CHƯƠNG III : QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ
TRONG TAM GIÁC, CÁC ĐƯỜNG
ĐỒNG QUI TRONG TAM GIÁC
Soạn ngày: .
Giảng ngày: . Tiết 45 : §1. QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
- Nắm vững nội dung hai định lý, vận dụng vào những tình huống cần thiết. Hiểu được phép chứng minh định lý 1.
- Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
- Biết diễn đạt một định lý với hình vẽ, giả thuyết, kết luận.
- Chuẩn bị: mỗi người một tam giác bằng giấy có hai cạnh không bằng nhau.
CHƯƠNG III : QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC, CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUI TRONG TAM GIÁC Soạn ngày:... Giảng ngày: . Tiết 45 : §1. QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC MỤC TIÊU: Nắm vững nội dung hai định lý, vận dụng vào những tình huống cần thiết. Hiểu được phép chứng minh định lý 1. Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ. Biết diễn đạt một định lý với hình vẽ, giả thuyết, kết luận. Chuẩn bị: mỗi người một tam giác bằng giấy có hai cạnh không bằng nhau. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tỉ chøc: 7A2: 2. KiĨm tra bµi cị: Nêu tính chất so sánh góc ngoài với một góc trong không kề với nó. Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác. 3. Bµi míi: Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh Hoạt động 2: (20 phút) Chia lớp thành hai nhóm Nhóm 1: làm ?1 Nhóm 2: làm ?2 Giáo viên tổng hợp kết quả của các nhóm. Học sinh kết luận. Từ kết luận của ?1 giáo viên gợi ý cho học sinh phát biểu định lý 1. Từ cách gấp hình ở ?2 học sinh so sánh được và . Đồng thời đi đến cách chứng minh định lý 1. Học sinh vẽ hình ghi giả thuyết, kết luận của định lý 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh chứng minh định lý 1. Hoạt động 3: (12 phút) Học sinh làm ?3 Học sinh dự đoán, sau đó dùng compa để kiểm tra một cách chính xác. Học sinh đọc định lý trong sách giáo khoa, vẽ hình ghi giả thuyết, kết luận. Giáo viên hỏi: trong một tam giác vuông, góc nào lớn nhất? Cạnh nào lớn nhất? Trong một tam giác tù, cạnh nào lớn nhất? 4. Cđng cè: Góc đối diện với cạnh lớn hơn: Định lý 1: GT D ABC, AC > AB KL > Chứng minh Trên AC lấy D sao cho AB = AD Vẽ phân giác AM Xét D ABM và D ADM có AB = AD (cách dựng) = (AM phân giác) AM cạnh chung Vậy D AMB = D AMD (c – g – c) Þ = (góc tương ứng) Mà > (tính chất góc ngoài) Þ > Cạnh đối diện với góc lớn hơn: Định lý 2 : GT D ABC, > KL AC > AB Nhận xét: Trong một tam giác vuông, cạnh huyền là cạnh lớn nhất. Trong một tam giác tù, đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất Ho¹t ®éng 4: Cđng cè Chia lớp thành hai nhóm, mỗi em có một phiếu trả lời. Nhóm 1 làm bài 1/35. Nhóm 2 làm bài 2/35. Giáo viên thu phiếu trả lời của học sinh để kiểm tra mức độ tiếp thu bài của học sinh. 5. Híng dÉn vỊ nhµ: 1. học thuộc hai định lý, bài tập 3/56. 2. Giê sau luyªn tËp. ---------------------------------------------------------------------------- Soạn ngày:... Giảng ngày: . Tiết 46 : LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: Giúp hs áp dụng các định lí 1, 2 để làm các bài tập Rèn kĩ năng giải bài tập chính xác Yêu thích môn toán học. Vận dụng vào học các môn học khác của lớp 7 PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Sgk, thước êke, compa Sự chuẩn bị ở nhà của hs QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Tỉ chøc: 7A2: 2. KiĨm tra bµi cị: a/ Nhắc lại hai định lí về góc và cạnh đối diện trong tam giác b/ Cho tam giác ABC với AB < AC, tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại M. Chúng minh : 1/ Góc AMC > góc AMB 2/ MC > MB 3. Bµi míi: Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh Bài 3,4,5 trang 56: a/ Để biết được cạnh nào lớn nhất ta cần phải biết góc nào là góc lớn nhất. Vì thế ta cần phải biết đủ số đo của các góc trong tam giác b/ Thông qua việc so sánh các cạnh trong tam giác ta sẽ biết được tam giác ABC là tam giác gì ? ] Cho nhóm thảo luận rồi giải thích, sau đó giáo viên rút ra kết luận 4. Cđng cè: Bài 3 trang 56: a/Trong rABC :  + B + C = 1800 Þ 1000 + 400 + C = 1800 C = 1800 - (1000 - 400) C = 400 Vậy  > B = C Do đó: BC > AC = AB b/ rABC có : AB = AC nên nó là tam giác cân Bài 4 trang 56: Trong một tam giác, đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhọn bởi vì nếu cạnh đó mà đối diện với góc vuông hay góc tù thì nó sẽ trở thành góc lớn nhất ( tam giác mà có một góc vuông hay một góc tù thì đó là góc lớn nhất ) Hay : Trong một tam giác, đối diện vớo cạnh nhỏ nhất là góc nhỏ nhất mà góc nhỏ nhất của tam giác chỉ có thể là góc nhọn ( do tổng ba góc trong một tam giác bằng 1800) Bài 5 trang 56: Hạnh Nguyên Trang Đoạn đường của Hạnh đi: AD Đoạn đường của Nguyên: BD Đoạn đường của Trang: CD * So sánh đoạn đường của Nguyên và Trang : Xét rBCD ta có : Góc C là góc tù nên góc DBC là góc nhọn Do đó : Góc C > Góc DBC Suy ra : BD > CD Vậy Nguyên đi xa hơn Trang * So sánh đoạn đường của Hạnh và Nguyên Ta có góc DBC kề bù với góc DBA Mà góc DBC là góc nhọn nên góc DBA là góc tù Tam giác ADB có góc DBA là góc tù nên góc A là góc nhọn Do đó : góc A < góc DBA Suy ra : BD < AD Vậy : Hạnh đi xa hơn Nguyên KL: Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất Hoạt động củng cố Cho học sinh nhắc lại nội dung bài học của buổi học. Các học sinh khác nhận xét, bổ sung Giáo viên nhắc lại cho học sinh nghe. 5. Hướng dẫn học ở nhà : - Làm bài 6 trang 56 - Xem trước bài “ Quan hệ giữ đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu ” ---------------------------------------------------------------------------- Soạn ngày:... Giảng ngày: . Tiết 47 : §2. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN, ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU MỤC TIÊU : Hs nắm được khái niệm: đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của điểm, hình chiếu của đường xiên Nắm được định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của nó . Biết chuyển phát biểu của định lí thành bài toán, biết vẽ hình, ghi giả thiết – kết luận PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Sgk, êke, thước thẳng . Sự chuẩn bị ở nhà của hs QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Tỉ chøc: 7A2: 2. KiĨm tra bµi cị: Hoạt động 2: KT bài cũ a/ Phát biểi định lí 1 và 2 về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác b/ Cho rABC cân tại A, lấy điểm D nằm giữa A và C. So sánh BD và DC c/ So sánh các cạnh của rABC biết  = 750, C = 450 d/ Sửa bài tập 6 trang 56: Do đó Góc B > góc A ( quan hệ góc và cạnh đối diện trong rABC) 3. Bµi míi: Ta có : AC = AD + DC AC = AD + BC (DC = BC) Vậy AC > BC Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh Hoạt động 2 : Định nghĩa Cho đường thẳng d và điểm A không nằm trên đường thẳng đó Lấy điểm B nằm trên d và không trùng với điểm H I/ Đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên - Đoạn AH gọi là đoạn vuông góc hay đường vuông góc kẻ từ điểm A đến đường thẳng d. - Điểm H gọi là chân đường vuông góc hay hình chiếu của điểm A xuống đường thẳng d. - AB gọi là đường xiên kẻ từ điểm A đến điểm của đường thẳng d. - HB gọi là hình chiếu của đường xiên AB trên đường thẳng d. Làm ?1 trang 57 Hoạt động 3: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên ?2 Từ điểm A không nằm trên đường thẳng d. - Có thể kẻ được một đường thẳng vuông góc với đường thẳng d. - Có thể kẻ được vô số đường xiên đến từ đường thẳng d. ?3 Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông AHB ta được : AB2 = AH2 + HB2 AH2 = AB2 – HB2 Þ AB2 > AH2 Vậy AB > AH II/ Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên: Làm ?2 trang 57: Định lí 1: Trong các đường vuông góc và đường xiên kẻ từ một điệm ở ngoài đường thẳng đến đường thẳng đó, đường vuông góc là đường ngắn nhất . GT A Ï d AH là đường vuông góc AB là đường xiên KL AH < AB Đường vuông góc AH là khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d Làm ?3 trang 58 Hoạt động 4: Quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng ?4 Trong rABH vuông tại H, ta có : AB2 = AH2 + HB2 (đlí Pytago) Trong rACH vuông tại H, ta có: AC2 = AH2 + HC2 (đlí Pytago) a/ Vì HB > HC nên HB2 > HC2 do đó : AB2 > AC2 Vậy AB > AC b/ Nếu AB > AC Þ AB2 > AC2 do đó : HB2 > HC2 Vậy HB > HC c/ Nếu HB = HC Þ HB2 = HC2 do đó: AB2 = AC2 Vậy AB = AC Chứng minh điều ngược lại tương tự 4. Củng cố: III/ Quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng Làm ?4 trang 58 Định lí 2: Sgk trang 59 Làm bài tập 8 trang 59 Hoạt động củng cố: Cho hs nhắc lại các mối quan hệ trong tam giác. Hs nhắc laị các phần bài tập đã củng cố sau mỗi phần GV nhắc lại cho hs nghe để khắc sâu thêm bài học. 5. Híng dÉn vỊ nhµ: Học các khái niệm về đường xiên và hình chiếu Học định lí 1 và 2 Chuẩn bị bài tập trang 59 và 60 ---------------------------------------------------------------------------- Soạn ngày:... Giảng ngày: . Tiết 48 : LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: Biết vận dụng các định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, quan hệ đường xiên và hình chiếu của nó vào chứng minh các bài tập Rèn kĩ năng giải bài tập nhanh, chính xác. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Sgk, êke, thước thẳng . Sự chuẩn bị ở nhà của học sinh QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1. Tỉ chøc: 7A2: 2. KiĨm tra bµi cị: Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ a/ Phát biểu định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của nó b/ Làm bài tập 10 trang 59: 3. Bài mới: (Luyện tập) 1/ Nếu D nằm giữa B và C Ta có : Góc ADB là góc ngoài tại đỉnh D của rADC nên góc ADB > góc ADC Mà : B = C Do đó : góc ADB > B rABD có cạnh AB, AD lần lượt là cạnh đối diện với các góc ADB và góc B Vậy AB > AD 2/ Nếu D º B hoặc C thì AD = AB (hiển nhiên) Vậy AD £ AB Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh Xem phần hướng dẫn của Sgk Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b là dộ dài vuông góc đo từ a đến b 4. Củng cố: Bài 11 trang 60 : Do rABC vuông tại B nên góc ACB là góc nhọn, do đó góc ACD là góc tù rACD có góc ACD là góc tù Þ D là góc nhọn Ta có: ACÂD > DÂ. Vậy AD > AC (vì ... ùc Gv: ta thừa nhận tính chất sau về tính chất ba đường cao của tamgiác Gv : yêu cầu HS làm 58 /82 /sgk Hoạt động 3 : Vẽ các đường cao , trung tuyến , trung trực , phân giác của tam giác Gv: cho tam giác ABC có AB =AC . vẽ trung trực của cạnh đáy BC Hoạt động 4 : Luyện tập củng cố GV: cho HS làm phần trắc nhiêm sau : 1/ gia ođiểm của ba trung trực trong tam giác gọi là trực tâm ? (sai ) 2/ trong tam giác cân , trực tâm , trọng tâm , giao điểm của ba phân giác trong , giao điểm của ba trung trực cùng nằm trên 1 đường thẳng (sai ) 3/ trong tam giác đều trong tâm , trực tâm cách đều ba đỉnh , ba cạnh của tam giác ? (đ) 4/ trong tam giác cân đường trung tuyến nào củng là đường cao , phân giác ? (sai ) HOẠT ĐỘNG 4: (2’) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ơn lại định nghĩa , tính chất các đường đồng quy , phân biệt bốn loai đường . học thuộc các tính chất , nhận xét trong bài 1/ Đường cao của tam giác: a/Định nghĩa : SGK/81 AI :đường cao AI của DABC 2/ Tính chất ba đường cao của tam giác: Định lí:SGK/81 H là trực tâm của tam giác ABC Ba đường cao : AI , BK ,CL cùng đi qua 1 điểm 3/VẼ CÁC ĐƯỜNG CAO , TRUNG TUYẾN , TRUNG TRỰC , PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC: a/tính chất của tam giác cân : (sgk/82) b/ nhận xét : LUYỆN TẬP : BT59/83 a/ NS vuông góc ML : tam giác MNL có hai đường cao MQ và LP cùng qua điểm S nên đường NS là đường cao thứ ba ,vậy NS vuông góc ML b/ HD; góv MSP = góc LSQ *đđ) góc LSP =500 suy ra : góc PLN = 40 0 suy ra : góc MSP = 500 , góc QSP = 1400 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: BT?2/82; BT60,61,62/83/SGK ---------------------------------------------------------------------------- Soạn ngày:... Giảng ngày: . Tiết 63 : LUYỆN TẬP MỤC TIÊU : Phân biệt các đường đồng quy trong tam giác Củng cố tính chất về đường cao , trung tuyến trung trực , phân giác của tam giác cân , vận dụng các tính chất này để giải BT Rèn luyện kỉ năng vẽ trực tâm của tam giác , ki năng vẽhình theo đề bài phân tích và cm bt hình học CHUẨN BỊ CỦA GV – HS: GV: đèn chiếu và các phim giấy trong ( hoặc bảng phụ ) ghi BT , câu hỏi kiểm tra , bài giải mẫu Thước thẳng compa êke , phấn màu HS : Oân tập càc loại đường đồng quy trong tam giác , tính chất các đường đồng quy trong tam giác Thước thẳng , compa ,êke , bảng phụ nhóm , bút dạ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1: GV nêu câu hỏi kiểm tra : điền vào chỗ trống trong các câu sau đây : 1/ trọng tâm của tam giác là giao điểm của ba đuờng ( trung tuyến ) 2/trực tâm của tam giác là giao điểm của ba đuờng (cao ) 3/ điểm cách đều ba cạnh của tam giác là giao điểm của ba đường ..(phân giác ) 4/ điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh của tam giác là giao điểm của ba đường ..(trung trực ) 5/ tam giác co trọng tâm . trực tâm , điểm cách đều ba cạnh , ba đỉnh của tam giác cùng nằm trên 1 đường thẳng là tam giác ..(đều ) 6/ tam giác có bốn điểm trùng nhau là tam giác (đều ) HS2 : Cm: trong ta m giác có trung tuyếùn đồng thời là đường cao là tam giác cân Nhắc HS về tính chất của ba đường cao trong tam giác thì đồng quy tại 1 điểm Nên KN vuông góc IM Bt62/83/sgk: Cho HS làm hoạt động nhóm Cho HS làm khoảng 8’ thì dừng lại Gv:trong tam giác đều các đường đồng quy có tính chất gì? HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : Tiết sau ôn tập chương 3 HS ôn lại càc đ lí bài 1.2.3 Làm cáccâu hỏi ôn tập 1,2,3,/86 /sgk và các bt 63.64,65,66/sgk /87 Tự đọc “ có thể em chưa biềt “ HS2: Tam giác ABC , gt AM là trung tuyến AM là đường cao kl Tam giác ABC cân Cm : DAMB = DAMC ( CGC) AB =AC , DABC CÂN TẠI A LUYỆN TẬP Bt60/83/sgk HD: xét tam giác MIK , có MJ và IP là hai đường cao nên KN là đường cao thứ ba do đó KN vuông góc với IM Bt62/83/sgk ( cho HS hoạt động nhóm ) DABC ,BE = CF GT BE ^AC , CF^AB KL DABC CÂN HD: DBEC =DCFB (H-CẠNH ) góc B = góc C vậy tam giác DABC cân cm tương tự , tại các đỉnh cân B,C . nên tam giác ABC đều nhóm khác làm bt 79/sbt/32 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : Tiết sau ôn tập chương 3 HS ôn lại càc đ lí bài 1.2.3 Làm cáccâu hỏi ôn tập 1,2,3,/86 /sgk và các bt 63.64,65,66/sgk /87 Tự đọc “ có thể em chưa biềt Soạn ngày:... Giảng ngày: . Tiết 64 : ÔN TẬP CHƯƠNG 3 MỤC TIÊU : Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức của chủ đề quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác , vận dụng các kiến thức đã học để giải BT và giải quyết 1 số tình huống thực tế Ôn các loại đường đồng quy trong tam giác vân dụng các kiến thức để giải BT CHUẨN BỊ CỦA GV – HS: Đèn chiếu và các phim giấy trong ( bảng phụ ) ghi câu hỏi . bt ghi sẵn . thước thẳng compa .êkethước đo góc . bút dạ HS: làm các bt đã cho lần trước TIẾN TRÌNH DẠY –HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: ôn tập giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác (15’) 1/ phát biểu quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác ? Bt63/87: Gv ; đưa đề bài lên màn hình Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình cỏn các bạn khác vẽ vào vở để đối chiếu Gv : hưong dẫn HS phân tích bài toán Nhân xét gì về góc ADC và góc AEB Góc ADB quan hệ như thế nào với góc ABC ? Góc AEC quan hệ như thế nào với góc ACB ? So sánh góc ABC và góc ACB GV gọi 1 HS lên bảng trình bày bài toán sửa câu 2/86/sgk : gv: đưa đề bài lên màn hình GV ; yêu cầu HS vẽ hình và điền dấu ( ) vào các ô trống (.) cho đúng Gv : yêu cầu HS giải thích cơ sở để làm bài HS : hãy phát biểu đ lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên , giữa đường xiên và hình chiếu Bt 64/87/sgk : Cho HS làm nhóm vài phút (7’) thì dựng lại Mời mỗi nhóm trình bày trường hợp góc N nhọn . góc N tù GV: chốt lại trong hai trường hợp bài toán đều đúng / sửa câu 2/86/sgk : GV : cho HS giải thích cơ sở làm BT này dựa vào hình vẽ cho trước : Cho Hs phát biểu định lí : ø . HD: vì MN < MP (gt ) Nên : HN < HP ( quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu ) Xét tam giác NMP có : MN < MP (cmt)Góc P < góc N , mà góc M1 + góc N = góc M2 + gócP = 900 suy ra: góc M1 < góc M2 chú ý xét trường hợp góc N là góc HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ; Oân tậ plí thuyết của chương , học thuộc các khái niệm , định lí tính chất của từng bài . trình bày lại các câu hỏi bT ôn chương 3 làm BT 82,84,85,/33-34/sbt . tiềt sau k tra 1 tiết ÔN TẬP GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG TAM GIÁC Câu 1/sgk/86 Bt1 Bt2 Gt AB>AC Góc B<góc C kl Góc C> góc B AC < AB Aùp dụng : cho t/giác ABC có : a/ AB =5cm . , AC = 7cm ,BC = 8cm .hãy so sánh các góc của tam giác ABC b/ cho góc A = 1000 , góc B = 300 .so sánh các cạnh t,gíac ABC . HD: BC > AC > AB ( 8 > 7 > 5 ) Góc A > góc B > góc C Bt63/87 AC < AB HD: a/ so sánh góc ADB và góc AEC : DABD cân tại B góc B1 = 2góc D1 DACE cân tại C góc C1 = 2 góc E1 DABC có AB > AC (gt ) góc B1 >góc C1 suy ra: góc D1 < góc E1 b/ So sánh AD và AE : vì góc D < góc E (cmt ) AE < AD ( quan hệ giữa cạnh và góc đ d trong tam giác ) 2/ QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN : sửa câu 2/86/sgk : a/ AB > AH . AC > AH b/ nếu HB < HC thì AB < AC c/ Nếu AB < AC thì HB < HC Bt 64/87/sgk ( hoạt động nhóm ) Nếu MN < MP thì HN < HP và Góc NMH < góc HMP HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ; Oân tậ plí thuyết của chương , học thuộc các khái niệm , định lí tính chất của từng bài . trình bày lại các câu hỏi bT ôn chương 3 làm BT 82,84,85,/33-34/sbt . tiềt sau k tra 1 tiết Soạn ngày:... Giảng ngày: . Tiết 65 : ÔN TẬP CHƯƠNG 3 MỤC TIÊU : Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức của chủ đề quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác , vận dụng các kiến thức đã học để giải BT và giải quyết 1 số tình huống thực tế Ôn các loại đường đồng quy trong tam giác vân dụng các kiến thức để giải BT CHUẨN BỊ CỦA GV – HS: Đèn chiếu và các phim giấy trong ( bảng phụ ) ghi câu hỏi . bt ghi sẵn . thước thẳng compa .êkethước đo góc . bút dạ HS: làm các bt đã cho lần trước TIẾN TRÌNH DẠY –HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 3 (8’) ÔN VỀ QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH TRONG TAM GIAC: bt 65/87/skg: nếu cạnh lớn nhất la 5 thì cạnh còn lại là những cạnh như hế nào ?ø tương tự như thế cho t/ hợp còn lại / Bt67/87/sgk : Gv : a/ có nhận xét gì về tam giác MPQ và t/giác RPQ ,vẽ đường cao PH b/ tương tự tỉ số : S NMQ so với SRNQ như thế nào ? c/ so sánh / SRQP và SRNP vạy tại sao SQMN=SQPN =SQPM ?? Bt 68/88/sgk : GV ; cho HS lên bảng vẽ hình Đưa đề bài lên màng hình a/ muốn biết điểm cách đều hai cạnh của góc thì M phải nằm ở đâu ? Muốn cáhc đều hai cạnh thì M phải nằm ở đâu ? b/ Nếu OA =OB thì M phải nằm ở đâu ? HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ; Oân tậ plí thuyết của chương , học thuộc các khái niệm , định lí tính chất của từng bài . trình bày lại các câu hỏi bT ôn chương 3 làm BT 82,84,85,/33-34/sbt . tiềt sau k tra 1 tiết 3/ÔN VỀ QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH TRONG TAM GIAC: Sửa câu 3/sgk/86 Aùp dụng : có tam giác nào có ba cạnh như sau không ; a/ 3cm ,6cm .7cm ( có ) b/ acm ,8cm ,8cm . (có ) c/ 6cm ,6cm ,12cm (k0) bt 65/87/skg hd: có ba trường hợp : 2,4,5.; 3,4,5, ; 2,3,4; KIỂM TRA HS QUA PHIẾU HỌC TẬP Câu hỏi 5-6/ sgk /86/ Bt67/87/sgk HD: a/ SMPQ = 2S RPQ b/ S NMQ =2 SRNQ c / SRQP =SRNP SQMN=SQPN =SQPM=2SRPQ =2SRQN Bt 68/88/sgk Dh: điểm thỏa mãn tính chất trên chính là giao điểm của phân giác góc O và trung trực đoạn AB HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ; Oân tậ plí thuyết của chương , học thuộc các khái niệm , định lí tính chất của từng bài . trình bày lại các câu hỏi bT ôn chương 3 làm BT 82,84,85,/33-34/sbt . tiềt sau k tra 1 tiết
Tài liệu đính kèm: