóm, thước thẳng, compa, eke
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1. Ổn định: (1’)
	2. Kiểm tra bài cũ:
 H: Chứng minh rằng trong một tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường cao thì tam giác đó là một tam giác cân. 
	3. Bài mới: 
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
HĐ: Luyện tập:
 I
 C 
 D
 E
 A K B 
GV: Nêu bài tập: 
 C 
 D
 E
 A B 
 K
 A
 1 2
 1 2 
 B H C 
Bài tập: Chứng minh rằng nếu tam giác có một đường cao đồng thời là phân giác thì tam giác đó cân.
 GT ABC:
 AHBC
 KL ABC cân
 Xét AHB và AHC có 
 (gt) AH chung
 = 1v
Þ AHB=AHC (g.c.g)
Þ AB = AC (cạnh tương ứng)
Þ ABC cân
Bài 75/32 SBT:
AC, BD, EK cùng đi qua một điểm vì AC, BD, EK là ba đường cao của tam giác tù EAB
Trực tâm của IAB là E
Trực tâm của CAB là C
Trực tâm của EIB là A
Trực tâm của EIA là B
	4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docHH7-47-64.doc.doc