I. MỤC TIÊU
Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
Biết vẽ , gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản
Cẩn thận trong hình vẽ, kiên trì trong suy luận
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Các dụng cụ vẽ đo đoạn thẳng và góc.
Bảng phụ vẽ các hình 1, 2, 3, 4, 5 và hình 6.
2. Học sinh : Xem bài mới thước thẳng
Các dụng cụ vẽ ; đo đoạn thẳng và góc.
Tuần 1 Ngày soạn:18/8/2010 Tiết 1 Ngày dạy:20/8/2010 Chương I : TỨ GIÁC §1 . Tứ Giác I. MỤC TIÊU - Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. - Biết vẽ , gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. - Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản - Cẩn thận trong hình vẽ, kiên trì trong suy luận II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : - Các dụng cụ vẽ - đo đoạn thẳng và góc. - Bảng phụ vẽ các hình 1, 2, 3, 4, 5 và hình 6. 2. Học sinh : - Xem bài mới - thước thẳng - Các dụng cụ vẽ ; đo đoạn thẳng và góc. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - Nhắc lại sơ lược chương trình hình học 7 - Giới thiệu sơ lược về nội dung chương I, vào bài mới Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Định nghĩa 16’ GV cho HS nhắc lại định nghĩa tam giác HS : nhắc lại GV treo bảng phụ hình 1 h.1 a h.1b h.1c Hỏi : Tìm sự giống nhau của các hình trên. HS:- Hình tạo thành bởi bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA GV giới thiệu : Mỗi hình a ; b ; c của hình 1 là một tứ giác. Hỏi: Các hình a ; b ; c của hình 1 còn có gì giống nhau? - Bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng GV treo bảng phụ hình 2 và giới thiệu không phải là tứ giác, vì sao ? HS: Hình 2, hai đoạn thẳng BC, CD cùng nằm trên đuờng thẳng không? - Vậy yhế nào là tứ giác? HS: nêu định nghĩa như SGK. GV giới thiệu tên tứ giác và đỉnh, cạnh. HS : nghe giảng. GV cho HS làm ?1 GV giới thiệu tứ giác hình 1 là tứ giác lồi. -Vậy tứư giác lồi là tứ giác như thế nào? HS: Nêu định nghĩa (SGK) GV : chốt lại. GV cho HS làm ?2 SGK GV treo bảng phụ hình 3 cho HS suy nghĩ và trao đổi. HS : quan sát hình 3 suy nghĩ và trả lời. GV ghi kết quả lên bảng. GV Chốt lại . 1.Định nghĩa: a/ Tứ giác : Tứ giác là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA. Trong đó hai đoạn bất kì không cùng nằm trên một đường thẳng. A B C D Tứ giác ABCD (BDCA, CDAB ...) có : - Các điểm : A ; B ; C ; D là các đỉnh. - Các đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA là các cạnh. b) Tứ giác lồi: (sgk) Chú ý : (xem SGK) Khi nói đến 1 tứ giác mà không giải thích gì thêm ta hiểu đó là tứ giác lồi + Hai đỉnh thuộc cùng một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau + hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau + Hai cạnh cùng xuất phát từ một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau + Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau - Điểm nằm trong M, P điểm nằm ngoài N, Q Hoạt động 2: Tổng các góc của tứ giác 11’ GV : Ta đã biết tổng số đo 3 góc của một D ; bây giờ để tìm hiểu về số đo 4 góc của một tứ giác ta hãy làm bài ?3 a) Nhắc lại định lý về tổng ba góc của một tam giác ? HS:Tổng số đo 3 góc của 1 tam giác bằng 1800 b) Hãy tính tổng :  + = ? Hỏi : Vì sao  + = 3600 HS: vẽ đường chéo AC ta có : BÂC + = 1800 CÂD + = 1800 Þ (BÂC + CÂD) + + +( + ) + = 3600 Hoạt động 3: Củng cố 10’ GV cho HS làm bài 1( 66) SGK GV : Treo bảng phụ hình 5, 6 và cho HS hoạt động nhóm. HS : Hoạt động nhóm Các nhóm trả lời. - Nhóm 1 ; 2 : Hình 5a, 6a - Nhóm 3, 4 : Hình 5b, 6b - Nhóm5, 6 : Hình 5c ; d GV nhận xét ; ghi kết quả lên bảng phụ. GV cho HS làm bài tập 2 (66) SGK GV giới thiệu các góc ngoài của tứ giác GV treo bảng phụ hình 7a, b nhưng chưa vẽ góc ngoài - Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ góc ngoài của tứ giác trên GV : Cho HS trả lời kết quả hình 7a và giải thích vì sao ? GV gọi 1 HS lên bảng giải câu b. GV có thể gợi ý GV Nhận xét sửa sai nếu có và chốt lại : Â1 + = 3600 Hỏi : Qua câu b em có nhận xét gì về tổng các góc ngoài của tứ giác GV cho HS kiểm tra lại khẳng định trên thông qua hình 7a 2. Tổng các góc của tứ giác : Tứ giác ABCD có :  + = 3600 Định lý : Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 Bài 1 (66) : Kết quả hình 5 : a/ x = 500 b/ x = 900 c/ x = 1150 d/ x = 750 Kết quả hình 6 a/ x = 1000 b/ x = 360 Bài 2 (66) : a) = 3600 - ( + ) = 750 Â1 = 1800 - 750 = 1050 = 1800 - 900 = 900 = 1800 - 1200 = 600 b) Â1 = 1800 -  = 1800 - = 1800 - = 1800 - Þ Â1 + + + = 7200 - ( + ) = 7200 - 3600 = 3600 4. Hướng dẫn học ở nhà 3’ - Ôn lại các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, định lý tổng các góc của tứ giác - Chuẩn bị thước, ê ke Tuần 1 Ngày soạn: 18/8/2010 Tiết 2 Ngày dạy : 20/8/2010 § 2. Hình Thang I. MỤC TIÊU - Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông. - Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của hình thang vuông. - Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang - Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở vị trí khác nhau (hai đáy nằm ngang, hai đáy không nằm ngang) và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song song, hay đáy bằng nhau) II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : - Bài soạn - SGK - Bảng phụ các hình vẽ 15 và 21 2. Học sinh : - Xem bài mới - thước thẳng - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1.Ổn định lớp : 1’ 2. Kiểm tra bài cũ : 6’ HS1 : Nêu định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi - Giải bài 4 tr 67 Giải : Hình 9 : - Dựng D biết độ dài ba cạnh 3cm ; 3cm ; 3,5 cm - Dựng 2 đường tròn với bán kính 1,5cm, và 2cm Đặt vấn đề : 2’ GV : Tứ giác ABCD sau đây có gì đặc biệt ? HS :  + = 1800 nên AB // DC (Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song ) GV : Tứ giác ABCD như trên có AB // DC gọi là hình thang. Vậy thế nào là hình thang, làm thế nào để nhận biết 1 tứ giác là hình thang chúng ta sẽ nghiên cứu §2 3. Bài mới : Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung Hoạt động 1 Định nghĩa : 8’ GV giới thiệu hình thang như cách đặt vấn đề. HS : nghe giới thiệu Hỏi : Tứ giác như thế nào được gọi là hình thang ? HS : nêu định nghĩa như SGK Hỏi : Minh họa