Giáo án Hình học 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011

Giáo án Hình học 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:Củng cố các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng; kỹ năng về đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước.

2. Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng suy luận.

3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.

II. Chuẩn bị:

- GV: Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ, sách bài tập.

- HS: Thước thẳng, thước đo độ, sách bài tập.

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp (1’).

2. Kiểm tra bài cũ (4’)

 

doc 134 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 464Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết PPCT
Tuần dạy
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết dạy
Lớp
01
01
20/8/2010
24/8/2011
2
7/4
2/8/2011
3
7/3
Bài 1:
HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh.
2. Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng về hình vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh. Bước đầu làm quen với suy luận.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, thước đo góc.
HS: Thước thẳng, thước đo góc.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp (1’).
Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp (4’)
Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Đặt vấn đề: Khi ta xét về vị trí hai góc chúng có thể có chung đỉnh kề nhau, bù nhau, kề bù. Hôm nay ta xét vị trí mới về hai góc: 
* HĐ1:
 GV: Yêu cầu HS quan sát thao tác vẽ hình của GV
hS
Gv:Có nhận xét gì về cạnh OX và OX’, OY và OY’
Hs:
* HĐ2: 
 GV: 1 và 3 có chung đỉnh, một cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia, được gọi là hai góc đối đỉnh.
Thế nào là hai góc đối đỉnh?
Hs
 GV: cho HS đọc trong SGK
Hs:
 GV: Nêu một cách định nghĩa sai khác “thay từ mỗi bằng từ một” để khắc sâu cho HS.
Hs:
* HĐ3: Cho HS làm bài tập 1,2 được chép sẵn vào bảng phụ.
* GV vẽ góc AB và nêu vấn đề: vẽ góc đỉnh của AB
Hs:
* GV: Hai góc đỉnh này có tính chất gì?
Hs:
GV: Cho HS kiểm tra quan sát của mình bằng thước đo.
Hs:
GV: - Cho HS làm bài tập ?3
Nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh
Hs:
* HĐ4:
-GV: hướng dẫn để HS suy luận
Hs:
-Có nhận xét gì về góc 1 và 2?
3 và 2?
Hs:
-Qua bài tập rút ra kết luận
* HĐ5:
-Luyện tập:
-Bài tập 3, bài tập 4
1/ Thế nào là hai góc đối đỉnh:
* Định nghĩa: (SGK - 81)
VD: 1 và 3
2và 4
là cặp góc đối đỉnh.
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh
Ta có: 1 và 2 kề bù nên 
1+2=1800 (1)
2+3=1800 (2) (vì kề bù)
Từ (1) và (2) =>1=3
3 và 4 kề bù nên 
3+4=1800 (3)
2+4=1800 (kề bù) (4)
Từ (3) và (4) =>4=2
T/c: (SGK)
Củng cố:
Thế nào là hai góc đối đỉnh?
Hai góc đối đỉnh có tính chất nào?
Dặn dò:
Thuộc tính chất của hai góc đối đỉnh.
Làm bài tập: 5,6,7,8,9 / 82;83
Tiết PPCT
Tuần dạy
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết dạy
Lớp
02
01
20/8/2010
27/8/2011
2
7/4
1
7/3
Luyện tập:
LUYỆN TẬP §1
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh.
2. Kỹ năng:Luyện cho học sinh thành thạo cách nhận biết hai góc đối đỉnh, cách vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước. Biết vận dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để giải bài tập, tập suy luận.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước đo góc, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, Êke, thước đo độ.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp (1’).
Kiểm tra bài cũ (4’)
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Hs1: Em hãy nêu định nghĩa hai góc đối đỉnh? Cho ví dụ?
Hs2:Em hãy nêu định nghĩa hai góc đối đỉnh? Cho ví dụ?
Hai góc đối đỉnh là hai góc có cạnh góc này là tia đối của cạnh góc kia.
10
Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* HĐ1:
-Cho HS lên bảng làm bài tập 5.
Hs:
- GV: kiểm tra việc làm bài tập của HS ở vỡ bài tập.
Hs
Gv:Vẽ góc kề bù với góc ABC ta vẽ như thế nào? 
Hs:
-GV: hướng dẫn HS suy luận để tính số đo của AC.
Hs:
-GV: hướng dẫn HS tính số đo 
của góc CA’ dựa vào tính chất của hai góc đối đỉnh.
Hs:
* HĐ2: 
Cho HS giải bài tập 6
GV: cho HS vẽ XOY=470, vẽ hai tia đối OX’, OY’ của hai tia OX và OY
Hs:
Gv:Nếu 1 = 47O =>3 = ?
-Góc 2 và 4 quan hệ như thế nào? Tính chất gì?
Hs:
* HĐ3:
- GV: cho HS làm bài tập 7.
Hs:
Gv:Cho 1 HS lên vẽ hình và viết trên bảng các cặp góc đối đỉnh
Hs:.
- GV: nhận xét cùng cả lớp
- GV: nếu ta tăng số đường thẳng lên
4,5,6 N, thì số cặp góc đối đỉnh là bao nhiêu? Hãy xác lập công thức tính số cặp góc đối đỉnh?
Hs:
* HĐ4:
-GV: cho HS làm bài tập 8 ở nhà.
Hs:
Gv:Một HS lên bảng làm. Cả lớp trao đổi về nhà để kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn.
1. Bài tập 5
Vì ÐABC kề bù với ÐABC’
Nên: ÐABC + ÐABC’=1800
=>ÐABC’=180O- ÐABC
ÐABC’=180O- 56O=124O
ÐABC và ÐA’BC’đối đỉnh nên:
ÐABC = ÐA’BC’= 56O
Bài 6:
Ta có: 1 = 47O mà 1 = 3 (đđ)
Nên 3 = 47O
1 + 2 = 1800 (kề bù) nên
2 = 180O - 1 = 180O - 47O= 133O
2 = 4 vì đối đỉnh. Nên
4 = 133O
XX’ và ZZ’ có hai cặp đối xứng là
ÐXOZ và ÐX’OZ’; ÐX’OZ và ÐXOZ’’
XX’ và YY’có hai cặp đối đỉnh
ÐXOY và ÐX’OY’; ÐX’OY và ÐXOY’
YY’ và ZZ’ có hai cặp góc đối đỉnh
ÐYOZ và ÐY’OZ’ và ÐYOZ với nhiều đường thẳng cắt nhau tại một điểm thì số cặp góc đối đỉnh được tính theo công thức:
N (n-1)n <1 ;neC
Củng cố:
Hướng dẫn học sinh làm bài 9 / 83.
Dặn dò:
Ôn lại lý thuyết về góc vuông.
Làm các bài tập: 9,10.
Chuẩn bị giấy để gấp hình.
Tiết PPCT
Tuần dạy
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết dạy
Lớp
03
02
22/8/2011
2
7/4
31/9/2011
3
7/3
Bài 2:
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:HS biết được thế nào là hai đường thẳng vuông góc và công nhận tính chất có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước, HS hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng.
2. Kỹ năng:HS biết dựng đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước, biết dựng đường trung trực của một đoạn thẳng.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, Êke, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, Êke, một tờ giấy gấp hình.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp (1’).
Kiểm tra bài cũ (4’)
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Vẽ góc vuông xBy. Vẽ góc x’By’ đối đỉnh với góc xBy. Hãy viết tên hai góc vuông không đối đỉnh với góc xBy ?
y
y’
x
x’
B
2
1
4
3
Hai góc vuông không đối đỉnh với góc xBy là góc xBy’ và x’By
10
Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* HĐ1:
Gv: Yêu cầu Hs làm ?1
Hs: 
Gv: Hướng dẫn Hs thực hiện đúng thao tác.
Gv: Các góc tạo bởi các nếp gấp là góc gì?
Hs: 
Gv: Yêu cầu Hs làm ?2
Gv: Tìm mối quan hệ của , , so với ?
Gv: Vậy, như thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
* HĐ2:
Gv: Yêu cầu Hs làm ?3
Hs: 
Gv: Hướng dẫn Hs vẽ 2 trường hợp.
Gv: Yêu cầu Hs làm ?4
* HĐ3:
Gv: Yêu cầu HS quan sát hình 7.
Gv: Đườngtrung trực của đoạn thẳng là gì?
Hs: 
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc
y
y’
x’
x
O
2
1
4
3
Ta có:
= (gt)
+=(kề bù)
Þ=-=
= (đđ)Þ=
= (đđ)Þ=
Định nghĩa: Sgk/84.
Ký hiệu: xx’^ yy’
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc:
* Điểm O nằm trên đường thẳng a.
* Điểm O nằm ngoài đường thẳng a.
* Tính chất thừa nhận: Sgk/85
3. Đường trung trực của đoạn thẳng:
Định nghĩa: Sgk/85.
d
B
A
M
Đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Củng cố:
Hai đường thẳng vuông góc.
Tính chất.
Đường trung trực của đoạn thẳng.
Yêu cầu học sinh làmbài tập 11,14/86.
Dặn dò:
Thuộc các định nghĩa về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đường thẳng
Làm các bài tập: 12,13/86 Sgk.
Tiết PPCT
Tuần dạy
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết dạy
Lớp
04
02
22/8/201
07/9/2011
1
7/4
2
7/3
Luyện tập:
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Củng cố các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng; kỹ năng về đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước.
2. Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng suy luận.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ, sách bài tập.
HS: Thước thẳng, thước đo độ, sách bài tập.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp (1’).
Kiểm tra bài cũ (4’)
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Hs1:Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. Vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng a và đi qua điểm A cho trước (a chứa điểm A)
Hs2: Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng. Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng có độ dài = 4cm
Hai đường thẳng vuông góc là hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông.
b
a
A
Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng.
d
B
A
M
10
Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* HĐ1:
Hs:Lên bảng rèn kĩ năng vẽ hình 
Gv: Vẽ sẳn đường thẳng a và điểm A 
Gv: Cho HS làm bài tập
GV: xem thao tác của HS vẽ để uốn nắn.
GV: lưu ý cho HS khi vẽ hai đoạn thẳng vuông góc với nhau phải ký hiệu góc vuông
* HĐ2:
Cho HS làm bài tập 19 
Hs:
HS nên trình tự vẽ hình có thể cho HS thấy 
Vẽ theo nhiều cách:
C1, C2
GV: cho HS theo một số trình tự vừa nêu
Hs:
* HĐ3:
Cho HS làm bài tập 20
Cho hai HS lên bảng vẽ hai trường hợp
Cả lớp cùng vẽ vào giấy nháp 
GV: kiểm tra và uốn nắn
HĐ5:
-Bài tập làm thêm
-GV: ghi bài tập mới lên bảng
-Cho HS vẽ hình 
Gv:Hãy thảo thảo luận nhóm
-Dựa vào đề bài và hình vẽ => OB l AA’
OA=OA’ và OB? AA’
Gv:Vậy có kết luận gì?
-Cho HS tự suy luận và trình bày lời giải
Bài 16 (trang 87)
Bài 18 (trang 87)
Bài 19 (87) 
C1: Vẽ Ðd1Od2= 600
Vẽ AB d1
Vẽ BC d2
C2: Vẽ AB 
Vẽ d1AB
Vẽ Od2 sao cho Ðd1Od2= 600
Vẽ BC d2
Bài 20 (87)
Ba điểm A,B,C không thẳng hàng:
Ba điểm A, B, C thẳng hàng
Bài tập mới:
Cho AOB = 900. vẽ tia đối của tia OA và lấy điểm A’ sao cho OA= OA’. Đường thẳng OB có phải là đường trung trực của đoạn thẳng AA’ không? Vì sao?
Vì AB =900 nên OB AOhay
OB AA’ (vì O C AA’)
Mà OA=OA’ do đó OB là đường trung trực của đoạn thẳng AA’ (đn)
Củng cố:
Hướng dẫn học sinh làm các bài tập : 9, 10 , 11 trong sách bài tập.
Dặn dò:
Xem các bài tập đã sửa.
Ôn lại kiến thức đã học.
Đọc trước bài 3.
Tiết PPCT
Tuần dạy
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết dạy
Lớp
05
03
29/8/2011
09/9/2011
1
7/3
09/9/2011
2
7/4
Bài 3:
CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Học sinh hiểu được các tính chất: cho hai đường thẳng và một các tuyến. Nếu một cặp góc so le trong bằng nhau thì
2. Kỹ năng:Học sinh có kỹ năng nhận biết hai đường thẳng cắt một đường thẳng các góc ở vị trí so le trong, cặp góc đồng vị, trong cùng phía.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước đo góc, bảng phụ.
HS: Thước đo góc.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp (1’).
Kiểm tra bài cũ (4’)
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Hãy nêu tinh chất của hai góc đối đỉnh?
Cho ví dụ?
x
x’
y’
y
O
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
ÐxOy=Ðx’Oy’
ÐxOy’=Ðx’Oy
5
5
Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* HĐ1:
-GV: vẽ đường thẳng cắt hai đường thẳng a và b tại hai điểm A và B 
Hs:
-GV giới thiệu về cặp góc so le trong 3 và 1
Hs:
-GV: giới thiệu về cặp góc đồng vị 1 và 1
Hs:
Gv:Cho HS làm bài tập ? 1
Hs:
-Một HS lên bảng làm 
Gv:Cho HS cù ... ận xét
- Nhận xét về sự tương giao giữa ba đường trung tuyến?
Gv: hướng dẫn học sinh thực hành 2.
- Trả lời các câu hỏi ?3.
- Từ đó rút ra kết luận gì?
-> Định lý
- Giáo viện giới thiệu cho học sinh điểm G.
=> Kết luận về điểm G.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài 23 theo nhóm.
- Học sinh rút ra tỉ số rồi nhận xét đ/s.
- Tìm mối liện hệ MG? MR
 GR? MR
 GR? MG
b. NS = ? ; NG = ? ; GS = ?
1. Đường trung tuyến của tam giác
- BM = BC
- AM là
trung tuyến 
- BN; AM; CP là các đường TT.
a. Thực hành 1
- Thực hành 1.
- Giấy gấp xác định đường TT.
?2. Quan sát khi vẽ ba đường trung tuyến trong một tam giác cắt nhau tại một điểm.
- Thực hành 2
?3. AD là đường trung tuyến
b. Tính chất
Định lý ( SGK)
3 đường trung tuyến đồng quy tại G.
G là trọng tâm
Bài 23
 (Đ)
 = 3 (S)
 (Đ)
Bài 24.
a. MG = MR GR = MG
 GR = MR
b. NS = NG
 NS = 3 GS
 NG = 2 GS
4. Củng cố:
Thế nào là đường trung tuyến của tam giác? Tam giác có mấy đường trung tuyến? Giao của các đường trung tuyến gọi là gì? Điểm giao có tính chất gì?
5. Dặn dò:
Học thuộc lý thuyết. Bài tập: 25, 26 ( SGK).
IV. Rút kinh nghiệm:
Biên Hòa, ngày  tháng  năm 2011
KÝ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
Biên Hòa, ngày 24 tháng 03 năm 2011
KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Hà
Tiết PPCT
Tuần dạy
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết dạy
Lớp
53
30
20/03/2011
30/03/2011
4; 5
7/3; 7/4
Bài luyện tập:
LUYỆN TẬP §4
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết vẽ và nhận biết 3 đường trung tuyến trong tam giác. Biết trọng tâm của 1 tam giác, tính chất 3 đường trung tuyến của 1 tam giác.
2. Kỹ năng: Vận dụng được các định lí về sự đồng quy của ba đường trung tuyến của 1 tam giác để giải bài tập.
3. Thái độ: Rèn luyện suy luận logic. Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’).
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Nêu định nghĩa về đường trung tuyến?
Làm bài tập 25 Sgk
Đường trung tuyến là đường thẳng nối đỉnh của tam giác với trung điểm cạnh đối diện.
Hs lên bảng trình bày.
3
7
3. Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Đọc, viết giả thiết, kết luận của bài toán.
- Cần xét các tam giác nào để có BE = CF?
- Từ những yếu tố nào để DFBC = DECD?
Þ Kết luận về các tam giác bằng nhau theo trường hợp nào?
- Đọc, vẽ hình, viết giả thiết, kết luận của bài toán?
- Theo tính chất đường trung tuyến ta có điều gì?
- Xét DBFG và DCFG có đặc điểm gì?
- Từ đó suy ra tam giác ABC là tam giác gì?
- Viết giả thiết, kết luận của bài toán.
- Bài toán yêu cầu tính gì?
- Căn cứ vào đâu để kết luận DDEI = DDFI?
- Kết luận DDEI và DDFI
- Căn cứ nào để kết luận ÐDIE = ÐDIF = ?
- Tính DI? Theo định lí Pitago ta có DI2 = ?
Þ Kết luận 
Bài 26.
GT
DABC, AB = AC
KL
BE = CF
CM:
- Xét DFBC và DECB có:
ÐB = ÐC
BC chung
BE = CF = AB
Þ DFBC = DECB (c.g.c)
Þ BE = CF
Bài 27.
GT
BE, CF là trung tuyến BE = CF
KL
DABC cân
CM:
Theo tính chất đường trung tuyến.
BG = 2EG; CG = 2CF; AE = CI; à = FB.
Do BE = CF Þ FG = 2EG; BG = CG
Þ DBFG = DCBG ( C- G- C)
Þ BF = CE Þ AB = AC
Þ DABC cân
Bài 28.
GT
DDEF cân đỉnh D; DI là trung tuyến.
KL
a. DDEI = DDFI
b. ÐDIE; ÐDIF là góc gì?
c. DE = DF = 13(cm)
EF = 10cm; DI = ?
CM:
a. DDEF cân đỉnh D
Þ ÐE = ÐF; DE = DF
DI là trung tuyến
Þ BI = IF
Þ DDEI = DDFI
b. a) Þ ÐDIE = ÐDIF
Þ ÐDIE = ÐDIF = 900
c. DDEI vuông ở I
Þ 132 - 52 = DI2
Þ 169 - 25 = DI2
Þ DI2 = 144 = 122=> DI = 12 (cm)
4. Củng cố:
Nêu tính chất đường trung tuyến của tam giác. Nêu cách giải các bài tập đã chữa.
5. Dặn dò:
Xem lại các bài tập đã chữa. Đọc bài sau. Bài tập: 30 SGK + SBT.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tiết PPCT
Tuần dạy
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết dạy
Lớp
54
30
20/03/2011
02/04/2011
3; 4
7/3; 7/4
Bài 5:
TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết các tính chất của tia phân giác của một góc. Biết được các tính chất điểm thuộc tia phân giác. Nắm được định lí thuận và đảo.
2. Kỹ năng: Biết vẽ thành thạo tia phân giác của 1 góc.
3. Thái độ: Rèn tư duy sáng tạo, vận dụng linh hoạt. Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’).
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
- Nêu tính chất ba đường trung tuyến của tam giác ?
- DABC, AM là trung tuyến; so sánh SAMB và SAMC ?
Sgk.
SAMB = SAMC .
5
5
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp giấy.
- Nhận xét khoảng cách từ điểm M OZ đến Ox, Oy.
- Giáo viên nêu định lý 1 SGK
- Viết giả thiết, kết luận của bài toán?
- Xét DAOM và DBOM có đặc điểm gì bằng nhau?
® Kết luận về MA, MB?
- Đọc bài toán SGK.
® Từ bài toán đó ta có định lý 2. Viết giả thiết, kết luận của định lý?
- Nối OM, hãy chứng minh OM là tia phân giác?
- Xét các tam giác nào bằng nhau?
Þ Kết luận
- Từ định lý 1 rút ra nhận xét gì?
- Học sinh làm bài 31.
1. Định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác.
a. Thực hành
?1. M ® Ox bằng M ® Oy
MH = MH' ( H Ox, H' Oy).
b. Định lý (thuận)
ÐxOy; OZ phân giác M OZ.
MA Ox, MB Oy
MA = MB
?2. Viết giả thiết, kết luận.
CM:
ÐO1=Ð02;
OM chung;
ÐOAM = ÐOBM = 900.
Þ DMOA = ∆MOB
Þ MA = MB (2 cạnh tương ứng)
2. Định lý đảo
Bài toán SGK.
M OZ của ÐxOy
Định lí 2 ( đảo)
M ÐxOy
MA = MB
® M OZ
là phân giác ÐxOy
CM:
Nối OM ta có
MA = MB
OM chung
Þ DOAM = DOBM
Þ ÐAOM = ÐBOM
Þ OM là phân giác của ÐxOy.
- Nhận xét SGK
Bài 31.
Giáo viên giải thích cách vẽ bằng thước 2 lần để được tia phân giác.
4. Củng cố:
Nêu định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác.
Bài tập 32.
5. Dặn dò:
Học thuộc lý thuyết.
BTVN: 33, 34, 35 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tiết PPCT
Tuần dạy
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết dạy
Lớp
55
31
27/03/2011
06/04/2011
4; 5
7/3; 7/4
Bài luyện tập:
LUYỆN TẬP §5
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố định lí thuận, đảo về tia phân giác của một góc.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình.
3. Thái độ: Rèn luyện suy luận logic. Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’).
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
- Học sinh 1: vẽ góc xOy, dùng thước 2 lề hãy vẽ phân giác của góc đó, tại sao nó là phân giác.
- Học sinh 2: trình bày lời chứng minh bài tập 32.
10
10
3. Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài.
- Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL.
- Học sinh vẽ hình ghi GT, KL
? Nêu cách chứng minh AD = BC
- Học sinh:
AD = BC
­
ADO = CBO
­
c.g.c
- Yêu cầu học sinh chứng minh dựa trên phân tích.
- 1 học sinh lên bảng chứng minh.
? để chứng minh IA = IC, IB = ID ta cần cm điều gì.
- Học sinh: 
DAIB = DCID
­
ÐA2=ÐC2, AB = CD, ÐD=ÐB
­	­	­
ÐA1=ÐC1, AO=OC, DADO=DCBO
OB=OD
? để chứng minh AI là phân giác của góc XOY ta cần chứng minh điều gì.
- Học sinh:
AI là phân giác
ÐAOI=ÐCOI
AOI = CI O
AO = OC AI = CI OI là cạnh chung
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 35
- Học sinh làm bài
- Giáo viên bao quát hoạt động của cả lớp.
Bài tập 34 (tr71-SGK) 
 2
1
2
1
y
x
I
A
B
O
D
C
 (5')
GT
ÐxOy, OA = OC, OB = OD
KL
a) BC = AD
b) IA = IC, IB = ID
c) OI là tia phân giác ÐxOy
Chứng minh:
a) Xét DADO và DCBO có: (5')
OA = OC (GT)
ÐBOD là góc chung.
OD = OB (GT)
Þ DADO = DCBO (c.g.c)	(1)
Þ DA = BC
b) Từ (1) Þ ÐD = ÐB	(2)
và ÐA1 = ÐC1.
mặt khác ÐA1+ÐA2=1800, ÐC1+ÐC2=1800
Þ A2 = ÐC2	(3)
Ta có AB = OB - OA, CD = OD - OC
mà OB = OD, OA = OC Þ AB = CD (4)
Từ 2, 3, 4 Þ DBAI = DDCI (g.c.g)
Þ BI = DI, AI = IC
c) Ta có (7')
AO = OC (GT)
AI = CI (cm trên)
OI là cạnh chung.
 AOI = COI (c.g.c)
 ÐAOI=ÐCOI (2 góc tương ứng)
 AI là phân giác của góc xOy.
Bài tập 35 (tr71-SGK) (5')
D
B
C
O
A
Dùng thước đặt OA = AB = OC = CD
AD cắt CB tại I OI là phân giác.
4. Củng cố:
Cách vẽ phân giác khi chỉ có thước thẳng. Tính chất tia phân giác của một góc.
5. Dặn dò:
Về nhà làm bài tập 33 (tr70). Cắt mỗi em một tam giác bằng giấy
IV. Rút kinh nghiệm:
Tiết PPCT
Tuần dạy
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết dạy
Lớp
56
31
27/03/2011
09/04/2011
3; 4
7/3; 7/4
Bài 6:
TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết khái niệm đường phân giác của một tam giác, biết mỗi tam giác có 3 đường phân giác.
2. Kỹ năng: Vận dụng được định lí về sự đồng quy của ba đường phân giác của một tam giác để giải bài tập. Biết chứng minh sự đồng quy của ba đường phân giác.
3. Thái độ: Rèn tư duy sáng tạo, vận dụng linh hoạt. Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’).
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Cách vẽ đường vuông góc từ 1 điểm đến 1 đường thẳng
10
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Vẽ ABC
- Vẽ AI BC (IBC)
- Học sinh tiến hành vẽ hình.
? Mỗi tam giác có mấy đường cao.
- Có 3 đường cao.
? Vẽ nốt hai đường cao còn lại.
- Học sinh vẽ hình vào vở.
? Ba đường cao có cùng đi qua một điểm hay không.
- HS: có.
? Vẽ 3 đường cao của tam giác tù, tam giác vuông.
- Học sinh tiến hành vẽ hình.
? Trực tâm của mỗi loại tam giác như thế nào.
- HS: 
+ tam giác nhọn: trực tâm trong tam giác.
+ tam giác vuông, trực tâm trùng đỉnh góc vuông.
+ tam giác tù: trực tâm ngoài tam giác.
?2 Cho học sinh phát biểu khi giáo viên treo hình vẽ.
- Giao điểm của 3 đường cao, 3 đường trung tuyến, 3 đường trung trực, 3 đường phân giác trùng nhau.
1. Đường cao của tam giác (10')
. AI là đường cao của ABC (xuất phát từ A - ứng cạnh BC)
2. Định lí (15')
- Ba đường cao của tam giác cùng đi qua 1 điểm.
- Giao điểm của 3 đường cao của tam giác gọi là trực tâm.
3. Vẽ các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân (10')
a) Tính chất của tam giác cân
ABC cân AI là một loại đường thì nó sẽ là 3 loại đường trong 4 đường (cao, trung trực, trung tuyến, phân giác)
b) Tam giác có 2 trong 4 4 đường cùng xuất phát từ một điểm thì tam giác đó cân.
4. Củng cố:
Vẽ 3 đường cao của tam giác.
Làm bài tập 58 (tr83-SGK)
5. Dặn dò:
Làm bài tập 59, 60, 61, 62
HD59: Dựa vào tính chất về góc của tam giác vuông.
HD61: N là trực tâm KN MI
IV. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_7_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2010_2011.doc