Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 33 - Tiết 63 - Bài 9: Tính chất ba đường cao của tam giác

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 33 - Tiết 63 - Bài 9: Tính chất ba đường cao của tam giác

1.Kiến thức: HS biết khái niệm đường cao của một tam giác và mỗi tam giác có ba đường cao; nhận biết được đường cao của tam giác vuông và tam giác tù.

- Biết tổng kết các kiến thức về các loại đường đồng quy xuất phát từ đỉnh đối diện với đáy của tam giác cân.

2.Kĩ năng:Biết dùng êke để vẽ đường cao của tam giác. Qua hình vẽ nhận biết ba đường cao của tam giác luôn đi qua một điểm. Công nhận định lý về tính chất đồng quy của ba đường cao của tam giác và khái niệm trực tâm.

3.Tư duy:quan sát, dự đoán, cẩn thận, chính xác

 

doc 13 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 660Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 33 - Tiết 63 - Bài 9: Tính chất ba đường cao của tam giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33 – Tiết 63
NS:.
ND:..
 §9. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS biết khái niệm đường cao của một tam giác và mỗi tam giác có ba đường cao; nhận biết được đường cao của tam giác vuông và tam giác tù.
- Biết tổng kết các kiến thức về các loại đường đồng quy xuất phát từ đỉnh đối diện với đáy của tam giác cân.
2.Kĩ năng:Biết dùng êke để vẽ đường cao của tam giác. Qua hình vẽ nhận biết ba đường cao của tam giác luôn đi qua một điểm. Công nhận định lý về tính chất đồng quy của ba đường cao của tam giác và khái niệm trực tâm.
3.Tư duy:quan sát, dự đoán, cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ :
 Giáo viên : Máy chiếu (bảng phụ), phiếu học tập
Học sinh : Ôn cách vẽ đường vuông góc,thước kẻ, compa, bút chì, ...
III.KIỂM TRA BÀI CŨ : (5 phút)
Câu hỏi
Đáp án và biểu điểm
1/ Vẽ đường vuông góc phát xuất từ đỉnh A đến cạnh đối diện BC của DABC. Ở tiểu học, đường vuông góc này có tên gọi là gì ? 
 2/Vẽ tiếp các đường cao còn lại của DABC. Qua hình vẽ, có nhận xét gì về ba đường cao này ? 
 A
B	I	C
1/ Đường cao 
2/Vẽ đường cao BK và CL.(Yêu cầu sử dụng êke một cách chính xác). Cùng đi qua một điểm.
IV.TIẾN TRÌNH GIẢNG BÀI MỚI :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : 
Từ KTBC => Đường cao là gì ?
HS phát biểu	
 A
 B I	 C
1.Đường cao của tam giác:(3 ph)
Trong một D, đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó.
AI : đường cao phát xuất từ đỉnh A của DABC 
· Mỗi tam giác có ba đường cao.
Hoạt động 2 : 
Cho HS thảo luận nhóm
B
I
C
 Vẽ các đường cao của DABC trong cả ba trường hợp : tam giác nhọn,vuông, tù. Xác định vị trí của trực tâm H đối với D ABC ?
 H º A	
Giới thiệu ba đường cao gọi là trực tâm của tam giác
HS thảo luận nhóm
Mỗi nhóm một trường hợp	
A
L
K	
H
B	I	C
D nhọn : H ở bên trong DABC.
D vuông : H trùng với đỉnh vuông của DABC.
D tù : H ở bên ngoài DABC.
2. Tính chất ba đường cao của tam giác : (10 phút)
Định lý : 
Ba đường cao của một D cùng đi qua một điểm.
Ba đường cao AI, BK, CL của DABC cùng đi qua điểm H. H gọi là trực tâm của DABC
H
L 	K
	A
B	I	C
Hoạt động 3 : 
 Cho tam giác ABC cân tại A, vẽ trung trực cạnh đáy BC
Tại sao đường trung trực cạnh đáy BC đi qua A ?
Gọi HS nhận xét.
AI còn gọi là đường gì của tam giác?
Vậy ta có tính chất gì của tam giác cân ?
?2 SGK (HS về nhà tự chứng minh)
Trong D đều, trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh (giao của ba đường trung trực), điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh (giao của ba đường phân giác) là bốn điểm trùng nhau.
HS vẽ hình, nhận xét
A
B	I	C
Vì AB = AC (theo t/c trung trực của đoạn thẳng)
BI = CI nên AI là đường trung tuyến
HS phát biểu t/c
Kết luận bài 42 tr. 73 SGK	
O
 A
F	E
B	D	C
3. Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân :(18 phút)
Tính chất của tam giác cân : 
Trong một tam giác cân, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến và đường cao cùng xuất phát từ đỉnh đối diện với cạnh đó.
Nhận xét : (Đảo)
Trong một tam giác, nếu hai trong bốn loại đường (đường trung tuyến, đường phân giác, đường cao cùng xuất phát từ một đỉnh và đường trung trực ứng với cạnh đối diện của đỉnh này) trùng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.
Lưu ý : (SGK)
V. Củng cố : (7 phút)
* Bài 59 tr.83 sgk: Nhận xét vị trí của S Þ Kết luận NS là đường cao thứ ba 
· Xét D QMN vuông tại Q. · Xét D MSP vuông tại P. · Sử dụng góc ngoài.
Giải :a) Nối N với S. LP và MQ là hai đường cao của DMNL Þ S là trực tâm DMNP
 Þ NS là đường cao thứ ba của DMNL Þ NS ^ LM.
b) Ta có : = = 900 – 500 = 400
 = 900 – = 900 – 400 = 500
 = 1800 – 500 = 1300
VI.Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
* Học thuộc các dịnh lý, tính chất, nhận xét có trong bài.
* Làm bài 60, 61, 62 sgk trang 83.
Phiếu học tập
1) Trọng tâm của tam giác là giao điểm của ba đường 
2) Trực tâm của tam giác là giao điểm của ba đường 
3) Điểm cách đều ba đỉnh của tam giác là giao điểm của ba đường 
4) Điểm nằm trong tam giác cách đều ba cạnh của tam giác là giao điểm của ba đường 
1) trung tuyến. 2) cao. 
 3) trung trực. 4) phân giác.
Tuần 33 – Tiết 64
NS:.
ND:..
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Phân biệt các loại đường đồng quy trong một tam giác.
Củng cố tính chất về đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân. Vận dụng các tính chất này để giải bài tập.
2.Kĩ năng xác định trực tâm tam giác, kĩ năng vẽ hình theo đề bài, phân tích và chứng minh bài tập hình.
3.Tư duy: quan sát, tự học, cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ :
GV: - Đèn chiếu và các phim giấy trong (hoặc bảng phụ) ghi bài tập, câu hỏi kiểm tra, bài giải mẫu.Thước thẳng, compa, êke, phấn màu.
HS: - Ôn tập các loại đường đồng quy trong một tam giác, tính chất các đường đồng quy của tam giác cân. Thước thẳng, compa, êke, bảng phụ nhóm, bút dạ.
III. KIỂM TRA BÀI CŨ; (8 phut)
Câu hỏi
Đáp án và biểu điểm
1/ Điền vào chỗ trống trong các câu sau:
1) Trọng tâm của tam giác là giao điểm của ba đường 
2) Trực tâm của tam giác là giao điểm của ba đường 
3) Điểm cách đều ba đỉnh của tam giác là giao điểm của ba đường 
4) Điểm nằm trong tam giác cách đều ba cạnh của tam giác là giao điểm của ba đường 
2/ Sửa bài 60 Tr.83 SGK
1/ điền đúng mỗi câu 0,5 đ
2/ Bài 60 Tr.83 SGK
 Cho IN ^ MK tại P.(1,0đ)
Xét D MIK có MJ ^ IK, IP ^ MK (gt)..(1,0đ)
Þ MJ bà IP là hai đường cao của D .(2,0đ)
Þ N là trực tâm D Þ KN thuộc đường cao thứ ba Þ KN ^ MI.(3,0đ)
IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG BÀI MỚI:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
Nêu tính chất ba đường cao của một tam giác
Hoạt động 2
Bài 1 :
Nếu tam giác có một đường cao đồng thời là phân giác thì tam giác đó là tam giác cân.
Gọi HS vẽ hình, ghi GT- KL
HS trình bày chứng minh
Bài 2
“Chứng minh rằng một tam giác có hai đường cao (xuất phát từ đỉnh của hai góc nhọn) bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân. Từ đó suy ra một tam giác có ba đường cao bằng nhau thì đó là tam giác đều”.
Chứng minh góc B và C nhọn là thừa
Kết quả trên suy ra tam giác có ba đường cao bằng nhau có dạng ntn ? 
Bài 3
Có thể khẳng định rằng các đường thẳng AC, BD, KE cùng đi qua một điểm hay không? Vì sao?
gọi I là điểm chung của ba đường thẳng AC, BD, KE.Xác định trực tâm của tam giác IAB và CAB, EIB, EIA
có ĐL nào có thề chứng minh đường thẳng đồng qui ?
Bài 4:
Tam giác ABC có AB = AC = 13 cm, BC = 10cm. Tính độ dài đường trung tuyến AM
Yêu cầu HS hoạt động nhóm 
Theo hướng phân tích 
 AB = AC
 DABC cân tại A
AM ^ BC , BM = MC = 
 AM
GT
D ABC
AH ^ BC
 = 
KL
D ABC cân
HS phát biểu
HS vẽ hình. Ghi GT- KL
HS trình bày chứng minh
HS vẽ hình,ghi GT- Kl
GT
D ABC
BE ^ AC
CF ^ AB
BE = CF
KL
D ABC cân
Có dạng tam giác đều
Dùng ĐL tính chất ba đường trung tuyến, phân giác, đường cao (sử dụng t/c ba đường cao)
HS đọc đề, vẽ hình
HSthảo luận nhóm theo hướng phân tích 
Đại diện nhóm trình bày
Các nhóm trao đổi, nhận xét
I. Tóm tắt lì thuyết: (3phút)
Ba đường cao của một D cùng đi qua một điểm.
II. Bài tập: (26 phút)
Bài 1:
Xét D AHB và D AHC có:
 = (gt)
AH chung.
 = = 1v
Þ D AHB = D AHC (g.c.g)
Þ AB = AC (cạnh tương ứng)
Þ D ABC cân.
Bài2: Bài 62 Tr.83 SGK
Xét hai tam giác vuông BFC và CEB có:
 = = 900
CF = BE (gt)
BC chung
Þ DBFC = DCEB (cạnh huyền, cạnh góc vuông)
Þ = (góc tương ứng)
Þ DABC cân.
DABC có hai đường cao BE và CF bằng nhau thì D cân tại A:
AB = AC
Tương tự, nếu DABC có ba đường cao bằng nhau thì D sẽ cân tại cả ba đỉnh: AB = AC = BC Þ DABC đều.
Bài 3:Bài 75 Tr.32 SBT
Có thể khẳng định rằng các đường thẳng AC, BD, EK cùng đi qua một điểm vì AC, BD, EK là ba đường cao của tam giác tù EAB
Trực tâm của D IAB là điểm E. Trực tâm của D CAB là điểm C. Trực tâm của D EIB là điểm A.Trực tâm của D EIA là điểm B.
Bài 4:Bài 79 Tr. 32 SBT
DABC có AB = AC = 13 cm (gt)
Þ DABC cân tại A
Þ trung tuyến AM đồng thời là đường cao (tính chất D cân): AM ^ BC 
Có BM = MC = = = 5 cm
Xét tam giác vuông AMC có:
AM2 = AC2 – MC2 (Định lí Pytago)
AM2 = 132 - 52
AM2 = 169 – 25
AM2 = 144 = 122
Þ AM = 12 cm.
V.Củng cố: (6 phút)
Tìm trực tâm của tam giác: Tìm giao điểm của hai đường cao
Trực tâm của tam giác vuông là đỉnh góc vuông,trực tâm của tam giác nhọn nằm trong tam giác. trực tâm của tam giác tù nằm ngoài tam giác
2/ Chứng minh hai đường thẳng vuông góc: -Xác định trực tâm của tam giác
- Đường thẳng đi qua trực tâm và một đỉnh của tam giác thì vuông góc với cạnh đối diện
VI. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:(2phút)
Tiết sau Ôn tập chương III (tiết 1).ôn các định lí của §1, §2, §3.
Làm các câu hỏi ôn tập 1, 2, 3 Tr 86 SGK và các bài tập 63, 64, 65, 66 Tr 87 SGK.
Tự đọc “Có thể em chưa biết” nói về nhà toán học lỗi lạc Lê-ô-na Ơ- le (thế kỉ 18).
Phiếu học tập
Điền vào chỗ trống để được câu khẳng định đúng
1/ Trực tâm của tam giác là .
2/ Tam giác có trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh cùng nằm trên một đường thẳng là tam giác 
1/ giao điểm ba đường cao
2/ đều
Tuần 34 – Tiết 65
NS:.
ND:..
ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức của chủ đề: quan hệ giữa các yếu tố cạnh, góc của một tam giác.
2.Kĩ năng: Vẽ hình, trình bày chứng minh
3.Tư duy: Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế.. II.CHUẨN BỊ :
GV: - Đèn chiếu và các phim gi ... nh chất D cân) mà + (góc ngoài D )
Þ = = (2)
Chứng minh tương tự
Þ = (3)
Từ (1), (2), (3) Þ < .
b) D ADE có < (c/m trên)
Þ AE < AD (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác).
Bài 3: Bài 64 tr.87 SGK
a) Trường hợp góc nhọn
Có MN < MP (gt)
Þ HN < HP (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu).
Trong D MNP có MN < MP (gt)
Þ = (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong D ).
Trong tam giác vuông MHN có
	+ = 900
Trong tam giác vuông MHP có
	= = 900
mà < (cm trên)
Þ > 
hay NMH < PMH
M
H
N
P
b) Trường hợp góc tù
Góc tù Þ đường cao MH nằm ngoải D MNP.
Þ N nằm giữa H và P.
Þ HN + NP = HP Þ HN < HP
Có N nằm giữa H và P nên tia MN nằm giữa tia MH và MP
Þ PMN + NMH = PMH
Þ NMH < PMH
V. CỦNG CỐ: (5 phút)
Cho HS làm trên phiếu học tập
VI.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (2 phút)
Tiết sau ôn tập chương III (tiết 2)
 Ôn tập các đường đồng quy trong tam giác (định nghĩa, tính chất). Tính chất và cách chứng minh tam giác cân.
- Làm các câu hỏi ôn tập từ câu 4 đến câu 8 và các bài tập 67, 68, 69, 70 Tr .86, 87, 88 SGK.
PHIẾU HỌC TẬP
Điền chữ “x” vào ô đúng hoặc sai trong các phát biểu sau:
Câu 
Đúng
Sai
a) Trong tam giác vuông, cạnh góc vuông nhỏ hơn cạnh huyền.
b) Trong tam giác tù, cạnh đối diện như góc tù là cạnh lơn nhất.
c) Trong tam giác bất kì, đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhọn.
d) Có tam giác mà ba cạnh có độ dài là: 4 cm, 5 cm, 9 cm.
e) Trong tam giác cân, có góc ở đáy bằng 700 thì cạnh đáy lớn hơn cạnh bên.
x
x
x
x
x
Tuần 34 – Tiết 66
NS:.
ND:..
 ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiết 2)
I MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức của chủ đề: các loại đường đồng quy trong một tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao).
2.Kĩ năng: Vẽ hình, trình bày .Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế.
3.Tư duy: quan sát, tự học,cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ :
GV: - Đèn chiếu và các phim giấy trong (hoặc bảng phụ) ghi “Bảng tổng kết các kiến thức cần nhớ” từ ô 5 (ba đường trung tuyến trong tam giác) (Tr.85 SGK) đến hết bảng, các câu hỏi ôn tập, các bài tập, bài giải bài tập 91 SBT. Thước thẳng, compa, êke, phấn màu.
HS: - Ôn tập định nghĩa và tính chất các đường đồng quy trong tam giác, tính chất tam giác cân.Làm các câu hỏiû ôn tập và bài tập GV .Thước thẳng, compa, êke, bút dạ.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: ( lồng vào ôn tập)
IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG BÀI MỚI:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
GV:câu 4 Tr. 86 SGK lên bảng phụ (màn hình), yêu cầu một HS dùng phấn hoặc bút dạ ghép đôi hai ý, ở hai cột để khẳng định đúng.
Câu 5 Tr.86 SGK lên bảng phụ (màn hình )
Câu 6 Tr.87 SGK ,HS trả lời phần a.
Hãy vẽ tam giác ABC và xác định trọng tâm G của tam giác đó.
GV nhận xét và cho điểm các HS.
Câu 6b GV hỏi chung toàn lớp.
GV đưa hình vẽ ba đường trung tuyến, ba đường phân giác, ba đường trung trực, ba đường cao của tam giác (trong Bảng tổng kết các kiến thức cần nhớ Tr.85 SGK) lên màn hình,
 Câu hỏi 7 Tr.87 SGK
Những tam giác nào có ít nhất một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao.
GV đưa hình vẽ tam giác cân, tam giác đều và tính chất của chúng (Bảng tổng kết Tr.85) lên màn hình.
Hoạt động 2 
GV đưa đề bài lên màn hình và hướng dẫn HS vẽ hình.
Cho biết GT, KL của bài toán.
Gợi ý: a) Có nhận xét gì về tam giác MPQ và RPQ?
b) Tương tự tỉ số SMNO so với SRNO như thế nào? Vì sao?
c) So sánh SRPQ và SRNQ
Vậy tại sao SQMN = SQNP = SQPM ?
Bài 68 Tr.88 SGK
(Đưa đề bài lên màn hình)
GV gọi một HS lên bảng vẽ hình: vẽ góc xoy, lấy A Ỵ Ox; B Ỵ Oy.
a)Muốn cách đều hai cạnh của góc xOy thì điểm M phải nằm ở đâu?
 Muốn cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm ở đâu?
0
A
z
y
B
Vậy để vừa cách đều hai cạnh của góc xOy vừa cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm ở đâu?
yêu cầu HS lên vẽ tiếp vào hình ban đầu
b) Nếu OA = OB thì có bao nhiêu điểm M thỏa mãn các điều kiện trong câu a?
HS lên bảng làm bài 
A
N
B
C
G
HS nhận xét
Có hai cách xác định trọng tâm tam giác:
+ Xác định giao của hai trung tuyến.
+ Xác định trên một trung tuyến điểm cách đỉnh độ dài trung tuyến đó.
Bạn Nam nói sai vì ba trung tuyến của tam giác đều nằm trong tam giác.
M
N
H
P
Q
K
R
I
 HS nhắc lại tính chất từng loại đường như cột bên phải của mỗi hình.
HS quan sát hình vẽ và phát biểu tiếp tính chất của:
- Ba đường phân giác.
- Ba đường trung trực.
- Ba đường cao của tam giác
HS ghi GT- KL
GT D MNP
 Trung tuyến MR 
 Q: trọng tâm
KL a) Tính SMPQ : SRPQ
 b) Tính SMPQ : SRNQ
 c) So sánh SRPQ : SRNQ
 Þ SQMN = SQNP = SQPM
HS nhận xét
0
A
z
y
B
x
c) SRPQ = SRNQ vì hai tam giác trên có chung đường cao QI và cạnh NR = RP (gt).
HS vẽ hình
HS : điểm M phải nằm trên tia phân giác của góc xOy.
HS:điểm M phải nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Điểm M phải là giao của tia phân giác góc xOy với đường trung trực của đoạn thẳng AB
HS lên bảng vẽ hình tiếp và trả lời
I.Tóm tắt lí thuyết: (10 phút)
Câu 4: a - d’; b - a’
c - b’ ; d - c’
Câu 5: a - b’ ; b - a’
 c - d’ ; d - c’
Câu 6: a) Trọng tâm tam giác là điểm chung của ba đường trung tuyến, cách mỗi đỉnh độ dài trung tuyến đi qua đỉnh đó.
Câu 7:Tam giác cân (không đều) chỉ có một đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh đồng thời là phân giác, trung trực, đường cao.
Tam giác đều cả ba trung tuyến đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao
II.Bài tập: (30 phút)
Bài 1:Bài 67 Tr. 87 SGK
a) Tam giác MPQ và RPQ có chung đỉnh P, hai cạnh MQ và QR cùng nằm trên một đường thẳng nên có chung đường cao hạ từ P tới đường thẳng MR (đường cao PH).
Có MQ = 2QR (tính chất trọng tâm tam giác ).
Þ = 2
b) Tương tự: = 2
Vì hai tam giác có chung đường cao NK và MQ = 2 QR
c) SRPQ = SRNQ vì hai tam giác trên có chung đường cao QI và cạnh NR = RP (gt).
 SQMN = SQNP = SQPM
 (= 2 SRPQ = 2 SRNP)
Bài 2:Bài 68 Tr. 87 SGK
a)Muốn cách đều hai cạnh của góc xOy thì điểm M phải nằm trên tia phân giác của góc xOy.
Muốn cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Điểm M phải là giao của tia phân giác góc xOy với đường trung trực của đoạn thẳng AB
b) Nếu OA = OB thì phân giác Oz của góc xOy trùng với đường trung trực của đoạn thẳng AB, do đó mọi điểm trên tia Oz đều thỏa mãn các điều kiện trong câu a.
V. Củng cố: (3 phút)
HS làm bài trên piếu học tập
VI.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : (2 phút)
Ôn tập lý thuyết của chương, học thuộc các khái niệm, định lí, tính chất của từng bài. Trình bày lại các câu hỏi, bài tập ôn tập chương III SGK.
Làm bài tập số 82, 84, 85 Tr.33, 34 SBT.
Tiết sau kiểm tra hình 1 tiết.
Phiếu học tập
1/ Cho tam giác ABC vuông tại A. Nếu H là trực tâm của tam giác ABC thì:
A.H là trung điểm của BC B. H nằm trên cạnh BC
C. H trùng với đỉnh A D. H nằm ở trong tam giác ABC
2/ Cho tam giác ABC có điểm I là giao điểm ba đường phân giác trong. Phát biểu nào sau đây là đúng
A. IA = IB = IC B. Đường thẳng IA luôn vuông góc với BC
C. I cách đều ba cạnh của tam giác D. Đường thẳng IA luôn đi qua trung điểm của BC
3/ Điền vào chỗ trống (.) để được câu đúng:
Trực tâm của tam giác là..
Trọng tâm của tam giác là..
1/ C 2/ C
3/ A. giao điểm ba đường cao
 B.giao điểm ba đường trung tuyến
Tuần 34 – Tiết 67
NS:.
ND:..
 KIỂM TRA CHƯƠNG III
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Kiểm tra lại các kiến thức chương III về quan hệ giữa các yếu tố góc và cạnh của một tam giác. Các loại đường đồng quy trong một tam giác (trung tuyến, phân giác, đường cao, trung trực)
2.Kĩ năng: Vẽ hình, trình bày
3.Tư duy : Quan sát, tự học cẩn thân, chính xác
II. CHUẨN BỊ :
GV : đề kiểm tra
HS: thuộc và giải các bài tập chương III, thước, com pa, ê ke
III. KIỂM TRA BÀI CŨ: (không)
IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG BÀI MỚI:
MA TRẬN
CHỦ ĐỀ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng cộng
TL
TL
TL
TL
Bất đẳng thức tam giác
Các đường đồng quy
Tính chất tam giác cân
ĐL tổng ba góc trong tam giác
Tổng cộng
V.CỦNG CỐ: Thu bài và nhận xét
VI. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ :
Ôn lại cách vẽ tia phân giác của một góc,ĐL tổng ba góc trong tam giác ĐL Py- ta go, các trường hợp bằng nhau của tam giác, các loại đường đồng quy
Chuẩn bị thi HKII
Rút kinh nghiệm:
Bài 69 Tr.88 SGK.
GV đưa đề bài và hình vẽ lên màn hình, yêu cầu HS chứng minh miệng bài toán.
HS chứng minh:
Hai đường thẳng phân biệt a và b không song song thì chúng phải cắt nhau, gọi giao điểm của a và b là E.
D ESQ có SR ^ EQ (gt)
 QP ^ ES (gt)
S
P
a
E
b
R
d
c
Q
H
M
Þ SR và QP là hai đường cao của tam giác.
SR Ç QP = {M} Þ M là trực tâm tam giác.
Vì ba đường cao của tam giác cùng đi qua trực tâm nên đường thẳng qua M vuông góc với SQ là đường cao thứ ba của tam giác Þ MH đi qua giao điểm E của a và b.
Bài 91 Tr.34 SBT
(GV đưa hình vẽ và GT, KL lên màn hình hoặc bảng phụ)
HS chứng minh dưới sự gợi ý của GV:
a) E thuộc tia phân giác của xBC nên 
EH = EG.
E thuộc tia phân giác của BCy nên 
EG = EK.
Vậy EH = EG = EK
b) Vì EH = EK (cm trên)
A
D
F
C
G
K
y
E
H
x
B
t
1
2
3
3
3
4
4
4
Þ AE là tia phân giác BAC
c) Có AE là phân giác BAC
AF là phân giác CAt mà BAC bà CAt là hai góc kề bù nên EA ^ DF.
d) Theo chứng minh trên, AE là phân giác BAC.
Chứng minh tương tự Þ BF là phân giác ABC và CD là là các đường phân giác của ACB.
Vậy AE,BE,CD là các đường phân giác của DABC.
e) Theo câu c) EA ^ DF.
Chứng minh tương tự Þ FB ^ DE và DC ^ EF.
Vậy EA, FB, DC là các đường cao của DDEF.

Tài liệu đính kèm:

  • docCIII_bai_9_tinh_chat_3_duong_cao(t63-t64).doc