I. Mục tiêu:
- Nắm vững nội dung định lý đảo của định lý talet.
- Vận dụng định lý để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số hiệu đã cho.
- Hiểu được cách chứng minh.
II . Chuẩn bị:
Bảng phụ, máy chiếu: vẽ sẳn các trường hợp đặc biệt của hệ quả.
III .Tiến trình dạy - học:
Ngày dạy: / 01/ 2011 Tiết 38: Đ2 Định lý đảo và hệ quả của định lý Talet I. Mục tiêu: - Nắm vững nội dung định lý đảo của định lý talet. - Vận dụng định lý để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số hiệu đã cho. - Hiểu được cách chứng minh. II . Chuẩn bị: Bảng phụ, máy chiếu: vẽ sẳn các trường hợp đặc biệt của hệ quả. III .Tiến trình dạy - học: Hoạt động 1 (5’) Kiểm tra bài cũ Phát biểu định lý Ta - let, vẽ hình ghi các đoạn thẳng tỷ lệ. A N C B M MN // BC GT: ABC, B’C’ // BC KL: Hoạt động 2 (10’) 1.Định lý đảo: Gv vẽ hình đã vẽ sẳn ở bảng phụ cho h/s quan sát và nhận xét ví trí tương đối của B’C’ với BC Vì sao tứ giác BDEF là hình bình hành. Từ đó h/s nêu thành hệ quả *Gv đưa ra trường hợp B’C’// BC và từ C’ kẽ C’D // AB để đi. *H/s ghi gt và KL Vì sao B’C’=BD ? 1.Định lý đảo: gt:ABC. C’ AC , B’ AB. Và KL: BC //B’C’ Câu hỏi 2:Quan sát hình 9 trả lời tứ giác BDEF là hình bình hành. Vì: DE // BC EF // BD * Ba cạnh của tam giác ADE lần lượt tỷ lệ với 3 cạnh của tam giác ABC. Hoạt động 3 (10’) 2.Hệ quả của định lý Talét. Yêu cầu học sinh đọc GT,KL Gv treo bảng phụ kẽ các trường hợp đặc biệt khác của hệ quả cho h/s quan sát rút ra các đoạn thẳng tỷ lệ. 2.Hệ quả của định lý Talét. a. Hệ quả: (SGK) Gt: cho tam giác ABC, B’C’// BC (B’AC) KL: Chứng minh Vì C’B’ //BC (1) Từ C’ kẻ C’D //Ab theo định lý Talét ta có: (2) Từ (1) và (2) b. chú ý (SGK) Hoạt động 4 (5’) củng cố a,DE // BC theo hệ quả của định lý Talét ta có: hay x=2,6 b, MN//PQ theo hệ quả của định lý Talét ta có: hay 3x=2.5,2 x= Hoạt động 5 (3’) Hướng dẫn học ở nhà Làm bài tập 6, 7, 10 SGK Học bài theo SGK và vở ghi.
Tài liệu đính kèm: