Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tiết 43 - Bài 2: Bảng “ tần số ” các giá trị của dấu hiệu

Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tiết 43 - Bài 2: Bảng “ tần số ” các giá trị của dấu hiệu

- Học sinh phải hiểu được bảng “tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.

- Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.

2.Chuẩn bị :

GV: Bảng , phấn màu, tranh thống kê

HS: Thước, bảng nhóm.

3. Phương pháp:

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 618Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tiết 43 - Bài 2: Bảng “ tần số ” các giá trị của dấu hiệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§2 BẢNG “ TẦN SỐ ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
Tiết : 43 
Ngày dạy :11/01/2010 
1. Mục tiêu :
Học sinh phải hiểu được bảng “tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
2.Chuẩn bị :
GV: Bảng ï, phấn màu, tranh thống kê
HS: Thước, bảng nhóm. 
3. Phương pháp:
 Gợi mở và nêu vấn đề 
4. Tiến trình :
4.1 Ổn định 
- Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
4.2 Kiểm tra bài cũ
1.Nêu khái niệm về tần số của mỗi giá trị ? 
 (3đ)
2.Số lượng HS nam của từng lớp trong 1 trường THCS được ghi lại trong bảng dưới đây :
18
14
20
27
25
14
19
20
16
18
14
16
 Cho biết :
a) Dấu hiệu là gì ? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu : bao nhiêu giá trị khác nhau.
b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số từng giá trị đó. (7đ)
 Học sinh nhận xét – GV nhận xét cho điểm.
 4.3 .Giảng bài mới :
 Hoạt động 1 :
 Đặt vấn đề -> vào bài.
 GV cho học sinh làm ?1 / 9 /SGK/ 9. Quan sát bảng 7, hãy vẽ 1 khung hình chữ nhật gồm 2 dòng : dòng trên ghi lại các giá trị khác nhau theo thứ tự tăng dần ,dòng dưới ghi tần số tương ứng của mỗi giá trị đó.
 Gọi 1 học sinh lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
? Muốn kiểm tra bảng tần số có đúng không, ta làm như thế nào ?
 ( Tính tổng các tần số của mỗi giá trị đúng bằng số các đơn vị điều tra trong bảng số liệu thống kê ban đầu (N = 30) ).
? Bảng các em vừa thực hiện có mấy yêu cầu ?
GV giới thiệu đó là bảng “tần số” hay bảng phân phối thực nghiệm.
. Hãy lập bảng “tần số” từ bảng 1/ SGK/4
Hoạt động 2 : 
 GV giới thiệu bảng “tần số” dạng “ngang” chuyển thành bảng “dọc” (chuyển dòng thành cột).
? Bảng 8 và 9 có thuận lợi gì cho người quan sát ?
 ( Bảng “tần số “ bảng 8; 9 giúp chúng ta quan sát, nhận xét về giá trị của dấu hiệu dễ dàng hơn bảng 1, thuận lợi cho việc tính toán ).
? Nhìn bảng 8; 9 trả lời ngay số các giá trị của x ? ( = 20 )
? Có mấy giá trị khác nhau ? Kể ra ?
 ( 4 giá trị khác nhau : 28; 30; 35; 50 )
? Có mấy lớp trồng 28 cây ? 30 cây ?
 ( 2 lớp, 8 lớp ).
? Số cây trồng được của mỗi lớp chủ yếu là bao nhiêu ?
 ( 30 cây hoặc 35 cây ).
 Cho học sinh đọc mục đóng khung / 10 SGK.
 4.4.Củng cố và luyện tập :
1/.Bài 5/SGK/11: Học sinh hoạt động nhóm.
 Trò chơi toán học : Thống kê ngày tháng năm sinh của các bạn trong lớp và những bạn có cùng tháng sinh thì xếp thành 1 nhóm. Điền kết quả theo mẫu bảng 10.
 Nhóm 1, 2 làm yêu cầu này.
 Nhận xét, đánh giá, cho điểm.
2/.Bài 6 /SGK/ 11 : Kết quả điều tra về số con của 30 gia đình cho trong bảng 11 :
2
2
2
2
2
3
2
1
0
2
2
4
2
3
3
1
3
2
2
2
2
4
1
0
3
2
2
2
3
1
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì ? Từ đó lập bảng “tần số” .
b) Nêu nhận xét từ bảng trên về số con của 30 gia đình trong thôn.
 GV liên hệ với thực tế qua bài tập này : Mỗi gia đình cần thực hiện chủ trương về phát triển dân số của nhà nước. Mỗi gia đình nên có từ 1 đến 2 con.
3/.Bài 7 /SGK/ 11 :
 Treo bảng phụ đề bài tập.
 Học sinh đọc kỹ đề bài và độc lập làm bài.
Tuổi nghề của mỗi công nhân
1
2
3
4
5
Tần số (n)
1
3
1
6
3
1.Số lần xuất hiện của 1 giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu là tần số của giá trị đó.
2.
Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là : số lượng học sinh nam của mỗi lớp. Có tất cả 12 giá trị của dấu hiệu , có 7 giá trị khác nhau.
Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là : 14, 16, 18, 19, 20, 25, 27. Tần số tương ứng của các dấu hiệu lần lượt là : 3; 2; 2; 1; 2; 1; 1.
I. Lập bảng “tần số” :
 ? 1/SGK / 9 :
Giá trị (x)
98
99
100
101
102
Tần số (n)
3
4
16
4
3
 Gọi là bảng phân phối thực nghiệm các dấu hiệu .
 Còn gọi là bảng tần số .
 Bảng “tần số” lập từ bảng 1 SGK / 4.
 Bảng 8 :
Giátrị (x)
28
30
35
50
Tần số (n)
2
8
7
3
N=20
II. Chú ý : sgk
 Bảng 9 :
Giá trị (x)
Tần số (n)
28
30
35
50
2
8
7
3
N = 20
 Bảng tần số giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
5 /SGK/ 11 :
Tháng
1
2
3
4
5
6
Tần số (n)
Tháng
7
8
9
10
11
12
Tần số (n)
 6/ SGK/ 11 :
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là : số con của mỗi gia đình.
 Lập bảng “tần số” :
Số con của mỗi gia đình (x)
0
1
2
3
4
Tần số (n)
2
4
17
5
2
N=30
b) Nhận xét :
 Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4.
 Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất.
 Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ 23,3%.
 7/ SGK/ 11 :
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là: tuổi nghề của mỗi công nhân.
 Số các giá trị là : 25
b) Bảng “tần số” :
6
7
8
9
10
1
5
2
1
2
N=25
 Nhận xét :
-Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm.
-Tuổi nghề cao nhất là 10 năm.
-Giá trị có tần số lớn nhất là 4.
-Khó có thể nói là tuổi nghề của 1 số đông công nhân chung vào một khoảng nào.
4.5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 
Ôn lại bài 1 và học thuộc mục đóng khung bài 2/ SGK/ 10.
Làm bài tập 4, 5, 6/ SBT/ 4.
5. Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 43 - Bang TAN SO cac gia tri cua dau hieu.doc