Giáo án Hình học 7 cả năm (14)

Giáo án Hình học 7 cả năm (14)

Tiết1: ˜1 Hai góc đối đỉnh

A/ Mục tiêu : HS

- Nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

- Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước, nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình và bước đầu biết suy luận.

B/ Chuẩn bị : GV : Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, giáo án, SGK,

 HS : Dụng cụ học tập, bảng nhóm

 

doc 143 trang Người đăng vultt Lượt xem 739Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 7 cả năm (14)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ChươngI : Đường thẳng vuông góc - Đường thẳng song song
NS: 24/8/08
Tiết1: Đ1 Hai góc đối đỉnh
A/ Mục tiêu : HS
- Nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước, nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình và bước đầu biết suy luận.
B/ Chuẩn bị : GV : Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, giáo án, SGK,
 HS : Dụng cụ học tập, bảng nhóm
C/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình (5ph)
- Giới thiệu nội dung chương I
1) Hai góc đối đỉnh 
2) Hai đường thẳng vuông góc 
3) Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng 
4) Hai đường thẳng song song
5) Tiên đề Ơclít về đường thẳng song song
6) Từ vuông góc đến song song
- Y/c HS chuẩn bị SGK, vở, đồ dùng học tập theo bộ môn
HS nghe GV giới thiệu để chuẩn bị học bộ môn hình học 7
Hoạt động 2: Thế nào là hai góc đối đỉnh (15ph)
- Đưa bảng phụ hình vẽ sau:
2
3
1
4
x y’
 (1)
 y x’
2
1
M
 b c
 (2)
 a d
B
A
- Y/c HS làm ?1
GV: Hình vẽ (1) Ô1 và Ô3 là hai góc đối đỉnh 
 - Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh?
- Y/c HS làm ?2
- Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh ?
- Giải thích tại sao góc M1 và góc M2 không đối đỉnh ?
Cặp góc A và B có đối đỉnh không?
- HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ 
?1
- Ô1 và Ô3 có chung đỉnh, cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’, cạnh Ox là tia đối của cạnh
O x’
- M1và M2 có chung đỉnh, Ma và Md là hai tia đối nhau, Mb và Mc là hai tia không đối nhau và M1= M2
- A và B không chung đỉnh và A = B 
* Đ/N ( SGK) HSnhắc lại
?2 Ô2 và Ô4 củng là hai góc đối đỉnh vì theo đ/n
- Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh 
- Góc M1 và góc M2 không đối đỉnh vì không đúng với đ/n.
Cặp góc A và B củng không đối đinh vì không đúng với đ/n.
Hoạt động 3: Tính chất hai góc đối đỉnh (15ph)
- Y/c HS làm ?3 
- Vậy từ đó ta có TC về hai góc đối đỉnh ntn?
?3 HS đo trong trong sgk ở hình1
Ô1= Ô3
Ô2 = Ô4
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
HS tập suy luận
Ô1+ Ô2= 1800 ( vì kề bù) (1)
Ô3 + Ô2 = 1800 ( vì kề bù) (2)
Từ (1) và (2) ta có Ô1+ Ô2 = Ô3+ Ô4 (3)
Từ (3),suy ra Ô1= Ô3
* T/c (SGK) (HS nhắc lại
Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố (9ph)
- Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không?
- Đưa bảng phụ BT1(sgk) y/c HS lên bảng điền vào bảng phụ 
- Đưa bảng phụ BT2 (sgk) YC hs lên bảng
điền vào bảng phụ
- Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau nhưng hai góc bằng nhau chưa hẳn đã đối đỉnh ví dụ như ở H(2) và H(3).
BT1(sgk): HS lên bảng điền vào bảng phụ
a) x’Oy’
 tia đối 
b) Hai góc đối đỉnh
 Oy’ là tia đối của cạnh Oy
BT2 (sgk): HS lên bảng điền vào bảng phụ
a) Đối đỉnh
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1ph)
Học thuộc đ/n, t/c hai góc đối đỉnh – Tập suy luận chứng tỏ Ô2= Ô4
Làm BT 3, 4,5 (sgk) và BT 1, 2,3 (sbt) 
NS: 25/8/08
 Tiết 2 : Luyện Tập
A/ Mục tiêu: HS cần:
- Nắm chắc Đ/N và T/ C hai góc đối đỉnh. 
- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình. 
- Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước.
- Bước đầu tập suy luận và biết trình bày một bài toán hình học.
B/ Chuẩn bị : GV: Thước thẳng , Thước đo góc, ê ke, bảng phụ, giáo án.
 HS : Dụng cụ vẽ hình và bảng nhóm
C/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ (9ph)
- Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình , đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh ?
- Nêu t/c của hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình hai đường thẳng a và b cắt nhau tại O hãy suy luận tại sao Ô2= Ô4?
a
b
O
1
2
3
4
- HS1 lên bảng trả lời 
Ô1 và Ô3 đối đỉnh; Ô2 và Ô4 đối đỉnh
- HS 2 lên bảng trả lời.
Ô1+ Ô2= 1800 (vì kề bù ) (1)
Ô1 + Ô4 = 1800 (vì kề bù) (2)
Từ (1) và (2) suy ra Ô1+ Ô2= Ô1+ Ô4 (3)
Từ (3) suy ra Ô2= Ô4
Hoạt động 2: Luyện tập (34 ph)
- Chữa BT5(sgk)
- Y/c HS lên bảng thực hiện các bước vẽ ABC= 560 
- Muốn vẽ góc ABC’ kề bù với ABC ta vẽ ntn? 
- Muốn tính số đo ABB’ ta làm thế nào ?
- Muốn vẽ C’BA’ kề bù với ABC’ ta vẽ ntn? 
- Muốn tính số đo của C’BA’ ta ntn?
- Y/c HS lên bảng làm BT7 (sgk) 
- Y/c HS làm BT 8 (sgk)
- Qua hình vẽ em có nhận xét gì ?
- Y/c HS lên bảng làm BT 9 (sgk)
- GV hướng dẫn HS cách vẽ như BT5 (sgk) 
BT5(sgk) HS lên bảng làm
B
560
A
A'
C
C'
a) 
b)Vẽ tia BC’ là tia đối của tia BC
ABC + ABC’= 1800 (kề bù) 
560 + ABC’ = 1800 
ABC’= 1800- 560= 1240
c) Vẽ tia BA’ là tia đối của tia BA
C’BA’= ABC = 560 (đđ) 
x
x'
y
y'
z
z'
O
1
2
3
4
5
6
BT7(sgk) 
Ô1= Ô4 ; Ô2= Ô5 ; Ô3= Ô6 ; xÔy= x’Ôy' (đđ)
xÔz’= zÔx' ..
BT8 (sgk): HS lên bảng làm
700
700
O
x
y
z
700
700
O
x
y
z
x'
BT9(sgk) hs lên bảng làm
x
x'
y
y'
A
 Hai góc vuông không đối đỉnh là xAy và yAx’ 
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2ph)
- Xem lại những BT đã làm tại lớp – Nắm được các cặp góc đối đỉnh trong hình vẽ và cách vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước 
- Làm BT 4,5,6 (sbt) và đọc trước bai “ hai đường thẳng vuông góc”
- Hướng dẫn BT 5 (sbt) : Vẽ xx’ cắt yy’ tại 0 đo góc xÔy = ? còn các góc còn lại không phải đo mà dựa vào t/c để suy luận kết quả.
NS:03/9/08
Tiết 3: Đ2 Hai đường thẳng vuông góc 
A: Mục tiêu : HS - Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau
- Công nhận t/c : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và ba
- Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước 
- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng 
- Bước đầu tập suy luận
B: Chuẩn bị : GV : Thước thẳng, êke, giấy rời , bảng phụ, giáo án,
 HS : Dụng cụ học tập, giấy rời , bảng nhóm
C: Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ (5ph)
- Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu t/c của hai góc đối đỉnh?
- Vẽ xAy = 900, vẽ x'Ay' đối đỉnh với xAy. 
┐
A
x
y
x'
y'
- HS lên bảng kiểm tra.
Hoạt động 2: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? (11ph)
- Y/c cả lớp làm ?1 
- Y/c HS làm ?2 
- Y/c HS đứng tại chổ nêu cách suy luận 
- HD: sử dụng 2 góc kề bù và hai góc đối đỉnh 
-Ta nói xx’ vông góc với yy’ tại O hoặc nói xx’và yy’ vuông góc với nhau tại O
- Vậy thế nào là hai đ.thẳng vuông góc ?
?1 Gấp giấy như hình 3 (sgk)
quan sát các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó
┐
O
x
x'
y
y'
?2 vẽ hình 
- Suy luận : 
xÔy= 900
yÔx’+ xÔy= 1800 ( kề bù)
	yÔx’= 1800- xÔy= 1800- 900
	yÔx’= 900
x’Ôy’= xÔy= 900 (đ đ)
y’Ô x= yÔx’= 900 (đ đ)
 *Đ/N ( sgk) ( HS đọc lại và ghi nhớ)
 Kí hiệu: xx’yy’
Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng vuông góc (10ph)
- Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào ?
- Ngoài cách vẽ trên còn có cách nào nữa ? 
- Y/c HS làm ?3 
- Y/c HS làm ?4 
- Nêu vị trí có thể xẩy ra với điểm O và đường thẳng a 
- Y/c HS dùng thước và ê ke để vẽ 
- Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a ?
- Ta thừa nhận t/c sau ( y/c hs đọc )
Nêu cách vẽ như ở bt 9 (sgk)
┐
a
a'
?3 
KH: a ^ a'
┐
O
a'
a'
O
┐
a
a
?4 Điểm O a và điểm Oa
- Có duy nhất một đường thẳng đi qua 0 và vuông góc với a
* T/c ( sgk) HS đọc lại và ghi nhớ
Hoạt động 4: Đường trung trực của đoạn thẳng (10ph)
- Y/c cả lớp làm bt sau: Cho đoạn thẳng AB vẽ trung điểm I của AB qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB.
- Đường thẳng d gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB
- Vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì ? 
- Nhấn mạnh d vuông góc với AB qua trung điểm I 
- Giới thiệu điểm đối xứng 
- Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta làm ntn? 
- Y/c HS làm BT14 (sgk) sau: cho đoạn thẳng CD = 3cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy
A
B
I
┐
d
IA = IB và d AB tại I d là trung trực của AB
*Đ/N (sgk) (HS đọc và ghi nhớ )
- Avà B đối xứng với nhau qua đường thẳngd ( d là đường trung trực của AB)
BT14(sgk) HS nêu cách vẽ 
- XĐ điểm M sao cho MD = MC = 1,5 cm
Qua M vẽ đường thẳng d sao cho d CD 
=> d chính là đường trung trực của CD
Hoạt động 5: Củng cố (7ph)
- Treo bảng phụ BT 11(sgk), y/c HS lên bảng điền vào chổ trống ()
- Treo bảng Phụ BT 12 (sgk), y/c HS trả lời và bác bỏ câu sai bằng hình vẽ
BT 11(sgk)
- Cắt nhau tạo thành 4 góc vuông hoặc trong các góc tạo thành có một góc vuông
a) aa’
a
a'
O
b) Chỉ có một 
BT 12(sgk)
a) Đ
b) S 
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2ph)
- Học thuộc Đ/N hai đường thẳng vuông góc , t/c hai đường thẳng vuông góc, đ/n đường trung trực của một đoạn thẳng 
- Luyện tập cách vẽ hai đường thẳng vuông góc , vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng 
- Làm BT 13, 15 , 16 (sgk) và BT 10, 11(sbt)
HD BT16 (sgk) xem hình9 Dùng êke để vẽ 1cạnh góc vuông đi qua A, 1 cạnh đi qua d lấy bút chì vẽ qua mép thước 
NS: 06/9/08 
Tiết 4: Luyện tập
A: Mục tiêu: HS: - Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước 
- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng 
- Sử dụng thành thạo êke , thước thẳng 
- Bước đầu tập suy luận
 B: Chuẩn bị : GV : Thước thẳng, êke, giấy rời, bảng phụ, giáo án,
 HS : Thước kẽ, êke, giấy rời, bảng nhóm
 C: Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ (10ph)
- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
- Làm BT sau: Cho dường thẳng xx’ và O thuộc xx’ hãy vẽ đường thẳnh yy’ đi qua O và vuông góc với xx’
- Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ? 
- Làm BT sau: Cho đoạn thẳng
 AB = 4cm . hãy vẽ đường trung trực của AB
GV nhận xét, đánh giá cho điểm.
x
x'
O
┐
y
y'
HS1 lên bảng trả lời và làm BT
HS 2 trả lời và làm BT
┐
A
B
I
d
AB = 4cm; IA = IB = 2cm; d ^ AB qua I 
Vậy d là trung trực của AB 
HS nhận xét bài làm của 2 HS lên bảng 
Hoạt động 2: Luyện tập (28ph)
- Y/c HS làm BT15(sgk) thực hiện gấp giấy như y/c của BT
- Hãy nêu các KL rút ra từ các HĐ trên?
- Y/c HS giải BT 16 (sgk)
- Y/c cả lớp làm BT 17 (sgk)
- Y/c HS cả lớp làm bt18(sgk) và 1HS lên bảng vẽ 
- Hãy nêu các bước vẽ ?
- Y/c cả lớp làm BT20 (sgk) và một em lên bảng vẽ 
A
B
O1
O2
d1
d2
- GV: Em có nhận xét gì về vị trí của hai đường thẳng d1 và d2 trong hai trường hợp (A, B, C thẳng hàng và A, B, C không thẳng hàng)
BT 15(sgk): Cả lớp cùng làm
- Nếp gấp zt ^xy tại O
- Có 4 góc vuông tạo thành là: xÔz; zÔy; yÔt; tÔ x
┐
d
d'
H
BT 16(sgk) 1HS lên bảng vẽ theo y/c của bài 
BT17 (sgk): Cả lớp dùng ê ke kiểm tra 
H10 a) a không vuông góc với a’
 b) a ^ a c) a ^ a’ 
BT18 (sgk) HS cả lớp vẽ hình vào vỡ, 1HS lên bảng vẽ
┐
450
O
C
y
x
d1
d2
A
BT 20 (sgk) Cả lớp vẽ vào vỡ và một em lên bảng vẽ 
*A, B, C thẳng hàng
C
 .
*A, B, C không thẳng hàng
A
B
C
d1
d2
O1
O ... 
a) Trọng tâm của △ là gì?
- Hãy vẽ △ ABC, xác định trọng tâm G của △ đó.
- Nêu cách xác định trọng tâm của △?
b) (GV hỏi chung toàn lớp)
- GV đưa hình vẽ ba đường trung tuyến, ba đường phân giác, ba đường trung trực, ba đường cao của △ lên màn hình đ y/c HS nhắc lại t/c từng loại đường.
- Câu 7 tr 87 SGK: Những △ nào có ít nhất một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao?
GV vẽ △ cân, △ đều đ y/c HS phát biểu t/c của chúng
HS: 
a - d'; b - a'; c - b'; d - c'
Kết quả ghép: a - b'; b - a'; c - d'; d - c'
HS: Trong tâm của △ là giao của ba đường trung tuyến, cách mỗi đỉnh độ dài trùn tuyến đi qua đỉnh đó.
1 HS lên bảng vẽ hình - HS cả lớp vẽ hình vào vở.
HS: + Xác định giao của hai trung tuyến.
+ Xác định trên một trung tuyến điểm đó cách đỉnh độ dài trung tuyến đó.
HS: Bạn Nam nói sai, vì ba trung tuyến của △ đều nằm trong △.
HS quan sát các hình vẽ trong bảng tổng kết tr 85 SGK và phát biểu tính chất của: 
+ Ba đường trung tuyến
+ Ba đường phân giác
+ Ba đường trung trực
+ Ba đường cao của △.
HS: △ cân (không đều) chỉ có một đường trung tuyến đồng thời là đườn phân giác trung trực, đường cao.
△ đều cả ba trung tuyến đồng thời là phân giác, trung trực, đường cao.
HS phát biểu t/c của △ cân, △ đều.
Hoạt động 2: Luyện tập (25ph)
BT 67 tr 87 SGK: GV đưa đề bài và hướng dẫn HS vẽ hình
M
N
P
Q
K
I
H
R
GV: Cho biết GT, KL của bài toán
GV gợi ý câu a) Có nhận xét gì về △ MPQ và △ RPQ?
b) Tương tự câu a) 
c) So sánh SRPQ và SRNQ.
Vậy tại sao SQMN = SQNP = SQPM?
A
B
C
E
t
x
y
D
F
G
H
1
4
4
2
3
4
3
3
BT 91 tr 34 SBT: (Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình) 
HS đọc đề bài và vẽ hình theo HD của GV.
HS: GT △ MNP, trung tuyến MR. 
 Q là trọng tâm
 KL a) Tính SMPQ, SRPQ
 b) Tính SMNQ, SRNQ
 c) So sánh SRPQ và SRNQ 
 => SQMN = SQNP = SQPM.
HS: △ MPQ và △ PRQ có chung đỉnh P, hai cạnh MQ và QR cùng nằm trên một đường thẳng nên có chung đường cao hạ từ P tới đường thẳng MR (đường cao PH). Có MQ = 2QR (t/c trong tâm △)
=> SMPQ = 2SRPQ
b) SMNQ = 2 SRNQ
c) SRPQ = SRNQ vì hai △ trên cso chung đường cao QI và cạnh NR = RP (gt)
HS: SQMN = SQNP = SQPM (= 2SRPQ = 2SRNQ)
HS c/m dưới sự gợi ý của GV
a) E ẻ tia phân giác của xBC nên EH = EG.
E ẻ tia phân giác BCy nên EG = EK 
=> EG = EH = EK.
b) Vì EH = EK (c/m trên) => AE là p/g BAC 
c) Có AE là tia p/g BAC, AF là p/g CAt mà BAC và CAt là hai góc kề bù nên EA ^ DF
d) AE là p/g BAC (c/m trên). 
C/m tương tự => BF là p/g ABC và CD là p/g ACB. Vậy AE, BE, CD là các đường p/g của △ ABC.
e) Theo câu c) EA ^ DF. C/m tương tự => FB ^ DE và DC ^ EF.
Vậy EA, FB, DC là các đường cao của △DEF.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2ph)
- Ôn tập lý thuyết chương III, học thuộc các khái niệm, định lý, tính chất của từng bài. Trình bày lại các câu hỏi ôn tập, bài tập chương III SGK
- Làm BT: 68, 69 tr 87 SGK, 82; 83; 84; 85 tr 33; 34 SBT
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
A
NS: 17/5/09
Tiết 67: Kiểm tra 1 tiết
A/ Mục tiêu: - Kiểm tra việc nắm vững các kiến thức trọng tâm của chương thông qua các định lý và áp dụng các định lý vào bài tập.
- Kiểm tra kỹ năng vẽ hình theo đề bài, ghi GT, KL và chứng minh bài toán của HS (yêu cầu nêu rõ căn cứ của khẳng định)
B/ Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị cho mỗi HS một đề bài
HS: Ôn tập tốt, chuẩn bị giấy và dụng cụ học tập.
C/ Nội dung kiểm tra:
I/ Trăc nghiệm:
Câu 1: Các câu sau đúng hay sai?
a) △ ABC có AB = AC thì C = A 
b) △ MNP có M = 800, N = 600, thì NP > MN > MP
c) Có tam giác mà độ dài ba cạnh là: 3cm, 4cm, 6cm.
d) Trực tâm của tam giác cách đều ba đỉnh của nó.
M
N
P 
F
E
G
Câu 2: Cho hình vẽ:
Hãy điền số thích hợp vào chổ trống (....) trong các đẳng 
thức sau:
a) MG =...........ME
b) MG =...........GE
c) GF = ............NF
Câu 3: Ghép đôi hai ý ở hai cột để được khẳng định đúng
a) Bất kỳ điểm nào trên trung trực của một đoạn thẳng
a') cũng cách đều hai cạnh của góc đó
b) Nếu tam giác có một đường phân giác đồng thời là đường cao thì đó là
b') cũng cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó
c) Bất kỳ điểm nào trên tia phân giác của một góc
c') tam giác cân.
II/ Tự luận:
Cho △ ABC có B = 900 , vẽ trung tuyến AM. Trên tia đối của tia AM lấy điểm E sao cho ME = AM. Chứng minh rằng:
a) △ ABM = △ ECM. Từ đó suy ra BA // CE
b) AC > CE
c) BAM > MAC 
D/ Đáp án và biểu điểm:
I/ Trắc nghiệm: (5 điểm - mỗi ý đúng 0,5 điểm)
Câu 1 
a) Sai 
b) Sai
c) Đúng
d) Sai
Câu 2
a) 
b) 2
c) 
Câu 3
a - b'
b - c'
c - a'
II/ Tự luận: ( 5 điểm)
A
B
M
C
E
- Vẽ hình, viết GT, KL đúng cho 0,5 điểm.
1
2
a) Xét △ ABM và △ ECM có:
AM = EM (gt)
BM = CM (gt)
M1 = M2 (đối đỉnh) 
=> △ ABM = △ ECM (c.g.c) (1,5điểm)
Từ △ ABM = △ ECM => ECM = ABM (hai góc tương ứng)
=> ECM = 900 => EC ^ BC 
Mà AB ^ BC (ABC = 900) nên EC // AB (cùng vuông góc với BC) (1 điểm)
b) Xét △ ABC: B = 900 => AC > AB (1) (trong △ cạnh huyền lớn nhầt) 
 Có △ABM = △ECM (câu a) => CE = AB (2) (hai cạnh tương ứng)
Từ (1), (2) suy ra AC > CE (đpcm) (1 điểm)
c) △ ACE có AC > CE (c/m trên) => MAC < CEM (3) (quan hệ giữa....) 
 Có BAM = MEC (4) (△ ABM = △ ECM) 
Từ (3), (4) suy ra MAC < BAM (đpcm) (1điểm) 
A
NS: 18/5/09
Tiết 66: Ôn tập cuối năm (tiết 1)
A/ Mục tiêu: - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về đường thẳng song song, quan hệ giữa các yếu tố trong △, các trường hợp bằng nhau của △.
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán cuối năm phần hình học.
B/ Chuẩn bị: GV: Máy chiếu, thước thẳng, com pa, eke, giáo án, SGK, SBT,...
HS: Thước thẳng, com pa, e ke, SGK, SBT,....
C/ Tiến trình dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn tập về đường thẳng song song (15ph)
- Thế nao là hai đường thẳng song song?
a
a
b
2
1
1
3
A
B
- Cho hình vẽ:
Hãy điền vào chổ trống (...)
GT a//b GT đường thẳng a, b
KL B1 =.... B1 = A3 hoặc 
 B1 =..... B1 =... hoặc
 A1 + .......= 1800 B2 + ...1800 hoặc
 KL a//b 
- Hãy phát biểu hai định lý này? Hai định lý này có quan hệ ntn với nhau?
- Phát biểu tiên đề Ơ - clít.
- GV y/c HS làm BT 29/tr91SGK
HS: Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
2 HS lên điền vào hai bảng để minh hoạ cho đ/l về hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
HS phát biểu hai đ/l.
Hai định lý này là hai đ/l thuận và đảo của nhau.
- HS phát biêu tiên đề Ơ - clít.
- HS làm BT 29/tr91SGK
Hoạt động 2: Ôn tập về quan hệ cạnh, góc trong tam giác (14 ph)
A
B
C
1
2
1
1
2
2
GV vẽ △ ABC (AB > AC)
- Phát biểu đ/l tổng ba góc trong tam giác.
- Nêu đẳng thức minh họa.
- A2 quan hệ như thế nào với các góc của △ ABC? Vì sao? 
- Tương tự, các góc B2, C2 cũng là các góc ngoài của △ ABC.
- Phat biểu đ/l quan hệ giữa ba cạnh của △ hay bất đẳng thức △ 
- Có những đ/l nào nói lên quan hệ giữa cạnh và góc trong △?
- Nêu BĐT minh hoạ về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
BT5/tr92 SGK: (đề bài đưa lên màn hình)
GV y/c HS giải miệng để tính số đo x ở mỗi hình.
HS: Tổng ba góc trong △ bằng 1800
A1 + B1 + C1 = 1800 
- A2 là góc ngoài của △ ABC tại đỉnh A.
A2 = B1 + C1
HS phát biểu đ/l và minh hoạ đ/l theo hình vẽ.
HS: Trong 1 △ góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn; cạnh đối diện với góc lớn hơn là lớn hơn.
AB > AC Û C1 > B1 
Kết quả bài 5(a) x = 450/ 2 =22030'
c) x = 460
Hoạt động 3: Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác (15ph)
- Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của △.
- Phát biểu trường hợp bằng nhau đặc biệt của △ vuông
O
A
B
B
y
x
C
E
D
1
1
2
2
- BT4/tr92 SGK: (GV đưa hình vẽ và GT, KL lên màn hình)
GV gợi ý để HS phân tích bài toán.
- HS phát biểu các trường hợp bằng nhau của △ và △ vuông.
- 1HS đọc đề bài
HS trình bày miệng bài toán
a) △ CED và △ ODE có: E2 = D1 (slt...)
ED chung; D2 = E1 (slt của...)
=> △ ODE = △ CED (g.c.g)
=> CE = OD (cạnh tương ứng)
b) ECD = DOE = 900 (△ CED = △ ODE)
=> CE ^ CD 
c) △ CDA = △ DCE (c.g.c) 
=> CA = DE (cạnh tương ứng)
C/m tương tự 
=> CB = DE => CB = CA = DE
d) △ CDA = △ DCE (c/m trên)
=> D2 = C1 (góc tương ứng)
=> CA // DE (vì có hai góc slt bằng nhau)
e) Có CA // DE (c/m trên)
C/m tương tự => CB // DE
=> A, C, B thẳng hàng (Tiên đề Ơ - C lít)
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (1ph)
- Tiếp tục ôn tập lý thuyết câu 9, 10 và các câu đã ôn
- BTVN: 6; 7; 8; 9 tr 92; 93 SGK.
A
NS: 18/5/09
Tiết 67: Ôn tập cuối năm (tiết 2)
A/ Mục tiêu: - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về các đường đồng quy trong △ và các dạng đặc biệt của △.
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán cuối năm.
B/ Chuẩn bị: GV: Máy chiếu, SGK, SBT, giáo án, thước kẻ, com pa, e ke,...
HS: Ôn tập lý thuyết về các đường đồng quy trong △, các dạng đặc biệt của △; làm các bai tập theo hướng dẫn về nhà của GV; đồ dùng học tập cần thiết.
C/ Tiến trình dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn tập các đường đồng quy của tam giác (8ph)
- Em hãy kể tên các đường đồng quy của △?
GV đưa lên màn hình bài tập: Cho hình vẽ, hãy điền vào chổ (...) dưới đây cho đúng
HS: đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao.
HS qua sát hình vẽ đ điền vào chổ trống (...)
A
B
C
H
K
I
P
A
B
C
G
D
E
F
Đường ..... G là...... Đường........
 GA = .... AD
 GE =.....BE
A
B
C
M
K
N
I
Đường ........ H là.......
A
B
C
E
F
D
O
 Đường .........
IK =.....=......
I cách đều..... OA =....=......
 O cách đều ......
Hoạt động 2: Một số dạng tam giác đặc biệt (16ph)
GV y/c HS nêu định nghĩa, tính chất, cách c/m:
- Tam giác cân
- Tam giác đều
- Tam vuông
HS lần lượt nêu định nghĩa, tính chất và cách c/m
A
B
C
A
B
C
A
B
C
D
 Tam giác cân Tam giác đều Tam giác vuông
△ ABC: Ab = AC △ ABC: AB = AC = BC △ ABC: A = 900 
GV yêu cầu HS nêu tính chất và các cách c/m (dấu hiệu nhận biết)
Hoạt động 3: Luyện tập (20ph) 
E
BT 6tr 92 SGK: 
D
880
310
A
C
B
GT △ ADC: DA = DC
 ACD = 310
 ABD = 880, CE //BD
KL a) Tính DCE? DEC? 
 b) Trong △ CDE, cạnh nào lớn nhất? 
 Vì sao?
GV gợi ý để HS làm bài
BT 8 tr 92 SGK: 
GV đưa đề bài lên màn hình đ yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT, KL
- Cho HS hoạt động theo nhóm
- GV cho HS nhận xét bầi làm của các nhóm.
Kết quả: a) EDC = 620, DEC = 610 
 b) D E < DC < EC
B
A
C
E
K
1
2
2
1
BT 8 tr 92 SGK:
Đại diện nhóm trình bày.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (1ph)
- Yêu cầu HS ôn tập kỷ lý thuyết và làm các bài tập ô tập chương và ôn tập cuối năm.
- Chuẩn bị tốt cho kiểm tra môn toán.

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 7.doc