Giáo án Hình học 7 - Chương II: Tam giác - Hồ Đăng Chính

Giáo án Hình học 7 - Chương II: Tam giác - Hồ Đăng Chính

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Qua bài này HS cần:

* Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác.

* Kỹ năng: Biết vận dụng định nghĩa, định lý trong bài để tính số đo góc của tam giác, giải một số bài tập.

* Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH:

 - Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, bút, êke, thước đo góc.

III.DẠY HỌC BÀI MỚI:

A. Bài cũ: (4'): Phát biểu định lý về tổng ba góc của tam giác. Làm bài 1 hình 47.(gv vẽ sẵn hình 47 ở bảng)

Giáo viên: (chỉ vào hình vẽ) tam giác có một góc vuông được gọi là tam giác vuông. Ngoài định lý tổng 3 góc trong 1 tam giác bằng 1800, trong tam giác vuông còn có tính chất về góc như thế nào nữa ta đi vào phần II áp dụng vào tam giác vuông.

B. Dạy học bài mới:

 

doc 25 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 340Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Chương II: Tam giác - Hồ Đăng Chính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9: Ngày soạn:........./........./201.....
Ngày dạy: ........../........./201.....
Tiết 17:
CHƯƠNG II: TAM GIÁC
§1. TỔNG BA GÓC CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Qua bài này HS cần:
* Kiến thức: Học sinh nắm được định lý về tổng ba góc của một tam giác.
* Kỹ năng: Biết vận dụng các định lý trong bài tính số đo các góc của một tam giác.
* Thái độ: Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán thực tế đơn giản.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV và HS: Bảng phụ, bảng nhóm, thước thẳng, thước đo góc, bút dạ màu, miếng bìa hình tam giác (lớn), kéo cắt giấy.
III.DẠY HỌC BÀI MỚI:
 	A. Dạy học bài mới: Gv vẽ hai hình tam giác lên bảng, hai tam giác có hình dạng, kích thước khác nhau nhưng tổng ba góc của tam giác này có bằng tổng ba góc của tam giác kia không ? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó.
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
Vẽ hai tam giác bất kỳ. Có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của hai tam giác.
Gọi hai HS lên bảng đo số đo góc hai tam giác, dưới lớp HS tự làm vào vở.
Giáo viên: lấy thêm một vài kết quả của học sinh. Hỏi em nào cùng chung kết quả.
Hoạt động 2: cắt ghép hình.
Giáo viên: đưa bảng phụ lên bảng. Các em làm theo Thầy cắt rời góc B đặt kề góc A. em nào dự đoán được về tổng ba góc của tam giác ABC.
Cho HS đọc định lý
Cho Hs vẽ hình và ghi GT; KL
Giáo viên: để c/minh định lý đầu tiên ta phải làm gì?
*Bằng lập luận em nào có thể c/ minh được.
*Qua cách chứng minh trên còn có cách c.m nào khác không?
Gv treo bảng phụ BT 1:
a)=700; Ê=850; =150
b)=600; Ê=700; = 500
c)=900; Ê=700; = 600
Gv treo bảng phụ BT 2:
Hs: vẽ hai tam giác bất kỳ vào vở rồi làm ?1
Khác nhau
Hs trả lời.
Hs: vẽ vào phiếu học tập I.
Hs: cả lớp làm vào phiếu I. 2 học sinh lên bảng.
Hs: lấy phiếu HT 2 ra rồi làm theo sự hướng dẫn của Giáo viên.
Hs: tổng các góc A, B, C của DABC bằng 1800 .
1800 = Â + + 
Gọi HS đọc định lý
Hs đọc giả thiết, kết luận 
Kẻ a đi qua A. a // BC 
Hs lên bảng làm.
Hs: kẻ m đi qua B hoặc n đi qua C (về nhà làm)
HS theo dõi.
Hs: ghi gt, kl rồi tính.
Hs: áp dụng định lý tính góc C.
HS nêu: Áp dụng định lý tính góc K1 rồi tính góc K2.
?1 Â = Ê =
 = = 
 = =
 Nhận xét: 
 + + = 1800
Ê + + = 1800
I) Tổng ba góc của một tam giác: 
1) Thực hành:
 + Đo
 + Cắt ghép hình
 + Gấp hình.
2) Định lý:	
GT: DABC 
KL: 
Định lý : (sgk)
Cm: Qua A kẻ đường thẳng a // BC. Thì Â1 = và Â2 = (hai góc so le trong)
Þ + + BÂC = Â1 + Â2 + BÂC = 1800.
3) Bài toán
 	Bài 3: Hoạt động nhóm. Điền dấu “x” vào ô trống mà em chọn.
Câu
Đ
S
1) Trong 1 tam giác có thể có một góc vuông và 1 góc tù.
2) Trong 1 tam giác góc nhỏ nhất là góc nhọn
3) Trong 1 tam giác góc lớn nhất là góc tù
Đáp án: 1) Sai vì tổng ba góc > 1800; 2)Đ 
3) Sai vì góc lớn nhất có thể là góc nhọn hoặc vuông.	
C. Củng cố: (2') Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1; 2 SGK
D. Dặn dò về nhà: (1')
- Học thuộc và hiểu nội dung định lý tổng ba góc trong một tam giác và chứng minh định lý theo cách khác.
- Làm các bài tập ở SGK: 2, 3. Làm các bài tập ở sách bài tập: 1; 2; 4; 9/ 98.
Soạn bài mới: II, III / 107 Tổng ba góc trong một tam giác (tt)SGK.
TUẦN 9: Ngày soạn:........./........./201.....
Ngày dạy: ........../........./201.....
Tiết 18:
§1.TỔNG BA GÓC CỦA TAM GIÁC (tt)
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Qua bài này HS cần:
* Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác.
* Kỹ năng: Biết vận dụng định nghĩa, định lý trong bài để tính số đo góc của tam giác, giải một số bài tập.
* Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH:
	- Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, bút, êke, thước đo góc.
III.DẠY HỌC BÀI MỚI:
A. Bài cũ: (4'): Phát biểu định lý về tổng ba góc của tam giác. Làm bài 1 hình 47.(gv vẽ sẵn hình 47 ở bảng)
Giáo viên: (chỉ vào hình vẽ) tam giác có một góc vuông được gọi là tam giác vuông. Ngoài định lý tổng 3 góc trong 1 tam giác bằng 1800, trong tam giác vuông còn có tính chất về góc như thế nào nữa ta đi vào phần II áp dụng vào tam giác vuông.
B. Dạy học bài mới:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG 
10'
18'
Giáo viên: cho hs vẽ vuông MND (= 900) chỉ ra cạnh góc vuông, cạnh huyền.
Cho học sinh tính +.
gv nêu: + = 900 nên và được gọi là 2 góc phụ nhau®phát biểu đlý.
*GV giới thiệu Ax là góc ngoài của ABC.
+ Ax có vị trí ntn đối với của ABC?
+ Vậy góc ngoài của một là góc ntn?
GV giới thiệu ba góc ngoài; 3 góc trong của ABC.
Gv treo bảng phụ:
Có Â và là hai góc trong không kề với Ax. Vậy ta có định lý nào về tính chất góc ngoài của ? Cho làm BT ở bảng phổ thôngụ
Gọi hai HS đọc định lý và cho HS c/m định lý
GV: Hãy so sánh :
+ Ax và Â; Ax và 
Như vậy góc ngoài của có số đo ntn so với mỗi góc trong không kề với nó?
*Nhìn hình vẽ cho biết CÂz lớn hơn những góc nào của ABC?
+ Học sinh đọc định nghĩa: Tam giác vuông là tam giác có 1 góc vuông.
+ Vẽ vuông ABC vào vở.
HS trả lời
Hs: + = 900 
Gọi 2 HS đọc định lý.
Trong 1 tam giác vuông hai góc nhọn phụ nhau
Hs: Ax kề bù của ABC.
Hs: đọc đ/n (3 em)
Hs: vẽ góc ngoài tại đỉnh A, B.
Hs: nêu định lý :
Theo tính chất góc ngoài ta có:
Ax = Â + mà > 0 Þ Ax > Â 
Tương tự có Ax > 
HS nêu nhận xét.
CÂz > và CÂz > 
II) Áp dụng vào tam giác vuông:
1)Định nghĩa: Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông.
ABC vuông ở A có Â= 900
AB, AC là các cạnh góc vuông; BC là cạnh huyền.
2) Định lý: Trong 1 tam giác vuông hai góc nhọn phụ nhau
III) Góc ngoài của tam giác:
Đ/n: SGK
Góc ngoài của một tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy
Bảng phụ. Hãy điền vào chỗ trống (...) rồi so sánh: Ax với  + 
Trong ABC ta có: Â + + = 1800 (theo định lý ...)
Nên  + = 1800 - .......(1)
Lại có Ax là góc ngoài của ABC nên=1800 - ...(2)
Từ (1), (2) ta suy ra:
Ax = Â + = 1800 - .....
2) Định lý: (sgk)
Mỗi góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó.
Nhận xét: Góc ngoài của lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó.
C. Củng cố: (10') Dùng bảng phụ
a/ Đọc tên các tam giác vuông trong các hình sau, chỉ rõ vuông tại đâu (nếu có) ?
b/ Tìm các giá trị x, y trên các hình.
D. Dặn dò về nhà: (2') - Học thuộc và hiểu nội dung định lý, định nghĩa trong bài. Làm các BT: 3b, 4; 5; 6/SGK và 3; 5; 6 /SBT/tr58. Soạn bài mới : Luyện tập.
TUẦN 10: Ngày soạn:........./........./201.....
Ngày dạy: ........../........./201.....
Tiết 19:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Qua bài này HS cần: 
* Kiến thức: Củng cố các định nghĩa, định lí và vận dụng để giải các bài tập. 
* Kỹ năng: Vận dụng các định nghĩa, định lí để giải các bài tập .	 
* Giáo dục tư tưởng: Tính trung thực, chính xác, tự lực, lô gích .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 1. Giáo viên: Chuẩn bị thước chữ T, vẽ hình bài số 6 .
 2. Học sinh: Làm các bài tập đã ra về nhà .
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :	
 1. Kiểm tra bài cũ: (10') Làm bài tập số 2
 2. Tổ chức các hoạt động :
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG 
10'
Hoạt động1:
Vẽ hình bài 3 và gọi 1hs lên bảng làm .
Vẽ hình bài 4 và gọi 1hs lên bảng tính .
Hoạt động 2: Bài 7
Gọi hs lên bảng giâo viên vẽ hình (chú ý cách sử dụng thước và compa) theo cách diễn đạt của giáo viên 
Trình bày theo câu hỏi .
Hai góc phụ nhau là hai góc như thế nào ?
Liên hệ tới D nào thì có tổng hai góc bằng 900
1hs lên bảng làm .
1hs lên bảng tính .
hs lên bảng, GV vẽ hình cho nhanh
Tổng hai góc bằng 900.
Tam giác vuông có hai góc có tổng số đo bằng 900
Bài 3:
a) (vì góc ngoài của DBAI )
b) CÂI (vì góc ngoài của DCAI )
Bài 4 :
ABC, Â = 900 
 = = 
Bài 7:
a) Các góc phụ nhau :
ABC vuông tại A (giả thiết) Nên (1)
b) Các góc bằng nhau : 
 và vì:
10'
Hoạt động 3:
Gọi hs lên bảng, GV vẽ hình (chú ý cách sử dụng thước và compa) theo cách diễn đạt của giáo viên 
Để chứng tỏ Ax // BC ta phải chứng tỏ điều gì ?
Cụ thể là góc nào ?
 Â2 = ? Vì sao ?
Hãy tính Â2
Chỉ ra cặp góc so le trong bằng nhau 
Â2 và .
Tìm cách tính góc Â2 
DABH vuông ở H (vì AH ^ BC)
Nên (2)
DAHC vuông ở H (vì AH ^ BC)
Nên (3)
Từ (1) và (2): (vì cùng phụ với )
Từ (1) và (3): (vì cùng phụ với)
Bài 8 :
Ta có:(Đlý ...) nên = = ) = 1000.
Mặt khác: CÂy = 1800 - Â (vì CÂy là góc ngoài đỉnh A)
CÂy = 1800 - 1000 = 800.
Do Ax là tia phân giác của CÂy nên Â2 = CÂy: 2 = 800 : 2 = 400
Do đó: Â2 = (vì cùng bằng 400 ) chúng ở vị trí so le trong
Vậy Ay // BC.
 3. Củng cố: (10’) Treo hình vẽ bài tập số 6 và gọi hs trả lời. Làm tiếp bài tập 9.
 4. Dặn dò: xem lại các bài tập đã sữa .
 **********************************************************
TUẦN 10: Ngày soạn:........./........./201.....
Ngày dạy: ........../........./201.....
Tiết 20:
§2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : Qua bài này HS cần:
* Kiến thức: Hiểu được định nghĩa hai tam giác bằng nhau, biết kí hiệu hai tam giác bằng nhau .
* Kỹ năng: rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét để kết luận hai tam giác bằng nhau theo định nghĩa.
* Giáo dục tư tưởng: Tính trung thực, chính xác, tự lực, cẩn thận .
 II.: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
1. Giáo viên : Hai tam giác bằng nhau bằng giấy, thước, compa, thước đo góc .
2. Học sinh : Các loại thước, compa, thước đo góc .
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
A. Kiểm tra bài cũ: (6')
GVđưa bảng phụ vẽ sẵn hai tam giác đã bằng nhau (DABC và DA'B'C')
HS lên bảng thực hiện đo các cạnh và đo các góc của hai tam giác.
Gọi một em lên đo lại để khẳng định rằng các cạnh và các góc tương ứng bằng nhau.
DABC và DA'B'C' có: AB = A'B'; AC = A'C'; BC = B'C' và = '; ='; ='
Từ đó GV giới thiệu tên bài học
B. Dạy học bài mới:
tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG 
11
10'
10'
DABC và DA'B'C' trên có mấy yếu tố bằng nhau ? gồm cac yếu tố nào ? (cạnh và góc)
GV nêu lại:
DABC và DA'B'C' có:
AB = A'B'; AC =A'C'; BC = B'C' và = '; = '; = '
Ta nói: 
* Đỉnh tương ứng với đỉnh A là A'.
Gọi HS nêu tương tự
* Góc tương ứng với góc A là góc A'.
Gọi HS nêu tương tự
+ Cạnh tương ứng với cạnh AB là A'B'.
Gọi HS nêu tương tự
* Như vậy hai tam giác bằng nhau là hai tam giác như thế nào ?
Gọi 3 em đọc định nghĩa ở sgk.
*Ngoài việc dùng lời để định nghĩa hai tam giác bằng nhau, ta có thể dùng ký hiệu để chỉ sự bằng nhau của hai tam giác.
GV gọi một HS đọc phần ký hiệu.
Nhấn mạnh phần quy ước.
GV treo bảng phụ ?2.
GVlần lượt đặt các câu hỏi HS trả lời.
GVtreo bảng phụ ?3
Có 6 yếu tố bằng nhau.Ba yếu tố về cạnh và ba yếu tố về góc
- Đỉnh tương ứng với đỉnh B là B'.
 - Đỉnh tương ứng với đỉnh C là C'.
Góc tương ứng với góc B là góc B'.
Góc tương ứng với góc C là góc C'.
Cạnh tương ứng với cạnh BC là B'C'.
Cạnh tương ứng với cạnh AC là A'C'.
 ... I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Qua bài này HS cần: 
* Kiến thức: Hs nắm được trường hợp bằng nhau (c.g.c) của hai tam giác. Biết cách vẽ một tam giác khi biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó. Biết dùng trường hợp bằng nhau (c.g.c) để chứng minh hai tam giác bằng nhau. Từ đó suy ra các yếu tố còn lại bằng nhau.	 
* Kỹ năng: Sử dụng dụng cụ học tập, khả năng phân tích để tìm lời giải một bài toán
* Giáo dục tư tưởng: Tính trung thực, chính xác, tự lực. Trình bày lời giải bài toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 	Giáo viên và học sinh : Thước đo độ ,ê ke, thước thẳng .
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :	
 1. Kiểm tra bài cũ: (10') Hãy vẽ xÔy = 700. Trên Ox lấy điểm M sao cho OM = 3cm . Trên Oy lấy điểm N sao cho ON = 3cm 
Tổ chức các hoạt động:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
10'
10’
5’
Hoạt động 1: Vẽ tam giác
GV nêu phương pháp:
-Vẽ góc có số đo cho trước
-Trên hai cạnh của góc lấy hai điểm sao cho có khoảng cách bằng độ dài hai cạnh cho trước .
- Nối hai điểm đó ta được tam giác cần vẽ .
Cho hs hoạt động nhóm
*Ta gọi góc B là góc xen giữa hai cạnh AB và BC, 
Vậy muốn vẽ một tam giác biết một góc xen giữa hai cạnh ta vẽ như thế nào ?
Hoạt động 2:Cho hs làm ?1
Hãy đo rồi so sánh hai cạnh AC và A'C' ? 
Hai DABC và DA’B’C’ có bằng nhau không ?
Ta thừa nhận tính chất cơ bản sau (GV nêu tính chất như sgk)
Cho hs làm câu ? 2 sgk .
GV nêu hệ quả: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
Hoạt động nhóm 
Vẽ góc xBy bằng 700. Trên Bx lấy điểm A sao cho BA = 3cm Trên By lấy điểm C sao cho BC = 5cm Nối A với C ta được DABC.
Hs làm ?1 tưong tự phần I
AC = A’C’
DABC=DA’B’C’ 
(c.c.c)
HS đọc: Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
?2: 
Suy từ tính chất vừa học để có trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông
I. Vẽ tam giác biết hai cạnh và một góc xen giữa :
Bài toán: Vẽ DABC biết AB = 3cm, BC = 5cm, = 700
 Giải:
Vẽ xy = 700 . Trên tia Bx lấy điểm A sao cho BA = 3cm. Trên tia By lấy điểm C sao cho BC = 5cm. Nối A và C ta được DABC 
II. Trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh :
?1: Vẽ DA'B'C' biết A'B' = 3cm, B'C' = 5cm, ' = 700
Nếu DABC và DA’B’C’ có :
AB = A'B'; ; BC = B'C'
Thì DABC = DA’B’C’ (c.g.c)
?2: ABC = ADC (c.g.c)
III. Hệ quả:
 3. Củng cố: (8’) Làm bài tập 23, 24 sgk .
 4. Dặn dò về nhà: (1') Học kỹ bài, chứng minh 2 tam giác bằng nhau (c.g.c) . Làm bài tập từ 26 đến 29 
	Bài tập nâng cao (nếu là lớp chọn): Làm các bài tập 44, 46 sbt .
TUẦN 13: Ngày soạn:........./........./201.....
Ngày dạy: ........../........./201.....
Tiết 26:
LUYỆN TẬP 1 .
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Qua bài này HS cần: 
* Kiến thức: Củng cố kiến thức hai tam giác bằng nhau (c.g.c) .
* Kỹ năng: Chứng minh hai tam giác bằng nhau (c.g.c), trình bày bài toán chứng minh; phương pháp chứng minh. 	 
* Giáo dục tư tưởng: Tính trung thực, chính xác, tự lực, yêu thích bộ môn.
II.: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
* Giáo viên: Thước đo độ, ê ke, thước thẳng, bảng phụ bài 27, 28 sgk .
* Học sinh: Thước đo độ,ê ke, thước thẳng.
III: TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :	
	 1. Kiểm tra bài cũ: (10')
HS1: Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh.. Làm BT 27ab ?
HS2: Nêu hệ quả trường hợp bằng nhau c.g.c làm bt 27c ?
Câu hỏi phụ: Cho hai tam giác có hai cạnh bằng nhau, góc không xen giữa hai cạnh bằng nhau, hai tam giác đó có bằng nhau hay không ?
 2. Tổ chức các hoạt động :
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
7'
7’
7’
Hoạt động 1:
Đọc đề, đọc GT, KL của bài toán 26. Định hướng làm BT này
Hãy sắp xếp năm câu khẳng định theo thứ tự hợp lý để giải BT
Hoạt động 2: Bài 27, 28
GV treo hình bài 27 và cho hs trả lời
GV treo hình bài 28 và cho hs trả lời
Hoạt động 3: Bài 29 
GV viết đề bài 29 lên bảng và cho hs làm theo nhóm, hướng dẫn hs phân tích “ đi lên ” để có DABC = DADE
Ta cần phải chứng minh điều gì ?
Để có đủ 3 yếu tố ta cần phải chứng minh gì? 
Như vậy trước hết ta phải chứng minh AC = AE và chứng minh như thế nào ?
HS định hướng cách làm
Suy nghĩ và trả lời: 
5 ®1 ®2 ®4 ®3
HS trả lời. Tập nhìn hình vẽ để trả lời đúng.
HS trả lời có giải thích
 Hoạt động nhóm
Cm: DABC = DADE
Ta có AB = AD (theo giả thiết) và BE = DC (theo giả thiết)
Do đó AB + BE = AD + DC hay AC = AE
Xét DABC và DADE có: AC = AE (chứng minh trên)
 là góc chung; 
AB = AD (g.t)
Do đó DABC = DADE (c.g.c)
Bài 26:
Bài 27 :
a) Thêm BÂC = DÂC
b) Thêm MA = MB
c) Thêm AC = BD
Bài 28 :
DABC = DKDE
Bài 29 :
GT: xÂy; B, E Î Ax; 
D,CÎAy; AB = AD, BE = DC
KL: DABC = DADE
CM : Ta có AB = AD (theo giả thiết) và BE = DC (theo giả thiết)
Do đó AB + BE = AD + DC
Hay AC = AE.
Xét DABC và DADE có :
AC = AE (chứng minh trên)
 là góc chung; AB =AD (g.t)
Do đó DABC = DADE (c.g.c)
 3. Củng cố: (3') Củng cố lại cách chứng minh hai tam giác bằng nhau (c.g.c) cách phân tích bài toán để tìm lời giải. Làm bài 40 sbt
 4. Dặn dò về nhà: (1') xem lại các bài tập đã sửa, làm bài tập 30; 31; 32 sgk
TUẦN 14: Ngày soạn:........./........./201.....
Ngày dạy: ........../........./201.....
Tiết 27:
 LUYỆN TẬP 2 
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Qua bài này HS cần: 
* Kiến thức: Củng cố các kiến thức về trường hợp tam giác bằng nhau đã học .	 
* Kỹ năng: Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c. Từ đó chỉ ra được hai cạnh tương ứng bằng nhau, hai góc tương ứng bằng nhau. Kỹ năng vẽ hình.
* Giáo dục tư tưởng: Tính trung thực, chính xác, tự lực. Phát huy trí lực HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 GV và HS: Thước đo độ, ê ke, thước thẳng, com pa, h74sgk .
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :	
Kiểm tra bài cũ: (9' ) Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh.
Treo bảng phụ ghi nội dung đề toán: Cho d là đường trung trực của đoạn thẳng BC, d cắt BC tại M. Trên d lấy các điểm K và E khác với M biết rằng E nằm giữa K và M. Nối EB, EC, KB; KC. Hãy vẽ hình và chỉ ra các tam giác bằng nhau trên hình vẽ (có giải thích miệng).
2. Tổ chức các hoạt động :
 Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
10'
10'
7’
Hoạt động 1:
GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 30. Đọc kỹ đề bài và trả lời vì sao hai tam giác đó không bằng nhau
Hoạt động 2:
GV vừa đọc đề vừa hướng dẫn hs vẽ hình
Hãy vẽ đường trung trực của đoạn AB.
Có nhận xét về điểm M với đường trung trực vừa vẽ
Hoạt động 3:
Làm BT 32
Gọi 1hs lên bảng vẽ hình và chứng minh. Cả lớp tiếp tục làm (độc lập)
Chú ý: DAHB = DKHB và DAHC = DKHC 
Chú ý các góc bẹt có tia phân giác
Thảo luận nhóm
Tập trình bày bài giải
Chọn trung điểm H của AB rồi qua H vẽ đường thẳng vuông góc với AB
M thuộc đường trung trực vừa vẽ
DAHB = DKHB để có BH là tia phân giác của góc B và DAHC = DKHC để có CH là tia phân giác của góc C 
HA và HK là các tia phân giác của góc bẹt BHC
HB và HC là các tia phân giác của góc bẹt AHK
Bài 30/tr120
Góc ABC không phải là góc xen giữa hai cạnh BC và AC. Góc A’BC không phải là góc xen giữa hai cạnh BC và CA’. Do đó không thể sử dụng trường hợp c.g.c để kết luận DABC = DA’BC
Bài 31. (120):
Hạ MH ^ AB với H Î AB thì do M thuộc đường trung trực của đoạn AB (gt) nên H là trung điểm AB.
Xét DMAH và DMBH có :
AH = BH và = 900 (c/m trên); MH cạnh chung 
Vậy DMAH = DMBH (c.g.c)
Bài 32 :
Giải: DAHB = DKHB (c.g.c) suy ra = nên có BH là tia phân giác của góc B.
DAHC = DKHC (c.g.c) suy ra = nên có CH là tia phân giác của góc C.
Còn có: HA và HK là các tia phân giác của góc bẹt BHC; HB và HC là các tia phân giác của góc bẹt AHK
 3. Củng cố: (8') làm bài 43 ; 44 sbt
 4. Dặn dò về nhà: (1') Xem lại các bài tập đã sửa
 Bài tập nâng cao (nếu là lớp chọn): Làm các bài tập 45 ; 46 sbt .
 - Soạn bài mới: Bài 5 (g-c-g)
TUẦN 14: 
Ngày soạn:........./........./201.....
Ngày dạy: ........../........./201.....
Tiết 28:
§5. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC 
GÓC - CẠNH - GÓC (g.c.g)
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Qua bài này HS cần: 
 1. Kiến thức: Nắm được trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc của hai tam gác và biết sử dụng trường hợp đó để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền - góc nhọn của hai tam giác vuông.
	Biết cách vẽ một tam giác biết một cạnh và hai góc kề với cạnh đó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau g.c.g và trường hợp cạnh huyền - góc nhọn để chứng minh hai tam giác bằng nhau, suy ra được các yếu tố tương ứng bằng nhau. 	 
 2. Kỹ năng: Vẽ hình. Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo (g.c.g)	 
 3.Giáo dục tư tưởng: Tính trung thực, chính xác, tự lực. Trình bày một bài toán chứng minh trong hình học.
II.: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 GV và HS: Thước đo độ, ê ke, thước thẳng .
III: TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :	
 1. Đặt vân đề vào bài. Có nhiều khi gặp hai tam giác, ta không thể nhận biết chúng bằng nhau theo các trường hợp đã học nhưng vẫn có thể nhận biết được chúng bằng nhau qua trực quan hoặc đo đạc các yếu tố. Ta sẽ nghiên cứu bài mới.
 2. Tổ chức các hoạt động :
 Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
10'
5’
10’
Hoạt động 1:
GV nêu bài toán vẽ hình như SGK yêu cầu.
Cho HS nghiên cứu cách 
GV nêu điều lưu ý ở sgk
Hoạt động 2:
Cho hs làm ?1
Hãy phát biểu trường hợp bằng nhau nói trên 
GV nêu trường hợp bằng nhau g.c.g
Hoạt động 3:
Cho hs làm ?2 
Hoạt động 4: Hệ quả
*Từ hình vẽ của hình 96 cho HS phát biểu hệ quả 1
* Nếu thay cạnh góc vuông trong hệ quả 1 thành cạnh huyền thì sao ? Hai tam giác đó có bằng nhau không ? 
GV gợi ý để hs chứng minh theo hình (g.c.g)
Ghi GT và KL, hãy chứng minh hệ quả 2.
Hs nghiên cứu cách giải trong sgk
1hs lên bảng trình bày cách giải; các hs khác vẽ vào vở.
Lớp suy nghĩ làm ?2 Phát hiện sự bằng nhau của các tam giác trên hình
HS phát biểu hệ quả 1
HS suy nghĩ, 
Đọc hệ quả 2 ở SGK
Ghi GT và KL của hhệ quả 2 theo yêu cầu GV.
1.Vẽ một tam giác biết một cạnh và hai góc kề :
Bài toán: Vẽ DABC có BC = 4cm, = 600; = 400.
Giải: - Vẽ đoạn thẳng BC = 4
-Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ các tia Bx và Cy sao cho = 600; = 400.
-Hai tia Bx và Cy cắt nhau tại A, ta được DABC cần vẽ.
2. Trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc :
?1 Vẽ thêm DA’B’C’ có B’C’ = 4cm, = 600; 400. Hãy: Đo và so sánh AB và A’B’ từ đó kết luận DA’B’C’ và DABC bằng nhau chưa ? 
2.Trường hợp bằng nhau c.c.c:
Tính chất: (sgk)
Nếu DABC và DA'B'C' có:
 = ; BC = B'C'; thì DABC = DA'B'C' (theo trường hợp g-c-g)
? 2 DABD = DCDB (g.c.g) 
DOEF = DOGH (g.c.g) 
DABC= DEDF (g.c.g)
3. Hệ quả :
Hệ quả 1: (sgk)
Hệ quả 2: (sgk)
GT: DABC và DDEF; 
= = 900; BC = EF; = 
KL: DABC = DDEF(cạnh huyền – góc nhọn)
 3. Củng cố: (10’) Làm bài tập 34 sgk .
 4. Dặn dò về nhà: Học trường hợp bằng nhau (g.c.g).
 Làm bài tập 33, 35 đến 38 sgk

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_7_chuong_ii_tam_giac_ho_dang_chinh.doc