hình thang bằng ký hiệu. HS : nghe giới thiệu GV: giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang. HS : nghe giới thiệu 1HS nhắc lại GV cho HS làm bài ?1 HS : đọc đề bài và quan sát hình 15 GV treo bảng phụ hình 15 - Chia lớp thành bốn nhóm,mỗi nhóm một hình a ;b; c GV gọi đại diênj nhóm trả lời. HS: a) Tứ giác là hình thang : hình a, hình b vì BC // AD ; FG // HE hình c không là hình thang vì IN không // MK H : có nhận xét gì về tổng hai góc kề của cạnh bên? HS:b) vì chúng là hai góc trong cùng phía nên bù nhau. 1.Định nghĩa : Hình thang là tứ giác có hai cạnh song song. ABCD hình thang Û AB // CD - AB và CD : Các cạnh đáy. - AD và BC : Các cạnh bên. - AH : là đường cao của hình thang. Hoạt đông 2 : Làm bài ?2 12’ GV treo bảng phụ vẽ hình 16 và 17 tr 70 SGK HS : đọc đề bài và vẽ hình vào giấy nháp HS : cả lớp suy nghĩ và làm ra nháp Hỏi : Em nào chứng minh được câu a. GV gợi ý : Nối AC Chứng minh : D ABC = DCDA Þ đpcm. 1 HS lên bảng chứng minh theo sự gợi ý của giáo viên AB // CD Þ Â1 = AD // BC Þ Â2 = DABC = DCDA (g.c.g) Þ AD = BC ; AB = CD Hỏi : Em nào rút ra nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song HS : rút ra nhận xét thứ nhất Hỏi : Em nào có thể chứng minh câu b GV cũng gợi ý HS : lên bảng chứng minh AB // CD Þ Â1 = DABC = DCDA (c.g.c) Þ AD = BC ; Â2 = Þ AD // BC -Nhận xét về hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau? HS: Nhận xét. Hoạt động 3 : Hình thang vuông 5’ GV vẽ hình 18 tr 70 SGK lên bảng HS : cả lớp vẽ hình vào vở. Hoûi : Hình thang ABCD có gì đặc biệt. HS: ABCD là hình thang vì AB // CD và có một góc vuông. GV : hình thang ABCD là hình thang vuông. Vậy thế nào là hình thang vuông? HS : nêu định nghĩa như SGK - Một vài HS nhắc lại. - Em hãy minh họa hình thang vuông bằng kí hiệu? 1HS lên bảng minh hoạ. Hoạt đông 4 Củng cố 10’ GV treo bảng phụ hình vẽ 21 tr 17 HS : quan sát và suy nghĩ. GV gọi 3 HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích. HS1 : hình a HS2 : hình b HS3 : hình c GV cho HS làm bài8 ttr 71 SGK Gọi 1 HS lên bảng trình bày. Hs: Lên bảng trình bày GV: Nhận xét Nhận xét: - Nếu hai cạnh bên của một hình thang song song thì hai cạnh đáy bằng nhau và hai cạnh bên bằng nhau. AD = BC AB = CD AD // BC Þ - Nếu hai cạnh đáy của hình thang bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau. AD // BC AD = BC AB = CD Þ 2. Hình thang vuông : A B D C Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông. ABCD là hình thang vuông: Û AB // CD AD ^ AB Bài tập 7 tr 71 SGK : Kết quả: a) x = 1000 ; y = 1400 b) x = 700 ; y = 500 c) x = 900 ; y = 1150 Bài tập 8 tr 71 SGK : Ta coù :  - = 200  + = 1800 Þ Â = 1000 ; = 800 Ta coù = 1800 Þ = 1200 ; = 600 4. Hướng dẫn HS học tập ở nhà 2’ - Học bài. Làm các bài tập 6,8,9 - Trả lời các câu hỏi sau: + Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang. + Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang vuông. Tuần 2 Ngày soạn: 25/8/2010 Tiết 3 Ngày dạy : 27/8/2010 Hình Thang cân I/ MỤC TIÊU: HS nắm được định nghĩa , các tính chất , dấu hiệu nhận biết hình thang cân . HS biết vẽ biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh . Rèn luyện cho HS tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học . II/ CHUẨN BỊ: GV:Bảng phụ , phiếu bài tập , thước, êke . HS:Dụng cụ học tập III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1.Ổn định lớp : 1’ 2. Kiểm tra bài cũ : 6’ HS1 : - Nêu định nghĩa hình thang, vẽ hình thang ABCD và nêu các yếu tố ? HS2 : - Giải bài tập 6 tr 70 - 71 Sau khi kiểm tra ta có : tứ giác ABCD ; IKMN là hình thang. Đặt vấn đề : Hình thang sau đây có gì đặc biệt ? HS : Hình thang ABCD có hai góc đáy bằng nhau. GV : Hình thang ABCD như trên gọi là hình thang cân Thế nào là hình thang cân và hình thang cân có tính chất gì ? ® Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu. 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Định nghĩa hình thang cân: 7’ GV sử dụng kết quả bài kiểm tra , giới thiệu bài học : Tứ giác ABCD như vừa xét là một hình thang cân .Vậy hình thang cân là gì? (HS định nghĩa hình thang cân ) Û GV nhấn mạnh cho HS các ý : Hình thang cân Là hình thang Có hai góc kề đáy bằng nhau +Vậy để chứng minh một tứ giác là hình thang cân ta cần chứng minh như thế nào ? (CM tứ giác đó là hình thang , có hai góc kề một đáy bằng nhau ) GV nêu ?2 , HS làm việc theo nhóm , đại diện nhóm báo cáo kết quả : a/ Các hình thang cân : ABCD, MNIK, PQST b/ c/ Hai góc đối của hình thang cân bù nhau. HS nêu mục Chú ý Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất cạnh bên của hình thang cân 7’ (?) Hãy đo độ dài hai cạnh bên của hình thang cân ở hình 23.Em rút ra nhận xét gì ? Tính chất vừa nhận xét là nội dung của định lý về cạnh bên của hình thang cân , hãy phát biểu định lý. GV hướng dẫn HS c ... đối xứng với đoạn thẳng cho trước qua 1 đt. Biết CM 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng. - Thái độ: HS nhận ra 1 số hình trong thực tế là hình có trục đối xứng. Biết áp dụng tính đối xứng của trục vào việc vẽ hình gấp hình. II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: + GV: Giấy kẻ ô, bảng phụ. + HS: Tìm hiểu về đường trung trực tam giác. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. A 1. Ôn định 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 6’ - Thế nào là đường trung trực của tam giác? với cân hoặc đều đường trung trực có đặc điểm gì? ( vẽ hình trong trường hợp cân hoặc đều) B D C E 3..Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng . 9’ + GV cho HS làm bài tập Cho đt d và 1 điểm Ad. Hãy vẽ điểm A' sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng AA' + Muốn vẽ được A' đối xứng với điểm A qua d ta vẽ ntn? - HS lên bảng vẽ điểm A' đx với điểm A qua đường thẳng d - HS còn lại vẽ vào vở. + Em hãy định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau? Hoạt động 2: Hình thành định nghĩa 2 hình đối xứng nhau qua 1 đường thẳng. 15’ - GV: Ta đã biết 2 điểm A và A' gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực đoạn AA'. Vậy khi nào 2 hình H & H' được gọi 2 hình đối xứng nhau qua đt d? Làm BT sau Cho đt d và đoạn thẳng AB - Vẽ A' đối xứng với điểm A qua d - Vẽ B' đối xứng với điểm B qua d Lấy CAB. Vẽ điểm C' đx với C qua d - HS vẽ các điểm A', B', C' và kiểm nghiệm trên bảng. - HS còn lại thực hành tại chỗ + Dùng thước để kiểm nghiệm điểm C'A'B' + Gv chốt lại: Người ta CM được rằng : Nếu A' đối xứng với A qua đt d, B' đx với B qua đt d; thì mỗi điểm trên đoạn thẳng AB có điểm đối xứng với nó qua đt d. là 1 điểm thuộc đoạn thẳng A'B' và ngược lại mỗi điểm trên đt A'B' có điểm đối xứng với nó qua đường thẳng d là 1 điểm thuộc đoạn AB. - Về dựng 1 đoạn thẳng A'B' đối xứng với đoạn thẳng AB cho trước qua đt d cho trước ta chỉ cần dựng 2 điểm A'B' đx với nhau qua đầu mút A,B qua d rồi vẽ đoạn A'B' Ta có đ/n về hình đối xứng ntn? + GV đưa bảng phụ. - Hãy chỉ rõ trên hình vẽ sau: Các cặp đoạn thẳng, đt đối xứng nhau qua đt d & giải thích (H53). + GV chốt lại + A&A', B&B', C&C' Là các cặp đối xứng nhau qua đt d do đó ta có: Hai đoạn thẳng : AB &A'B' đx với nhau qua d BC &B'C' đx với nhau qua d AC &A'C ' đx với nhau qua d 2 góc ABC&A'B'C' đx với nhau qua d ABC&A'B'C' đx với nhau qua d 2 đường thẳng ACA'C' đx với nhau qua d + Hình H& H' đối xứng với nhau qua trục d Hoạt động 3: Hình thành định nghĩa hình có trục đối xứng 8’ Cho ABC cân tại A đường cao AH. Tìm hình đối xứng với mỗi cạnh của ABC qua AH. + GV: Hình đx của cạnh AB là hình nào? - Hình đx của cạnh AC là hình nào ? - Hình đx của cạnh BC là hình nào ? Có đ/n thế nào là 2 hình đối xứng nhau? Hoạt động 4: Bài tập áp dụng 5’ + GV đưa ra bt bằng bảng phụ. Mỗi hình sau đây có bao nhiêu trục đối xứng. +Gv: Đưa tranh vẽ hình thang cân - Hình thang có trục đối xứng không? Là hình thang nào? và trục đối xứng là đường nào? - Làm các BT 35, 36, 38 SGK - Đọc phần có thể em chưa biết. 1. Hai điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng 1 . A d A B d H A' Định nghĩa: Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đt d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối 2 điểm đó Quy ước: Nếu điểm B nằm trên đt d thì điểm đối xứng với B qua đt d cũng là điểm B 2.Hai hình đối xứng nhau qua 1 đường thẳng ?2 B A d C B A = _ _ d A' = C' B' - Khi đó ta nói rằng AB & A'B' là 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đt d. Định nghĩa: Hai hình gọi là đối xứng nhau qua đt d nếu mỗi điểm thuộc hình này đx với 1 điểm thuộc hình kia qua đt d và ngược lại. * đt d gọi là trục đối xứng của 2 hình H H' d A A' B B' C C' 3.Hình có trục đối xứng ?3 Đt AH là trục đối xứng cuả tam giác cân ABC. Định nghĩa: Đt d là trục đx cảu hình H nếu điểm đx với mỗi điểm thuộc hình H qua đt d cũng thuộc hình H Hình H có trục đối xứng. ?4 d A B C D . Đường thẳng đi qua trung điểm 2 đáy của hình thang cân là trục đối xứng của hình thang cân đó. 4.Hướng dẫn HS học tập ở nhà: 2’ - Học thuộc các đ/n. + Hai điểm đối xứng qua 1 đt. + Hai hình đối xứng qua 1 đt. + Trục đối xứng của 1 hình. Tuần 6 Ngày soạn:22/9/2010 Tiết 11 Ngày dạy:24/9/2010 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Củng cố và hoàn thiện hơn về lí thuyết, hiểu sâu sắc hơn về các khái niệm cơ bản về đx trục ( Hai điểm đx nhau qua trục, 2 hình đx nhau qua trục, trục đx của 1 hình, hình có trục đối xứng). - Kỹ năng: HS thực hành vẽ hình đối xứng của 1 điểm, của 1 đoạn thẳng qua trục đx. Vận dụng t/c 2 đoạn thẳng đối xứng qua đường thẳng thì bằng nhau để giải các bài thực tế. II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN GV: bảng phụ hoặc vẽ trực tiếp. HS: Bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định :1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 10’ HS1: Phát biểu đ/n về 2 điểm đx nhau qua 1 đt d + Cho 1 đt d và 1 đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng A'B' đx với đoạn thẳng AB qua d. + Đoạn thẳng AB và đt d có thể có những vị trí ntn đối với nhau? Hãy vẽ đoạn thẳng A'B' đx với AB trong các trường hợp đó. HS 2: Chữa bài 36/87 Cho góc xOy =500. Điểm A nằm trong góc đó. Vẽ điểm B đx với A qua Ox, vẽ điểm C đx với A qua Oy a) So sánh các độ dài OB&OC b) Tính góc BOC Đáp án: Vẽ các trường hợp đt d và AB a) AB không // d, AB không cắt d b) ABd c) AB//d d A I A' x / / - Dựng Axd tại điểm I - Xét A' : IA=IA' 2. Vẽ điểm B đx A qua Ox Vẽ điểm A đx B qua Oy Ta có : + Ox là đường trung trực của AB do đó AOB cân tại OOA = OB (1) + Oy là đường trung trực của AC do đó OAC cân tại O OA = OC (2) Từ (1) và (2) OC = OB b) Xét tam giác cân ABO & ACO 3.Bài mới Hoạt động của giáo viên - HS Nội dung LUYỆN TẬP 33’ Bài tập 39 SGK HS làm bài tại lớp a) Cho 2 điểm A, B thuộc cùng 1nửa MP có bờ là đt d. Gọi C là điểm đx với A qua d, gọi D là giao điểm của đường thẳng d và đoanh thẳng BC. Gọi E là điểm bất kỳ của đt d ( E không // d ) CMR: AD+DB<AE+EB b) Bạn Tú đang ở vị trí A, cần đến bờ sông B lấy nước rồi đo đến vị trí B. Con đường ngắn nhất bạn Tú đi là đường nào? - GV: Dựa vào nội dung giải 2 câu a, b của bài 39. Hãy phát biểu bài toán này dưới dạng khác? Giải a) Gọi C là điểm đx với A qua d, D là giao điểm của d và BC, d là đường trung trực của AC. Ta có: AD = CD (Dd) AE = EC (Ed) Do đó: AD + DB = CD + DB + CB (1) AE + EB = CE + EB (2) Mà CB < CE + EB ( Bất đẳng thức tam giác) Từ (1)&(2)AD + DB < AE + EB Bài tập vận dụng (VD: 1 ) Cho đt d & 2 điểm phân biệt A&B không thuộc đt d. Tìm trên đt d điểm M sao cho tổng khoảng cách từ M đến A,B là nhỏ nhất). 2) Hoặc tìm trên d điểm M : MA+MB là nhỏ nhất. Giải 1) AB 2 nửa MP khác nhau có bờ là đt d. Điểm phải tìm trên d là giao điểm M của d và đoạn thẳng AB. Ta có: MA+MB=AB<M'A+M'B (M'M) 2) A, B 1 nửa mp bờ là đt d a) AB không // d MA+MB<M'A+M'B b) AB//d MA+MB<M'A+M'B Bài 41 Các câu a, b, c là đúng Câu d sai. Vì đoạn thẳng AB có hai trục đối xứng đó là đườnxứng trung trực của đoạn thẳng AB Bài 40 Trong biển a, b, d có trục đx - Trong biển c không có trục đx. Bài tập 39 SGK A M d M' B A B _ d _ M M' A' B A = d M' = M B' A B _ d _ M M' A' B _ _ d M M' B’ B’ 4.Hướng dẩn HS học tập ở nhà: 1’ Làm BT 42/89.- Xem lại bài đã chữa. Tuần 6 Ngày soạn:22/9/2010 Tiết 12 Ngày dạy:24/9/2010 HÌNH BÌNH HÀNH I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS nắm vững đn hình bình hành là hình tứ giác có các cạnh đối song song ( 2 cặp cạnh đối //). Nắm vững các tính chất về cạnh đối, góc đối và đường chéo của hình bình hành. - Kỹ năng: HS dựa vào dấu hiệu nhận biết và tính chất nhận biết được hình bình hành. Biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, 2 đường thẳng song song. - Thái độ: Rèn tính khoa học, chính xác, cẩn thận. II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - GV: Compa, thước, bảng phụ - HS: Thước, compa. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ôn định : 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang cân, hình thang vuông ? - Nêu các tính chất của hình thang, hình thang cân? 3.Bài mới Hoạt động của giáo viên Nội dung Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa 10’ - GV: Đưa hình vẽ + Các cạnh đối của tứ giác có gì đặc biệt? Người ta gọi tứ giác này là hình bình hành + Vậy theo em hình bình hành là hình ntn? GV: vậy định nghĩa hình thang & định nghĩa HBH khác nhau ở chỗ nào? GV: chốt lại GV: Vậy ta có thể Đ/N gián tiếp HBH từ hình thang ntn? Hoạt động 2: Các tính chất của HBH. 14’ Hãy quan sát hình vẽ, đo đạc, so sánh các cạnh các góc, đường chéo từ đó nêu tính chất của cạnh, về góc, về đường chéo của hình bình hành đó. - HS dùng thước thẳng có chia khoảng cách để đo cạnh, đường chéo. - Dùng đo độ để đo các góc của HBH & NX Đường chéo AC cắt BD tại O GV: Em nào CM được O là trung điểm của AC & BD. GV: chốt lại cách CM: Xét AOB & COD có: A2 = C1 (slt) AOB = COD ( gcg) B2 = D2 (slt) Do đó OA = OC ;OB = OD AB = CD (cmt) + GV: Cho HS ghi nội dung của định lý dưới dạng (gt) &(kl) Hoạt động 4: Hình thành các dấu hiệu nhận biết . 8’ + GV: Để nhận biết 1 tứ giác là HBH ta dựa vào yếu tố nào để khẳng định? + GV: tóm tắt ý kiến HS bằng dấu hiệu GV: đưa ra hình 70 (bảng phụ) GV: Tứ giác nào là hình bình hành? vì sao? ( Phần c là không phải HBH) 1.Định nghĩa A B C D A B D C A 700 B 1100 700 D C Định nghĩa: Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song + Tứ giác ABCD là HBH AB// CD AD// BC + Tứ giác chỉ có 1 cặp đối // là hình thang + Tứ giác phaỉ có 2 cặp đối // là hình bình hành. HBH là hình thang có 2 cạnh bên // 2. Tính chất ? 1 Định lý:Trong HBH : a) Các cạnh đối bằng nhau b) Các góc đối bằng nhau c) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. A B 1 2 2 o 2 1 D 2 C ABCD là HBH GT AC BD = O a) AB = CD KL b) A = C, B = D c) OA = OC ; OB = OD ABCD là HBH theo (gt)AB// CD;AD//BC. Kẻ đường chéo AC ta có: A1 = C1 (SLT) (1) A2 = C2(SLT) (2) AC là cạnh chung=>ABC = ADC (g.c.g) AB = DC ; AD = BC, &B = D Từ (1) & (2)=> + = + hay = 3.Dấu hiệu nhận biết 1-Tứ giác có các cạnh đối // là HBH 2-Tứ giác có các cạnh đối = là HBH 3-Tứ giác có 2 cạnh đối // &=là HBH 4-Tứ giác có các góc đối=nhau là HBH 5- Tứ giác có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi hình là HBH. ?3 F I A B E 750 N D C (a) G 1100 700 H K 700 M (b) (c) S V U P // // R (d) 1000 800 X Y Q (e) 4.Củng cố: 5’ GV: cho HS nhắc lại ĐN- T/c- dấu hiệu nhận biết HBH 5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà: 2’ Học thuộc lý thuyết Làm các bài tập 43,44,45 /92
Tài liệu đính kèm: