CHƯƠNG I :
ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC – ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Bài 1 : HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH.
I/ Mục tiêu :
- Học sinh nắm được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Nhận biết hai góc đối đỉnh trong một hình.
- Bước đầu làm quen với suy luận hình học.
II/ Phương tiện dạy học :
- GV: SGK, thước thẳng, phấn màu, thước đo góc.
- HS: Dụng cụ học tập, thước đo góc,biết vẽ góc, đo góc.
TuÇn : Ngày sọan: Tiết 1 Ngày dạy: CHƯƠNG I : ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC – ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Bài 1 : HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH. I/ Mục tiêu : - Học sinh nắm được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh. - Nhận biết hai góc đối đỉnh trong một hình. - Bước đầu làm quen với suy luận hình học. II/ Phương tiện dạy học : - GV: SGK, thước thẳng, phấn màu, thước đo góc. - HS: Dụng cụ học tập, thước đo góc,biết vẽ góc, đo góc. III/ Tiến trình tiết dạy : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Vẽ góc xOy, nêu các yếu tố của góc? Viết ký hiệu góc. Đo góc? Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới: Gv giới thiệu sơ lượt về nội dung chương trình hình học lớp 7, Nội dung chính của chương I, nội dung bài 1. Hoạt dộng 3: Thế nào là hai góc đối đỉnh: Yêu cầu thực hiện theo nhóm các bước vẽ theo lời dẫn của Gv: -Vẽ góc xOy có số đo 60°. - Trên tia đối của tia Ox, vẽ tia Ox’.Trên tia đối của tia Oy vẽ tia Oy’. Nêu tên các góc tạo thành tại đỉnh O ? Có nhận xét gì về cạnh của góc xOy và cạnh của góc x’Oy’ ? Qua nhận xét Gv giới thiệu định nghĩa góc đối đỉnh. Hoạt động 4: Tính chất của hai góc đối đỉnh Yêu cầu học sinh dùng thước đo góc đo và nêu nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh ? Theo kết quả đo được, ta thấy hai góc đối đỉnh thì bằng nhau, hãy tìm cách lý giải bằng lập luận, dựa trên các kiến thức về góc đã học? Gv gợi ý Hs dùng lý thuyết về hai góc kề bù. Nêu kết luận về tính chất hai góc đối đỉnh. Hoạt động 5 : Củng cố: Nhắc lại định nghĩa hai góc kề bù, tính chất củahai góc kề bù. Làm bài tập củng cố : bài 1; 2 ; 3 ; bài 1 SBT. Hs vẽ hình góc xOy, ghi ký hiệu góc, xác định các yếu tố về cạnh, đỉnh của góc. Dùng thước xác định độ lớn của góc. Hs tiến hành vẽ theo nhóm. Dùng thước đo góc dựng góc xOy có số đo góc 60°. Dựng tia đối của tia Ox. Dựng tia đối của tia Oy. Các nhóm trình bày bài vẽ của mình và nêu tên các góc tại đỉnh O. Gv kiểm tra kết quả. Hs nêu nhận xét về các cạnh của hai góc xOy và x’Oy’. Hs nhắc lại định nghĩa hai góc đối đỉnh và ghi vào vở. Hs tiến hành đo hai góc xOy và x’Oy’, xOy’ và yOx’. Sau đó nêu nhận xét. Hs suy nghĩ tìm cách giải thích. Hs giải theo nhóm và trình bày bài giải. Gv kiểm tra bài giải, cách lập luận và trình bày bài. Hs phát biểu định nghĩa và tính chất của hai góc kề bù. Bài tập 1 và 2 làm bài tập miệng. I/ Thế nào là hai góc đối đỉnh: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia. x y’ O y x’ Góc xOy đối đỉnh với góc x’Oy’. Góc x’Oy đối đỉnh với góc y’Ox. II/ Tính chất của hai góc đối đỉnh : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Giải thích : Ta có : ÐxOy và ÐyOx’ kề bù nên: Ð xOy + Ð yOx’ = 180° (1) Ðy’Ox’ và Ð yOx’ kề bù nên: Ð y’Ox’ + Ð yOx’ = 180° (2) từ (1) và (2) => ÐxOy + ÐyOx’ = Ðy’Ox’ + ÐyOx’ nên : Ð xOy = Ð x’Oy’. IV/ BTVN : Học thuộc bài và giải bài tập 4; 5 / 82 ; bài 4 SBT. Hướng dẫn: Vẽ bài 4SBT A C’ B O B’ C A’ Tiết : 2 Ngày soạn : Ngày dạy: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : - Củng cố định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh. - Rèn luyện kỹ năng vận dụng tính chất hai góc đối đỉnh vào bài toán hình. - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình chính xác. II/ Phương tiện dạy học : - GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc. - HS: SGK, thước đo góc. III/ Tiến trình tiết dạy : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Giải bài tập 4 ? Hoạt động 2: Giới thiệu bài luyện tập: Bài 5: Yêu cầu Hs đọc đề, vẽ hình. Điền các số liệu đã biết vào hình vẽ. Hai góc kề bù có tổng số đo góc là ? Để tính số đo góc ABC’, ta làm ntn? Yêu cầu giải theo nhóm. Tính số đo góc C’BA’ ? Có mấy cách tính? Yêu cầu nhóm 1 ;2;3 trình bày cách 1. Nhóm 4; 5; 6 trình bày cách 2 ? Bài 2 : Yêu cầu Hs đọc đề, suy nghĩ cách vẽ hình. Nêu cách vẽ hình ? Góc xAy’ được tính ntn? ÐxAy’ kề bù với góc nào? Tính góc x’Ay’ ntn ? Gv kiểm tra các trình bày bài giải và kết quả. Bài 3: Yêu cầu Hs đọc đề, vẽ hình. Nhìn hình vẽ để xác định các cặp góc bằng nhau. Giải thích tại sao chọn được các cặp góc bằng nhau đó? Gv kiểm tra kết quả và cho Hs ghi vào vở. Bài 4: Yêu cầu Hs đọc đề, suy nghĩ cách vẽ. Hoạt động 4: Củng cố : Nhắc lại định nghĩa hai góc đối đỉnh.Tính chất của hai góc đối đỉnh. Làm bài tập 10 / 83. Hs lên bảng trả bài. Sửa bài tập 4. Hs đọc đề và vẽ hình vào vở. Điền số đo Ð ABC = 56° vào hình vẽ. Hai góc kề bù có tổng số đo góc là 180°. Để tính số đo ÐABC’, dựa vào hai góc kề bù ABC và ABC’. Hs tính theo nhóm. Trình bày cách giải của nhóm, Gv kiểm tra, nhận xét. Hs nêu cách vẽ hình chính xác Vẽ đường thẳng xx’.Lấy điểm A trên xx’. Qua A dựng tia Ay : Ð xAy = 47°. Vẽ tia đối Ay’ của tia Ay. ÐxAy’ được tính dựa vào ÐxAy. ÐxAy’ kề bù với ÐxAy. Hs tính góc xAy’. Ðx’Ay’ đối đỉnh với góc xAy nên tính được Ðx’Ay’. Tương tự ta tính được số đo góc yAx’. Hs vẽ ba đường thẳng đồng quy. Đặt tên các đường thẳng và giao điểm. Gọi tên các cặp góc bằng nhau dựa vào các góc đối đỉnh. Hs suy nghĩ tìm cách vẽ thoả mãn đề bài : Chung đỉnh. Số đo góc bằng nhau. Không đối đỉnh. Dùng thước đo góc để xác định số đo góc. Bài 1: ( bài 5) Vì ÐABC’ kề bù với ÐABC nên ÐABC’ + ÐABC = 180° ÐABC’ + 56° = 180° ÐABC’ = 124° Vì ÐABC và ÐA’BC’ đối đỉnh nên : ÐABC = ÐA’BC’ = 56° Bài 2 : ( bài 6) x y’ A y x’ Ta có :ÐxAy và ÐxAy’ kề bù nên : ÐxAy + ÐxAy’ = 180° 47° + ÐxAy’ = 180° => ÐxAy’ = 133° Vì ÐxAy đối đỉnh với Ðx’Ay’ nên: ÐxAy = Ðx’Ay’ = 47° Vì ÐxAy’ đối đỉnh với ÐyAx’ nên : ÐxAy’ = ÐyAx’ = 133° Bài 3: x y z O z’ y’ x’ Các cặp góc bằng nhau là : ÐxOy = Ðx’Oy’; ÐyOz = Ð y’Oz’;Ð zOx’ = Ð xOz’ Ð xOz = z’Ox’;Ð yOx’ = Ð y’Ox; Ð zOy’ = Ð z’Oy. Bài 4 : a/ B D A O C ÐAOB = Ð COD = 70° b/ C A D O B IV/ BTVN : Học thuộc bài cũ, làm bài tập 9/ 83 và 6/ 74 SBT. Xem bài “ Hai đường thẳng vuông góc “ Mang thước đo góc, thước êke, giấy màu mỏng hoặc giấy trong. TuÇn : Ngày soạn : Tiết : 3 Ngày dạy : Bài 2 : HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. I/ Mục tiêu : - Học sinh nắm được đinh nghĩa hai đường thẳng vuông góc, thế nào là trung trực của một đoạn thẳng. - Biết vẽ đường thẳng vuông góc một đường thẳng cho trước bằng cách sử dụng êke và thước thẳng. - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình chính xác, kỹ năng sử dụng êke để vẽ góc vuông. II/ Phương tiện dạy học : - GV: SGK, thước thẳng, êke. - HS: SGK, thước, êke, giấy trong, biết xác định trung điểm của đoạn thẳng. III/ Tiến trình tiết dạy : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa và vẽ hình hai góc đối đỉnh? Tính chất của hai góc đối đỉnh? Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới: Dùng giấy gấp như hình 3. Mở tờ giấy ra và quan sát hai đường thẳng vừa gấp, nêu nhận xét? Hoạt động 3: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc: Lấy thước đo các góc tạo thành ở hình vừa gấp, nêu nhận xét? Giải thích tại sao ? Qua hoạt động gấp giấy, đo đạc, giải thích trên, Gv nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, ký hiệu hai đường thẳng vuông góc. Hoạt động 4 : Vẽ hai đường thẳng vuông góc: Để vẽ hai đường thẳng vuông góc, người ta dùng một dụng cụ là êke. Yêu cầu các nhóm làm bài tập ?3; ?4. Gọi Hs trình bày cách vẽ. Gv tổng kết, nhận xét các cách vẽ, nêu hai trường hợp tổng quát : Điểm O nằm trên đt a. Điểm O nằm ngoài đt a. Cách vẽ trong mỗi trường hợp. Gv lưu ý Hs cách sử dụng êke để có được hình vẽ chính xác. Hoạt động 5 : Đường trung trực của đoạn thẳng : Yêu cầu Hs vẽ hình theo lời dẫn :Cho đoạn thẳng AB. Xác định trung điểm H của AB ? Qua H dựng đt d vuông góc với AB. Đường thẳng vừa vẽ gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Vậy thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ? Hoạt động 6: Củng cố : Nhắc lại khái niệm hai đường thẳng vuông góc. Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng.Làm bài tập 11; 12; 14 trang 86 Hs vẽ hình và nêu định nghĩa hai góc đối đỉnh. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Sửa bài tập về nhà. Hs lấy giấy gấp như yêu cầu của Gv. Hai đường thẳng vừa gấp vuông góc với nhau. Hs dùng thước đo góc, đo các góc vừa tạo thành và nêu nhận xét : các góc đó bằng nhau và bằng 90 °. Giải thích : Vì Ð x’Oy kề bù với Ð yOx, nên : Ð x’Oy + Ð yOx = 180° Mà Ð x’Oy = 90° nên Ð yOx = 90°. Vì ÐxOy đối đỉnh với Ð x’Oy’ nên Ð x’Oy’ = 90°. Hs nhắc lại định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. Các nhóm tiến hành vẽ đường thẳng a’ đi qua A và vuông góc với đt a cho trước. Cử Hs đại diện trình bày cách vẽ của nhóm. Trong hai trường hợp trên, mỗi nhóm thực hiện cách dựng. Gv gọi Hs lên bảng dựng. Kiểm tra cách sử dụng êke bằng nhiều hình vẽ đt ở nhiều vị trí khác nhau. d A H B Qua hình vừa vẽ, Hs nêu định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng. I/ Thế nào là hai đường thẳng vuông góc: Định nghĩa: Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc. KH : xx’^ yy’. y x’ O x y’ II/ Vẽ hai đường thẳng vuông góc: Dụng cụ : ê ke Trường hợp điểm O nằm trên đường thẳng a : a a’ Trường hợp điểm O nằm ngoài đường thẳng a : O a a’ III/ Đường trung trực của đoạn thẳng : Định nghĩa : Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. d M I N IV/ BTVN : Học thuộc bài, giải bài tập 9; 14 ... a phân giác. 3/ Nội dung luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng HĐ 1 (20’) GV cho đề toán BT 33 /tr 70 lên bảng: HS quan sát đề và chi GT KL cho đề toán HS phân theo nháom tổ để giải quyết bài tập này. GV: hướng dẫn HS tìm các tính chất đã học ở lớp 6 của d8ường phân giác của một góc. GV? Ta có Ot’ là tia phân giác của góc y’Ox và Ot’ là tia phân giác của góc xOy vậy ta suy ra các cặp góc nào bằng nhau. HS cần tìm cặp góc bằng nhau. Gv hướng dẫn HS làm phép cộng các góc đó và cho KQ. Xét xem góc tOt’ bằng bao nhiêu độ HS cần xác định được số đo độ của góc tOt’ bằng 90 độ. HS cầ xác định M thuộctia phân giác của các góc thì có tính chất gì? HĐ 2 (20’) Gv cho đề toán 34 lên bảng bằng bảng phụ: HS quan sát đề toán và giải vào phiếu học tập. GV nhận 5 bài làm nhanhn nhất GV cho lên bảng và cho HS cả lớp nhận xét KQ của bài làm và GV cho điểm. GV cầ n lưu ý cho HS khi chứng minh BC = AD: HS c/m theo sơ đồ phân tích sau: BC = AD: c/m OBC =OBD Để c/m IA = IC ; IB = ID ta cần chứng minh IAB =ICD phải dự vào kq của câu a. HS cần nắm các yếu tố đề cho Hs trình bày bt này vào bảng phụ và gv cho kq lên bảng. HS cả lớp nhận xét và GV cho điểm Giải BT 33/70 SGK. a) Ta có vậy Ot Ot’ nếu M thuộc đường thẳng Ot thì hoặc M O hoặc M thuộc tia Ot Nếu MO thì các khoảng cách từ M đến xx’ và đến yy’ bằng nhau (cùng bằng 0) Nếu M thuộc tia đối của tia Ot thì M cách đều hai tia Ox’ và Oy’ do đó M cách đều xx’ và yy’. Giải Bài Tập 34 / Tr 71 Góc xOy; A;B thuộc Ox C;D thuộc Oy GT DA giao BC tại I OA = OB; OC = OD KL a) BC = AD b) IA = IC ; IB = ID c/m a) Xét OAD và OBC Có: OA = OB; OC = OD (gt) Góc o chung Do đó OAD =OBC (c-g-c) Suy ra BC = AD. b) xét IAB và IBC: Từ a) có Mặt khác OA = OB; OC = OD Suy ra AB = CD Đo đó OAD = OBC (c-g-c) Suy ra: IA = IC ; IB = ID IV: Cũng cố: (5’) GV hướng dẫn HS nhắc lại các bước giải bài toán trên và cho biết đã sử dụng các định lí, tính chất nào? V: Dặn dò: (1’) Các em về nhà hoàn thành bài này còn câu c. Và soạn bài 6 / 71 Ngày soạn :15/4/07 Ngày dạy :18/4/07 TIẾT 57 BÀI 6: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC Mục tiêu : HS cần đạt: Biết khái niệm đường phân giác của tam giác qua hình vẽ và mỗi tam giác có ba đường pâhn giác. Tự chứng minh được định lí “trong một tam giác cân đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời cũng là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy” dưới sự hướng dẫn của GV là vận dụng định lí này để giải bài tập. Thông qua gấp hình HS nhận thấy 3 đường phân giác cùng đi qua một điểm, sau đó áp dụng định lí của bài 5 để chứng minh sự đồng qui của 3 đường phân giác của tam giác đồng thời chỉ rõ tính chất của điểm đồng qui này là cách đều 3 cạnh của tam giác. II/ Chuẩn bị: 1/ GV: Bảng phụ chi đề bài: 2/ HS: Viết lông là bài vào bảng phụ, Phiếu học tập. III/ Tiến trình lên lớp: 1/ Oån định tổ chức. 2/ Kiểm tra bài cũ. HS nhắc lại 2 tính chất đã học của tia phân giác. 3/ Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng HĐ1 (20’) Gv hướng dẫn HS thực hành theo các bước sau: Cắt một tam giác ABC trên giấy. Gấp hình sao cho AB trùng AC. Xác định tia phân gáic của góc A. Nếp gấp nằm trên đoạn BC là giao điểm của tia phân giác với cạnh đối diện cảu góc A. HS cần phát biểu được đường phân giác của tam giác. GV cho HS cả lớp cùng nhận xét. GV ? : Như vậy trong tam giác ABC có mấy đường phân giác? HS cần trả lời là có 3 đường phân giác. GV ? nếu tam giác ABC cân tại A thì ta có thể chứng minh được AM là đường trung tuyến của tam gáic ABC không? HS vẽ hình và tự chứng minh tính chất này vào phiếu học tập. GV nhận 5 bài nanh nhất. GV hướng dẫn HS chứng minh theo các bước: c/m ABM =ACM từ đó suy ra AM = BM GV? Như vậy, ta có kết luận gì về đường phân giác của một tam giác xuất phát từ đỉnh vối đường trung tuyến của tam giác cân cũng xuất phát từ đỉnh. HS cần nêu lên được: Tính chất trên. Viết theo kí hiệu và bằng lời. HĐ2 (20’) GV: Cho HS dọc định lí từ bảng phụ trên bảng. HS ghi GT; KL cho định lí. GV ? Ta cần chứng minh Khoảng cách từ G đến các đường thẳng AB;AC;BC đều bằng nhau. Ta sẽ chứng minh những cặp đoạn thẳng nào bằng nhau? HS cần nêu được: Nên khoảng cách từ G đến AB, AC bằng nhau. Tương tự ta có: Khoảng cách từ G đến AB;CB bằng nhau. GV ? Aùp dụng tính chất của tia phân giác bài 5 ta có các khoảng cách nào bằng nhau.. . HS trình bày lên bảng. GV hướng dẫn HS yếu, kém chứng minh. GV; cho HS cả lớp nhận xét KQ bài làm của HS và GV cho điểm. 1/ Đường phân giác của tam giác. Trong tam giác ABC , tia phân giác của goác A cắt BC tại M hki đó đoạn AM được gọi là đường phân giác ( xuất phát từ đỉnh A ) của tam giác ABC. Mỗi tam giác có 3 đường phân giác. Tính chất: Trong các tam giác cân đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời cũng là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy. ABC cân tại A. Nếu AM là đường phân giác thì AM cũng là đường trung tuyến của tam giác ABC. 2/ Tính chất 3 đường phân giác của tam giác. Định lí: (SGK) c/m Khoảng cách từ G đến các đường thẳng AB; BC; AC đều bằng nhau. Ta có: AM đường phân giác của góc A, mà G là trọng tâm tam gáic ABC. Nên khoảng cách từ G đến AB, AC bằng nhau. Tương tự ta có: Khoảng từ G đến AB;CB bằng nhau. Vậy: chứng tỏ rằng khoảng cách từ G đến các đường thẳng AB;AC;BC đều bằng nhau. IV: Cũng cố:(5) GV cho bài tập sau: Cho hình vẽ sau: Tam giác ABC cân tại A, có G là trong tâm của tam giác ABC. Chứng minh rằng. ABG = ACG V: Dặn dò: Các em về nhà làm các BT 40-41-42 / tr 73 SGK Và ôn lại các định lí đã học. Ngµy so¹n :15/4/07 Ngµy d¹y : 21/4/07 TIẾT 58 LUYỆN TẬP Mục tiêu : HS cần đạt: Aùp dụng định lí của bài 5 để chứng minh sự đồng qui của 3 đường phân giác của tam giác đồng thời chỉ rõ tính chất của điểm đồng qui này là cách đều 3 cạnh của tam giác. Vận dụng tính cất 3 đường phân giác để chứng minh các bài tập cơ bản SGK Rèn luyện kỷ năng chứng minh hình học thông qua tính chất đường phân giác và đường trung tuyến của tam giác cân. II/ Chuẩn bị: 1/ GV: Bảng phụ chi đề bài: 2/ HS: Viết lông là bài vào bảng phụ, Phiếu học tập. III/ Tiến trình lên lớp: 1/ Oån định tổ chức. 2/ Kiểm tra bài cũ. HS nhắc lại 2 tính chất đã học của tia phân giác. 3/ Nội dung luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng HĐ1 (20’) GV cho hình 39 /tr 73 lên bảng. HS1 lên bảng trình bày. HS 2 nhận xét KQ của HS1 và GV thống nhất cho KQ đúng. HS cần lưu ý khi chứng minh cần phân tích các yếu tố đã cho và KQ cần làm giữa các câu có sự liên quan với nhau. Như trong câu b thì đựa vào KQ của câu a là có ngay. Sơ đồ phân tích cho bài tập 39 / tr 73: Cần c/m ABG = AC G Ta c/m: AB = AC Góc BAG bằng góc CAG Và cần xác định AG cạnh chung. Các yếu tố trên đủ để khẳng định hai tam giác cần chứng minh bằng nhau. GV? Khi phân tích để chứng minh hai tam giác bằng nhau thì hai tam giác ấy cần đạt được những mấy yếu tố? HS cần nói được 3 yếu tố cơ bản để chứng minh hai tam giác bằng nhau. HĐ2 (20’) BT 42 / tr 73(SGK) GV cho đề toán lên bảng. HS quan sát đề toán. HS1 lên bảng vẽ hình và ghi GT; KL cho bài toán. HS 2 nhận xét KQ bài làm của bạn trên bảng. GV hướng dẫn HS phân tích đề toán: Để C/m tam giác ABC cân tại A thì ta cần c/m yếu tố nào? HS có hai hướng: 1/ Hai cạnh bên bằng nhau. 2/ Hai góc đáy bằng nhau. GV Khi ta c/m một trong hai yếu tố trên chúng ta dựa vào yếu tố nào trong hình? HS cần: phát biểu là dựa vào hình trung gian để chứng minh: GV hướng dẫn HS vẽ hình trung gian: Trên tia đối của tia DA lấy A1 sao cho AD = A1D. Từ dây HS trình bày theo nhóm và cho KQ lên bảng: GV cho HS cả lớp kiểm tra chéo nhau.và cho KQ đúng. GV chốt bài: Giải BT 39 / 73 SGK a Chứng minh ABG = AC G Ta có: AB = AG; (gt) AG cạnh chung Do đó: ABG = AC G (g-c-g) b So sánh Ta có ABG = AC G câu a. Suy ra (cặp góc tương ứng ) Giải bài tập 40 / tr 73 SGK Kéo dài đường trung tuyến AD một đoạn DA1 sao cho AD = DA1 Ta có : AD = DA1 (gt) (đđ) DB = DC (tính chất) Do đó: DAC = A1DB (c-g-c) Nên AC = A1D (1) (2) Mặt khác theo GT ; kết hợp với (2) ta suy ra: . Vậy BAA1 cân tại B do đó AB = A1B kết hợp với (1) ta có AB = Achay tam giác ABC cân tại A. IV: Cũng cố: (5’) GV cho hnìh sau lên bảng: Tam giác ABC cân tại A và AD là đường phân giác của góc A. Chứng minh; AD lả dường trung trực của BC. V: Dặn dò: Các em về nhà làm các BT còn lại SGK 7 TiÕt 59 TÝnh chÊt ba ®êng trung trùc cđa ®o¹n th¼ng I Mục tiêu : HS cần đạt: Biết khái niệm đường trung trùc của tam giác qua hình vẽ và mỗi tam giác có ba đường trung trùc Tự chứng minh được định lí “trong một tam giác cân đường trung trùc xuất phát từ đỉnh đồng thời cũng là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy” dưới sự hướng dẫn của GV là vận dụng định lí này để giải bài tập. Thông qua gấp hình HS nhận thấy 3 đường trung trùc cùng đi qua một điểm, sau đó áp dụng định lí của bài 52 để chứng minh sự đồng qui của 3 đường trung trùc của tam giác đồng thời chỉ rõ tính chất của điểm đồng qui này là cách đều 3 ®Ønh của tam giác. II/ Chuẩn bị: 1/ GV: Bảng phụ chi đề bài: 2/ HS: Viết lông là bài vào bảng phụ, Phiếu học tập. III/ Tiến trình lên lớp: 1/ Oån định tổ chức. 2/ Kiểm tra bài cũ. HS nhắc lại 2 tính chất đã học của tia phân giác. 3/ Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng -G/v yªu cÇu h/s -vÏ tam gi¸c ABC vµ ®êng trung trùc cđa BC råi giíi thiƯu BC lµ ®êng trung trùc cđa tam gi¸c ABC
Tài liệu đính kèm: